tho_bongcaixanh
New Member
Download Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lí Lớp 9
30. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
31. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
32. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện
33. Mô tả được thí nghiệm hay nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
34. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín
35. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
36. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động
của động cơ điện một chiều.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN VẬT LÍ LỚP 9
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tuần 01 đến hết tuần 17 theo PPCT
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, công, công suất điện, điện từ học (Từ tiết 22 đến tiết 33). Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC
20
15
10,5
9,5
52,5
47,5
36,75
33,25
CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC
12
10
7
5
58,3
41,7
17,49
12,51
Tổng
32
25
17,5
14,5
110,8
89,2
54,24
45,76
2.TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: ĐIỆN HỌC
36,75
3,68 ≈ 4
4 (2,0đ; 6')
2
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC
17,49
1,7 ≈ 2
1 (0,5đ; 1,5')
1 (0,5 đ; 3')
1
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: ĐIỆN HỌC
33,25
3,3 ≈3
1 (0,5đ; 2,5')
2 (5,0đ; 25')
5,5
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC
12,51
1,3 ≈ 1
1 (1,5đ; 7’)
1,5
Tổng
100
10
6 (3đ; 10')
4 (7đ; 30')
10
3. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Điện học
20 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
13. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
15. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
18. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hay song song với các điện trở thành phần.
19. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
20. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
21. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
22. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
2 (3')
C1.1; C6.3
2 (3')
C11.2;C10.4
1 (2,5')
C16.5;
2 (25')
C16,19.7
C20,8
7
Số điểm
1,0
1,0
0,5
5,0
7,5 (75%)
Chương 2. Điện từ học
12 tiết
23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
24. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
25. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
26. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.
27. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
28. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
29. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
30. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
31. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
32. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện
33. Mô tả được thí nghiệm hay nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
34. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín
35. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
36. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động
của động cơ điện một chiều.
38. Xác định được các từ cực của kim nam châm.
39. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.
40. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
41. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
42. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
Số câu hỏi
1 (3’)
C27.9;
1 (1,5')
C41.6;
1 (7’)
C42.10
3
Số điểm
0,5
0,5
1,5
2,5(25%)
TS câu hỏi
3
2
5
10
TS điểm
1,5 (15%)
1,0 (10%)
7,5 (75%)
10,0 (100%)
Trường THCS Lê Quý Đôn KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2011-2012
Họ và tên : .............................. Thời gian 45 phút
Lớp : ....... MÔN VẬT LÝ 9
Đề A Thời gian làm bài phần trắc nghiệm 10 phút
Phần I. Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm)
Điền đáp án mà em chọn từ câu 1 đến câu 6 vào bảng dưới đây:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Điểm
Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật
Câu 2. Cho biến trở sau. Chọn phát biểu đúng:
Khi dịch chuyển con chạy C từ M đến N thì đèn sáng yếu hơn.
Khi dịch chuyển con chạy C từ N đến M thì đèn sáng không thay đổi.
Khi dịch chuyển con chạy C từ M đến N thì đèn sáng mạnh hơn.
D. Khi dịch chuyển con chạy C từ N đ
Download Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lí Lớp 9 miễn phí
30. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
31. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
32. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện
33. Mô tả được thí nghiệm hay nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
34. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín
35. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
36. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động
của động cơ điện một chiều.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ INĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN VẬT LÍ LỚP 9
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tuần 01 đến hết tuần 17 theo PPCT
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, công, công suất điện, điện từ học (Từ tiết 22 đến tiết 33). Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC
20
15
10,5
9,5
52,5
47,5
36,75
33,25
CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC
12
10
7
5
58,3
41,7
17,49
12,51
Tổng
32
25
17,5
14,5
110,8
89,2
54,24
45,76
2.TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: ĐIỆN HỌC
36,75
3,68 ≈ 4
4 (2,0đ; 6')
2
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC
17,49
1,7 ≈ 2
1 (0,5đ; 1,5')
1 (0,5 đ; 3')
1
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: ĐIỆN HỌC
33,25
3,3 ≈3
1 (0,5đ; 2,5')
2 (5,0đ; 25')
5,5
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC
12,51
1,3 ≈ 1
1 (1,5đ; 7’)
1,5
Tổng
100
10
6 (3đ; 10')
4 (7đ; 30')
10
3. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Điện học
20 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
13. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
15. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
18. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hay song song với các điện trở thành phần.
19. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
20. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
21. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
22. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
2 (3')
C1.1; C6.3
2 (3')
C11.2;C10.4
1 (2,5')
C16.5;
2 (25')
C16,19.7
C20,8
7
Số điểm
1,0
1,0
0,5
5,0
7,5 (75%)
Chương 2. Điện từ học
12 tiết
23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
24. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
25. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
26. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.
27. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
28. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
29. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
30. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
31. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
32. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện
33. Mô tả được thí nghiệm hay nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
34. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín
35. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
36. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động
của động cơ điện một chiều.
38. Xác định được các từ cực của kim nam châm.
39. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.
40. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
41. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
42. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
Số câu hỏi
1 (3’)
C27.9;
1 (1,5')
C41.6;
1 (7’)
C42.10
3
Số điểm
0,5
0,5
1,5
2,5(25%)
TS câu hỏi
3
2
5
10
TS điểm
1,5 (15%)
1,0 (10%)
7,5 (75%)
10,0 (100%)
Trường THCS Lê Quý Đôn KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2011-2012
Họ và tên : .............................. Thời gian 45 phút
Lớp : ....... MÔN VẬT LÝ 9
Đề A Thời gian làm bài phần trắc nghiệm 10 phút
Phần I. Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm)
Điền đáp án mà em chọn từ câu 1 đến câu 6 vào bảng dưới đây:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Điểm
Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật
Câu 2. Cho biến trở sau. Chọn phát biểu đúng:
Khi dịch chuyển con chạy C từ M đến N thì đèn sáng yếu hơn.
Khi dịch chuyển con chạy C từ N đến M thì đèn sáng không thay đổi.
Khi dịch chuyển con chạy C từ M đến N thì đèn sáng mạnh hơn.
D. Khi dịch chuyển con chạy C từ N đ