luctrntncung
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
DANH MỤC HÌNH VẼ 4
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
Mở đầu 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VTHKCC VÀ QUY HOẠCH TUYẾN VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ 9
1.1.Khái niệm và phân loại tuyến VTHKCC 9
1.1.1. Khái niệm tuyến VTHKCC 9
1.1.2. Phân loại tuyến VTHKCC 12
Hình 1.1 :Các hình dạng tuyến 13
Hình 1.2. :Sơ đồ phân loại PTVTHK thành phố 15
1.2. Tổng quan về VTHKCC trong thành phố. 16
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của VTHKCC. 16
1.2.2.Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt trong đô thị. 19
1.2.3.Các dạng mạng lưới tuyến VTHKCC. 20
1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 21
1.3.1.Khái quát chung về quy hoạch GTVTĐT. 21
Hình 1.3. Nội dung của quy hoạch hệ thống GTVT đô thị 25
1.3.2.Quy trình lập quy hoạch GTVT. 25
Bảng 1.1 :Quy trình Quy hoạch GTVT 29
1.3.3.Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 29
33
Hình 1.4:Quy trình quy hoạch mạng lưới tuyến. 33
1.3.4.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. 35
Hình 1.5:Mô hình hành trình chuyến đi của hành khách bằng phương tiện VTHKCC 39
Bảng 1.2 :Bảng chỉ tiêu về chi phí 40
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT Ở HÀ NỘI VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN TUYẾN BXE PHÙNG – BXE YÊN NGHĨA 41
2.1. Hiện trạng Tự Nhiên – Kinh Tế - Xã Hội và giao thông đô thị thành phố Hà Nội 41
2.1.1 Điều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội của Hà Nội. 41
Hình 2.1. Bàn đồ địa giới hành chính thủ đô Hà Nội sau khi được mở rộng 43
2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội. 45
2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội. 54
2.2.1. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt 54
Bảng 2.1 :Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 56
2.2.2. Mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng 56
Bảng 2.2 :Các điểm đầu cuối tại các bến xe hiện nay 58
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả thực hiện hạ tầng phục vụ mở mới tuyến XHH và điều chỉnh tuyến năm 2006 59
2.2.3. Công tác quản lý và điều hành xe buýt 61
Hình 2.2. :Mô hình công tác quản lý 3 cấp. 63
2.2.4. Kết quả hoạt động và nhận xét về VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 64
2.3. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bxe Yên Nghĩa.. 66
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến. 66
Hình 2.3.Lộ trình tuyến của các phương án 67
Hình 2.4 :Bến Phùng(Bến xe Đan Phượng) 69
Hình 2.5.Bến xe Yên Nghĩa 69
Hình 2.6:Hiện trạng điểm dừng trên hướng tuyến 70
2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến 70
Hình 2.7. Các điểm phát sinh chính nhu cầu trên tuyến 71
Chi tiết xem Phụ lục 3. 71
Bảng 2.5. Kết quả điều tra lưu lượng hành khách trên hướng tuyến 73
BXe Phùng –Bxe Yên Nghĩa 73
2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015 73
Bảng 2.6: Dự báo Sản lượng hành khách trên tuyến nghiên cứu trong các năm tương lai 75
2.3.4.Mối quan hệ giữa tuyến và mạng lưới tuyến 75
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MỞ TUYẾN : BẾN XE PHÙNG - YÊN NGHĨA 76
3.1 Căn cứ đề xuất phương án 77
3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển GTVT đô thị của Thành phố Hà Nội 77
3.1.2 Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội 78
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn 79
3.1.3 Căn cứ pháp lý 79
3.1.4 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến 80
3.1.5.Mục tiêu mở và quy hoạch tuyến 81
3.2 Phương án quy hoạch 81
3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến 81
Hình 3.1:Sơ đồ điểm đầu Phùng 81
Hình 3.2:Sơ đồ điểm cuối Bxe Yên Nghĩa 83
3.2.2 Xây dựng lộ trình tuyến 83
Hình 3.3 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 1 85
Hình 3.4 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 2 86
Bảng 3.2 :Số lượng các điểm thu hút phát sinh trên tuyến 87
3.2.3 Lựa chọn phương tiện 91
Bảng 3.3 :Công suất định mức của một số loại xe buýt. 93
Bảng 3.4 :Bảng tổng hợp các phương tiện trong mạng lưới VTHKCC 96
Bảng 3.5 :Các kích thước hình học cơ bản của xe buýt chuẩn ở Hà Nội 97
Bảng 3.6 . Sức chứa của xe buýt phụ thuộc vào công suất luồng hành khách trong 1 giờ 97
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác 99
Bảng 3.7 :Bảng các chỉ tiêu khai thác trên tuyến 103
3.2.5. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe. 103
Bảng 3.8. Thời gian biểu chạy xe tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa 105
3.2.6.Công tác tổ chức lao động cho lái phụ xe 105
3.3 Tính toán chi phí và doanh thu của phương án 107
3.3.1 Chi phí đầu tư vào phương án 107
3.3.2Chi phí vận hành phương án 108
Bảng 3.9: Hệ số lương lái phụ xe 109
Bảng 3.10. Chi phí nhiên liệu đối với loại xe buýt trung bình 111
3.3.3 Doanh thu của phương án 113
Hình 3.5.Các loại vé áp dụng cho tuyến 113
3.4 Đánh giá hiệu quả của phương án 115
3.4.1 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án 115
3.4.2 Đánh giá hiệu quả MT của phương án 117
Bảng 3.11: Lượng khí xả ứng với từng loại phương tiện 117
Bảng 3.12: Chi phí sử ly chất thải 117
Bảng 3.13. Mức ồn cho phép 118
3.5Kết luận và kiến nghị 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
PHỤ LỤC 123
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
DANH MỤC HÌNH VẼ 7
7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
Mở đầu 9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VTHKCC VÀ QUY HOẠCH TUYẾN VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ 13
1.1.Khái niệm và phân loại tuyến VTHKCC 13
1.1.1. Khái niệm tuyến VTHKCC 13
1.1.2. Phân loại tuyến VTHKCC 15
Hình 1.1 :Các hình dạng tuyến 17
Hình 1.2. :Sơ đồ phân loại PTVTHK thành phố 18
1.2. Tổng quan về VTHKCC trong thành phố. 19
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của VTHKCC. 19
1.2.2.Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt trong đô thị. 21
1.2.3.Các dạng mạng lưới tuyến VTHKCC. 23
1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 24
1.3.1.Khái quát chung về quy hoạch GTVTĐT. 25
Hình 1.3. Nội dung của quy hoạch hệ thống GTVT đô thị 29
1.3.2.Quy trình lập quy hoạch GTVT. 29
Bảng 1.1 :Quy trình Quy hoạch GTVT 31
1.3.3.Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 31
35
Hình 1.4:Quy trình quy hoạch mạng lưới tuyến. 37
1.3.4.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. 38
Hình 1.5:Mô hình hành trình chuyến đi của hành khách bằng phương tiện VTHKCC 42
Bảng 1.2 :Bảng chỉ tiêu về chi phí 43
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT Ở HÀ NỘI VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN TUYẾN BXE PHÙNG – BXE YÊN NGHĨA 45
2.1. Hiện trạng Tự Nhiên – Kinh Tế - Xã Hội và giao thông đô thị thành phố Hà Nội 45
2.1.1 Điều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội của Hà Nội. 45
Hình 2.1. Bàn đồ địa giới hành chính thủ đô Hà Nội sau khi được mở rộng 47
2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội. 47
2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội. 57
2.2.1. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt 57
Bảng 2.1 :Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 59
2.2.2. Mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng 59
Bảng 2.2 :Các điểm đầu cuối tại các bến xe hiện nay 61
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả thực hiện hạ tầng phục vụ mở mới tuyến XHH và điều chỉnh tuyến năm 2006 63
2.2.3. Công tác quản lý và điều hành xe buýt 65
Hình 2.2. :Mô hình công tác quản lý 3 cấp. 66
2.2.4. Kết quả hoạt động và nhận xét về VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 67
2.3. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bxe Yên Nghĩa.. 69
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến. 69
Hình 2.3.Lộ trình tuyến của các phương án 71
Hình 2.4 :Bến Phùng(Bến xe Đan Phượng) 71
Hình 2.5.Bến xe Yên Nghĩa 73
Hình 2.6:Hiện trạng điểm dừng trên hướng tuyến 73
2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến 73
Hình 2.7. Các điểm phát sinh chính nhu cầu trên tuyến 75
Chi tiết xem Phụ lục 3. 75
Bảng 2.5. Kết quả điều tra lưu lượng hành khách trên hướng tuyến 75
BXe Phùng –Bxe Yên Nghĩa 75
2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015 77
Bảng 2.6: Dự báo Sản lượng hành khách trên tuyến nghiên cứu trong các năm tương lai 78
2.3.4.Mối quan hệ giữa tuyến và mạng lưới tuyến 79
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MỞ TUYẾN : BẾN XE PHÙNG - YÊN NGHĨA 79
3.1 Căn cứ đề xuất phương án 79
3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển GTVT đô thị của Thành phố Hà Nội 79
3.1.2 Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội 81
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn 82
3.1.3 Căn cứ pháp lý 83
3.1.4 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến 83
3.1.5.Mục tiêu mở và quy hoạch tuyến 84
3.2 Phương án quy hoạch 84
3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến 84
Hình 3.1:Sơ đồ điểm đầu Phùng 85
Hình 3.2:Sơ đồ điểm cuối Bxe Yên Nghĩa 85
3.2.2 Xây dựng lộ trình tuyến 87
Hình 3.3 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 1 89
Hình 3.4 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 2 89
Bảng 3.2 :Số lượng các điểm thu hút phát sinh trên tuyến 90
3.2.3 Lựa chọn phương tiện 95
Bảng 3.3 :Công suất định mức của một số loại xe buýt. 96
Bảng 3.4 :Bảng tổng hợp các phương tiện trong mạng lưới VTHKCC 99
Bảng 3.5 :Các kích thước hình học cơ bản của xe buýt chuẩn ở Hà Nội 100
Bảng 3.6 . Sức chứa của xe buýt phụ thuộc vào công suất luồng hành khách trong 1 giờ 101
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác 101
Bảng 3.7 :Bảng các chỉ tiêu khai thác trên tuyến 107
3.2.5. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe. 107
Bảng 3.8. Thời gian biểu chạy xe tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa 109
3.2.6.Công tác tổ chức lao động cho lái phụ xe 109
3.3 Tính toán chi phí và doanh thu của phương án 111
3.3.1 Chi phí đầu tư vào phương án 111
3.3.2Chi phí vận hành phương án 111
Bảng 3.9: Hệ số lương lái phụ xe 111
Bảng 3.10. Chi phí nhiên liệu đối với loại xe buýt trung bình 113
3.3.3 Doanh thu của phương án 116
Hình 3.5.Các loại vé áp dụng cho tuyến 117
3.4 Đánh giá hiệu quả của phương án 119
3.4.1 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án 119
3.4.2 Đánh giá hiệu quả MT của phương án 120
Bảng 3.11: Lượng khí xả ứng với từng loại phương tiện 120
Bảng 3.12: Chi phí sử ly chất thải 121
Bảng 3.13. Mức ồn cho phép 121
3.5Kết luận và kiến nghị 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
PHỤ LỤC 126
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
DANH MỤC HÌNH VẼ 7
10
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 10
Mở đầu 11
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VTHKCC VÀ QUY HOẠCH TUYẾN VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ 15
1.1.Khái niệm và phân loại tuyến VTHKCC 15
1.1.1. Khái niệm tuyến VTHKCC 16
1.1.2. Phân loại tuyến VTHKCC 18
Hình 1.1 :Các hình dạng tuyến 20
Hình 1.2. :Sơ đồ phân loại PTVTHK thành phố 21
1.2. Tổng quan về VTHKCC trong thành phố. 22
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của VTHKCC. 22
1.2.2.Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt trong đô thị. 25
1.2.3.Các dạng mạng lưới tuyến VTHKCC. 27
1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 27
1.3.1.Khái quát chung về quy hoạch GTVTĐT. 27
Hình 1.3. Nội dung của quy hoạch hệ thống GTVT đô thị 32
1.3.2.Quy trình lập quy hoạch GTVT. 32
Bảng 1.1 :Quy trình Quy hoạch GTVT 35
1.3.3.Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 35
39
Hình 1.4:Quy trình quy hoạch mạng lưới tuyến. 40
1.3.4.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. 41
Hình 1.5:Mô hình hành trình chuyến đi của hành khách bằng phương tiện VTHKCC 45
Bảng 1.2 :Bảng chỉ tiêu về chi phí 47
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT Ở HÀ NỘI VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN TUYẾN BXE PHÙNG – BXE YÊN NGHĨA 48
2.1. Hiện trạng Tự Nhiên – Kinh Tế - Xã Hội và giao thông đô thị thành phố Hà Nội 48
2.1.1 Điều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội của Hà Nội. 48
Hình 2.1. Bàn đồ địa giới hành chính thủ đô Hà Nội sau khi được mở rộng 49
2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội. 51
2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội. 60
2.2.1. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt 61
Bảng 2.1 :Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 63
2.2.2. Mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng 63
Bảng 2.2 :Các điểm đầu cuối tại các bến xe hiện nay 64
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả thực hiện hạ tầng phục vụ mở mới tuyến XHH và điều chỉnh tuyến năm 2006 66
2.2.3. Công tác quản lý và điều hành xe buýt 67
Hình 2.2. :Mô hình công tác quản lý 3 cấp. 69
2.2.4. Kết quả hoạt động và nhận xét về VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 70
2.3. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bxe Yên Nghĩa.. 72
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến. 72
Hình 2.3.Lộ trình tuyến của các phương án 73
Hình 2.4 :Bến Phùng(Bến xe Đan Phượng) 75
Hình 2.5.Bến xe Yên Nghĩa 75
Hình 2.6:Hiện trạng điểm dừng trên hướng tuyến 76
2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến 76
Hình 2.7. Các điểm phát sinh chính nhu cầu trên tuyến 77
Chi tiết xem Phụ lục 3. 77
Bảng 2.5. Kết quả điều tra lưu lượng hành khách trên hướng tuyến 79
BXe Phùng –Bxe Yên Nghĩa 79
2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015 79
Bảng 2.6: Dự báo Sản lượng hành khách trên tuyến nghiên cứu trong các năm tương lai 81
2.3.4.Mối quan hệ giữa tuyến và mạng lưới tuyến 81
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MỞ TUYẾN : BẾN XE PHÙNG - YÊN NGHĨA 82
3.1 Căn cứ đề xuất phương án 83
3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển GTVT đô thị của Thành phố Hà Nội 83
3.1.2 Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội 84
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn 85
3.1.3 Căn cứ pháp lý 85
3.1.4 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến 86
3.1.5.Mục tiêu mở và quy hoạch tuyến 87
3.2 Phương án quy hoạch 87
3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến 87
Hình 3.1:Sơ đồ điểm đầu Phùng 87
Hình 3.2:Sơ đồ điểm cuối Bxe Yên Nghĩa 89
3.2.2 Xây dựng lộ trình tuyến 89
Hình 3.3 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 1 91
Hình 3.4 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 2 92
Bảng 3.2 :Số lượng các điểm thu hút phát sinh trên tuyến 93
3.2.3 Lựa chọn phương tiện 97
Bảng 3.3 :Công suất định mức của một số loại xe buýt. 99
Bảng 3.4 :Bảng tổng hợp các phương tiện trong mạng lưới VTHKCC 102
Bảng 3.5 :Các kích thước hình học cơ bản của xe buýt chuẩn ở Hà Nội 103
Bảng 3.6 . Sức chứa của xe buýt phụ thuộc vào công suất luồng hành khách trong 1 giờ 103
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác 105
Bảng 3.7 :Bảng các chỉ tiêu khai thác trên tuyến 109
3.2.5. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe. 109
Bảng 3.8. Thời gian biểu chạy xe tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa 111
3.2.6.Công tác tổ chức lao động cho lái phụ xe 111
3.3 Tính toán chi phí và doanh thu của phương án 113
3.3.1 Chi phí đầu tư vào phương án 113
3.3.2Chi phí vận hành phương án 114
Bảng 3.9: Hệ số lương lái phụ xe 115
Bảng 3.10. Chi phí nhiên liệu đối với loại xe buýt trung bình 117
3.3.3 Doanh thu của phương án 119
Hình 3.5.Các loại vé áp dụng cho tuyến 119
3.4 Đánh giá hiệu quả của phương án 121
3.4.1 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án 121
3.4.2 Đánh giá hiệu quả MT của phương án 123
Bảng 3.11: Lượng khí xả ứng với từng loại phương tiện 123
Bảng 3.12: Chi phí sử ly chất thải 123
Bảng 3.13. Mức ồn cho phép 124
3.5Kết luận và kiến nghị 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO 127
PHỤ LỤC 129
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGTVT: Bộ giao thông vận tải
BX: Bến xe
DN: Doanh nghiệp
GT: Giao thông
GTVTĐT: Giao thông vận tải đô thị
GTVT: Giao thông vận tải
GTĐT: Giao thông đô thị
GVT: Giá vé tháng
HKCC: Hành khách công cộng
HK: Hành khách
QL: Quốc lộ
QHVTHKCC: Quy hoạch vận tải hành khách công cộng
QH: Quy hoạch
QHGTVT :Quy hoạch giao thông vận tải
VTHKCC: Vận tải hành khách công cộng
VTHK: Vận tải hành khách
Mở đầu
1. Đặt vấn đề.
Năm 2008 - 2009 là một năm đánh dấu sự kiện về thủ đô Hà Nội được mở rộng trở thành một trong 17 thủ đô có diện tích tự nhiên lớn nhất thế giới vì thế Hà Nội nói chung và Việt Nam nói riêng đang đứng trước một cơ hội lớn để phát triển kinh tế ngày một mạnh mẽ hơn thì bên cạnh nó là những thách thức không nhỏ được đặt ra.Giao thông vận tải là một vấn đề bức xúc hiện nay đang có tính thời sự nóng bỏng đặc biệt là ở một thành phố lớn như Hà Nội
Với những thuộc tính vốn có, vận tải hành khách công cộng ở nước ta bằng xe buýt trong thời kì đổi mới đã có tốc độ phát triển nhanh chóng, góp phần thoả mãn nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như các thành phố trong cả nước. Có thể nói vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt có xu hướng phát triển nhanh nhất và giữ vai trò quan trọng bậc nhất trong vận tải hành khách công cộng tại thời điểm hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như một số thành phố khác trên cả nước.
Trong những năm gần đây, nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong cuộc sống, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao. Kéo theo đó sự đòi hỏi về chất lượng dịch vụ ngày càng cao.Cũng như ở các nước phát triển khác trên thế giới, tình trạng người dân ở các tỉnh ngoài đổ vào các thành phố lớn tìm việc làm và sinh sống đang gây cho các thành phố một áp lực lớn về tăng dân số, về đầu tư cơ sở hạ tầng. Mặt khác giao lưu kinh tế giữa các khu vực phát triển ngày càng đa dạng và phong phú theo cơ chế thị trường.bên cạnh đó nhu cầu đi lại vào các ngay lễ,ngày nghỉ như đi chơi,du lịch nghỉ mát cũng ngày càng được chú trọng đến. Vì vậy nhu cầu đi lại giữa Thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận là khá lớn tuy nhiên việc không quan tâm đúng mức đến sự phát triển giao thông công cộng trong một thời gian dài đã tạo cho người dân có thói quen sử dụng phương tiện giao thông cá nhân mà quên đi VTHKCC. Với sự gia tăng bùng phát số lượng phương tiện giao thông cá nhân đặc biệt là xe máy trong khi cơ sở hạ tầng giao thông không đáp ứng kịp đó là nguyên nhân gây ra ách tắc một cách phổ biến và kéo theo là tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.
VTHKCC đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển Kinh Tế - Văn Hóa – Xã Hội của thủ đô. Hiện nay cách vận tải HKCC chủ yếu của thành phố Hà Nội, đó là xe buýt nhưng việc quy hoạch mở tuyến để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn chưa thực sự hiệu quả dẫn tới việc quy hoạch chồng chéo giữa các tuyến làm cho hệ số trùng lặp tuyến trên các đoạn đường là cao cho nên nó gây ra hậu quả năng lực vận chuyển còn dư mà nhu cầu đi lại của người dân không đáp ứng đủ.VTHKCC bằng xe buýt hiện nay đã đáp ứng được trên 10% nhu cầu đi lại của người dân mỗi năm.Để VTHKCC đáp ứng được từ 25-30% trong năm 2010 và 50-60% trong năm 2020(Theo báo cáo tóm tắt Chiến lược phát triền giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 của bộ GTVT) thì chúng ta cần quan tâm một cách đúng đắn đến VTHKCC.
Chính vì vậy mà quy hoạch tuyến, lựa chọn các cách vận tải trong đô thị là hết sức phức tạp và quan trọng làm sao để cho việc quy họach đó nó vừa đồng bộ với các cách vận tải khác mà vẫn đáp ứng đủ nhu cầu đi lại của người dân.
Ở đây, đề tài nghiên cứu của cá nhân em muốn đưa ra là nghiên cứu thiết kế tuyến VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa. Trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa hiện tại cũng đã có khá nhiều tuyến hoạt động chủ yếu là từ Nhổn đến Bxe Mỹ Đình và Trên Quốc Lộ 6,tại Bến xe Phùng hiện tại chỉ có tuyến 20 (Phùng – Kim Mã) và Bxe Yên Nghĩa có 4 tuyến là: 02,21,27,214. Tuy nhiên do nhu cầu đi lại trên hướng tuyến này là rất cao, các tuyến trên hướng thường xuyên bị quá tải đặc biệt là tuyến 20,27,32. Trên hướng Bến xe Phùng – Bxe Yên nghĩa hiện nay có cơ sở hạ tầng, kỹ thuật có đủ khả năng đáp ứng sự hoạt động của VTHKCC bằng xe buýt một cách thuận tiện ( bề rộng mặt đường từ 4 – 8m (một chiều), chất lượng mặt đường khá tốt…). Điều này dự báo khả năng phát triển của tuyến buýt “Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa ’’ có nhiều tiềm năng phát triển ở hiện tại và cả trong tương lai. Chính vì thế em đã lựa chọn và tiến hành nghiên cứu thiết kế tuyến VTHKCC bằng xe buýt “Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Trên đoạn này chỉ có một tuyến buýt số 20 đi qua.
+) Đoạn tuyến đầu Trôi – đầu Nhổn (3900m):
Đây cũng là đoạn đường đang được nâng cấp nằm trên quốc lộ 32.Trên đoạn đường không có giải phân cách cứng,chiều rộng đủ cho 2 làn xe chạy.Đoạn đường không có vỉa hè dành cho người đi bộ.Nhưng điều kiện đường xá cũng đủ đảm bảo cho xe buýt cỡ trung bình hoạt động thông suốt
Đoạn tuyến đi qua các điểm thu hút chính sau :Bến xe Hoài Đức,Học viện khoa học Quân Sự,Cty Bánh kẹo Thăng Long,Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc Gia I,XN May Thanh Hà,Chợ Nhổn…Lượng hành khách đi lại trên đoạn tuyến này chủ yếu là công nhân,học sinh sinh viên và những người đi mua sắm.
Trên đoạn tuyến chỉ có tuyến buýt số 20 đi qua.
+) Đoạn tuyến Nhổn – Cầu Diễn (chiều dài 2300 m) :
Đây là đoạn đường xấu,mặt đường đã xuống cấp có nhiều ổ gà.Chiều rộng mặt đường hẹp,đủ cho 2 làn xe cơ giới thông qua.Có đoạn có vỉa hè dành cho người đi bộ,có đoạn lại không có,không có giải phân cách cứng giữa 2 làn.Nói chung đây là đoạn đường xấu do lưu lượng tham gia giao thông quá lớn,hiện nay đang được cải tạo,nâng cấp.Đủ điều kiện cho xe buýt tiêu chuẩn cỡ trung bình thông qua.
Nằm trên đoạn tuyến này có những điểm thu hút hành khách như :Trường ĐH Công Nghiệp,Cty Cổ phần thương mại Từ Liêm,Cty Dệt Kim Thăng Long,Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội,Siêu thị Tây Đô,Chợ Cầu Diễn…vì vậy lượng hành khách tham gia giao thông là rất lớn,bao gồm các thành phần từ khách đi làm,đi chơi,đi mua sắm cho đến đi học…
Hiện nay trên tuyến có các tuyến buýt đang hoạt động là :20,29,32,57
+) Đoạn tuyến Cầu Diễn – đến Chân Cầu Vượt (1600 m) :
Đoạn này đang được nâng cấp một số điểm,có chiều rộng mặt đường lớn,gồm 4 làn xe cơ giới,có đoạn có giải phân cách,có đoạn không ;có vỉa hè dành cho khách bộ hành.Một số điểm dừng trên đoạn có mái che đủ tiêu chuẩn,điều kiện đường xá đủ tiêu chuẩn cho xe buýt cỡ lớn hoạt động.
Các điểm thu hút phát sinh trên đoạn tuyến gồm :Trung tâm kỹ thuật rau quả,ĐH Thương Mại,Siêu thị Tultraco,Chợ Đồng Xa,Trường Cao Đẳng Văn hóa nghệ thuật…lượng hành khách trên đoạn tuyến này chủ yếu là học sinh,sinh viên và công nhân.
Hành khách trên đoạn tuyến này có thể chuyển tuyến sang các tuyến sau : 05, 20, 26, 29, 32,49.
+) Đoạn tuyến Chân Cầu Vượt – Phạm Hùng - vòng xuyến BIGC (3800m)
Đoạn này có chiều rộng mặt đường khá lớn có dải phân cách dữ trữ cho tàu điện ngâm,trên cao.Có vỉa hè dành cho người đi bộ,hầu hết các điểm dừng đều có mái che đủ tiêu chuẩn,điều kiện đường xá đáp ứng đủ cho các loại xe buýt hoạt dộng
Các điểm thu hút trên đoạn tuyến gồm : Bệnh viện y học cỏ truyền,Cục đăng kiểm VN,Bến xe Mỹ Đình,KĐT Mỹ Đình,siêu thị BIGC,học viện khoa học kỹ thuật quân sự,…lượng hành khách chủ yếu là sinh viên,người dân đi mua sắm và các công nhân.
Hành khách trên đoạn tuyến này có thể chuyển sang các tuyến sau : 16, 29, 30, 33, 34, 39 , 44,46,201.
+) Đoạn tuyến vòng xuyến BIGC – Khuất Duy Tiến (2000m)
Đoạn này hiện tại hầu hết đã được mở thành đường có chiều rộng mặt đường khá lớn,có dải phân cách dữ trữ rộng nhằm phục cho tàu điện trên cao,có vỉa hè dành cho người đi bộ,hiện chỉ còn khỏang 500m (chỗ tiếp giáp với Nguyễn Trãi)là đường có mặt cắt ngang khoảng 7m đang được giải phóng mặt bằng nhưng cũng đủ điều kiện để cho 2 xe đi ngược chiều tránh nhau.Trên đoạn tuyến hiện chỉ có một vài điểm đỗ nhưng không có mái che vì thế đoạn này cần mở thêm 6 điểm dừng đỗ cacr chiều đi lẫn chiều về.
Các điểm thu hút trên đoạn tuyến bao gồm :Trường ĐH phòng cháy chữa cháy,trường trung cấp cảnh sát nhân dân 1,Học viện chính trị hành chính khu vực 1huyện ủy quận Thanh Xuân,Cty CP xây đựng số1…Lượng hành khách chủ yếu là học sinh sinh viên ,cán bộ ,công nhân,và người dân mua sắm….
Hành khách có thể chuyển tuyến sang tuyến khác như :05,29,39.
+) Đoạn tuyến nút giao Khuất Duy Tiến-Nguyễn Trãi và Quang Trung- Bxe Yên Nghĩa (7400m)
Đoạn này (QL 6) hiện tại là đoạn có chiều rộng mặt đường lớn có dải phân cách,có làn đường dành riêng cho xe buýt trên đoạn Nguyễn trãi,các điểm dừng đỗ bố trí hợp lý đủ tiêu chuẩn vì thế đáp ứng được cho xe buýt hoạt động.
Các điểm thu hút trên đoạn tuyến bao gồm : ĐH Hà Nội,ĐH Kiến Trúc,Các trường cao đẳng ,công ty như Sông đà,viện kinh tế VN.viện nghiên cứu bảo hộ lao động,Bệnh viện tuệ tĩnh,chợ Phùng Khoan,các ngân hành…Lượng hành khách chủ yếu là học sinh sinh viên,cacn bộ công nhân đi làm và người đân đi chợ đi công chuyện.
Hành khách có thể chuyển tuyến sang tuyến khác như :10,02,19,21,22,27,39, HT02,
HT04.
+) Điểm cuối Bxe Yên Nghĩa
Bến xe Yên Nghĩa (Bến xe Hà Đông mới) hiện là bãi đỗ đã được UBND thành phố Hà Nội giao cho sở Giao thông công chính Hà Nội quản lý và khai thác.Do bãi đỗ này làm mới hoàn toàn với sự đầu tư của nước ngoài nên có mô hình và diện tích rộng vào loại bậc nhất ở miền Bắc vì thế có thể đáp ứng được khá nhiều tuyến làm điểm đầu cuối.Điểm cuối Bxe Yên Nghĩa nằm trên điểm kết nối,trung chuyển giữa cửa ngõ phía Tây và phía Tây Nam vào thành Phố Hà Đông cũng như nội thành Hà Nội .Hiện tại điểm cuối Bxe Yên Nghĩa đang là điểm đầu cuối của các tuyến buýt như:Tuyến buýt số 21(Bxe Phía Nam - Bxe Yên Nghĩa);Tuyến xe buýt số 02(Trần Khánh Dư - Bxe Yên Nghĩa);Tuyến xe buýt số 214 (Bxe Yên Nghĩa – Xuân Khanh),Tuyến xe buýt số 27 (Bxe Yên Nghĩa – Bxe Nam Thăng Long)...
c) Các điểm dừng đỗ trên tuyến,biển báo nhà chờ:
Tổng số điểm dừng đỗ : 88 điểm
Chiều đi :44 điểm
Chiều về :44 điểm
+ Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều Bến xe Phùng - Bến xe Yên Nghĩa xem phụ lục 8
+ Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều Bến xe Yên Nghĩa - Bến xe Phùng xem phụ lục 9
3.2.3 Lựa chọn phương tiện
a) Tiêu chuẩn lựa chọn đối với xe buýt trong đô thị.
Khi lựa chọn xe buýt cần quan tâm đặc biệt đến chức năng kỹ thuật và các yếu tố sau:
+ Đặc điểm sử dụng xe buýt:
Xe buýt là loại phương tiện giao thông đường bộ chủ yếu là hoạt động trong đô thị có mật độ giao thông dày; thường chỉ chạy với cự ly trên từng quãng đường ngắn tù 4001500m thì dừng đỗ để đón trả khách. Đặc biệt trong giờ cao điểm, số lượng khách tăng vọt còn bình thường xe hoạt động đủ tải hay quá tải chỉ chiếm tối đa 20%30% tổng thời gian hoạt động của xe.
Hành khánh đi xe buýt thường có nhu cầu lên xuống nhanh chóng tại các bến đỗ , vì vậy các cửa lên xuống phải rộng, bậc lên xuống phải thấp đặc biệt cửa xuống phải rộng hơn cửa lên
Với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm vào mùa hè, việc đảm bảo thông gió và làm mát là việc cần đặc biệt quan tâm. Vì lý do kinh tế đầu tư nên không phải lúc nào cũng trang bị hệ thống điều hòa trên xe nên việc đảm bảo thông gió cưỡng bức là phải có
Hành khách đi xe buýt chủ yếu là đi quãng ngắn không mang hành lý, nặng và cồng kênh nên không yêu cầu phải có giá để hành lý trên nóc xe hay khoang để hành lý trong xe. Ghế ngồi cũng không phải là yếu tố quan trọng mà chấp nhận đứng trên xe thì phải có tay vịn để không bị xô ngã
Vấn đề chống ô nhiễm môi trường cần đặc biệt chú ý vì xe buýt hoạt động trong phố đông người , tốc độ chạy chậm, vì vậy khí thải của động cơ phải đảm bảo tiêu chuẩn chống gây ô nhiễm, tiếng ồn phải nằm trong phạm vi cho phép.
+Lựa chọn ôtô sát xi:
Căn cứ vào đặc điểm sử dụng của xe buýt theo phân tích ở phần trên, việc lựa chọn ô tô sát xi phải sao cho khi thiết kế và chế tạo xe buýt có thể đáp ứng tối đa yêu cầu sử dụng, ngoài những chức năng kỹ thuật thường có của ô tô khách liên tỉnh nói chung, ta cần chú ý những thông số sau khi thiết kế xe buýt.
Động cơ là loại động cơ điezel có công suất và mômen xoắn cần thiết để đảm bảo chức năng thường xuyên phải dừng đỗ và khởi động. Muốn vậy động cơ phải có mômen xoắn lớn ứng với vận tốc vòng quay thấp
Bảng 3.3 :Công suất định mức của một số loại xe buýt.
Loại Xe
Buýt B40
Buýt B60
Buýt B80
Công Suất Lớn Nhất KW
86-103
117-130
160-180
Mômen xoắn lớn nhất N.m
300-430
500-560
750-850
Để hạn chế mức độ gây ô nhiễm, nên chọn loại động cơ có khí thải đảm bảo mức theo TCVN mức độ ô nhiễm đối với động cơ điezel mới, độ khói nhỏ hơn 72% HCU. Và cơ cấu có điều kiện cao hơn thì chạy tốt.
Nên chọn loại sát xi có động cơ đặt ở phía sau vì nhiều lý do:
+ Một là: tạo được khoảng không gian ở khu vực lên xe ở phía trước được rộng và lối đi dọc được thuận tiện
+ Hai là: giảm được tiếng ồn trên xe, do động cơ được lắp ở khoang sau, tách hẳn khoang hành khách
+ Ba là: xe sẽ không bị quá tải ở cầu trước, một hiện tượng thường gặp khi thiết kế ô tô không có động cơ đặt ở phía trước. Riêng với loại xe buýt nhỏ B40 không phải lúc nào cũng dễ chọn ô tô sát xi có động cơ ở phía trước vì các nước xuất khẩu ô tô thường dùng loại xe buýt cỡ lớn B60, B80, B100
Dầm chính của sát xi có chiều cao từ mặt trên của dầm xuống tới mặt đường càng thấp càng tốt .Điều này giúp cho dễ dàng hạ thấp chiều cao bậc lên xe đầu tiên< 360mm
Khả năng chất tải của xe càng lớn càng thuận lợi cho khả năng chịu quá tải của xe buýt, đặc biệt là vào giờ cao điểm lúc tan tầm làm việc, tất nhiên không nên chọn quá mức cần thiết vì ảnh hưởng đến giá thành của xe. Tuy nhiên cần đặc biệt quan tâm tới yếu tố phân bố tới hợp lý trên cầu trước và cầu sau sao cho có thể khai thác hết được sức chở của xe mà không gây quá tải lên bất kỳ một cầu nào. Thực tế điều này không phải bất kỳ xe nào cũng đạt được. Nhiều khi do kích cỡ lốp mà gây thiệt hại cho khả năng chịu tải cầu.
Nên chọn loại ô tô sát xi có kích thước vệt bám xe trước/sau lớn để có thể thiết kế được xe có chiều rộng lòng xe lớn và kiểu dáng xe đẹp. Hiện nay có nhiều nhà sản xuất kính chắn gió phía trước xe có khổ rộng và kiểu dáng đẹp để tạo kiểu dáng xe đẹp và hiện đại. Tuy nhiên để lắp được kiểu kính này thì kích thước chiệu rộng xe từ 2,3m trở lên
Nên loại ô tô sát xi có hệ thống điện và máy phát đảm bảo 24-120h, để khi lắp điều hòa sẽ không gặp khó khăn gì.
+ Kết cấu khung vỏ xe
Để khai thác tối đa khả năng tải hữu ích của ô tô sát xi, nên chọn loại sát xi thiết kế xe buýt giảm tối đa trọng lượng khung vỏ xe. Xe buýt khác ô tô liên tỉnh không có chỗ để hành lý không bố trí khoang hành lý ở trên sườn xe và cả giá hành lý ở khoang hành khách. Vì vậy có thể giảm khối lượng sắt thép làm khung xương vỏ xe. Tuy nhiên cần quan tâm đến khả năng chịu tải của sàn xe do có đông hành khách đứng đặc biệt là vào giờ cao điểm.
Đối với các xe có động cơ lắp ở phía sau cần đặc biệt quan tâm tới:
+ Cửa lấy gió sao cho có diện tích đủ rộng, có tấm chắn gió vào thẳng két nước, để tăng hiệu suất làm mát két nước.
+ Cửa lấy gió cho bầu lọc không khí cung cấp cho động cơ phải chú ý sao cho vị trí cửa gió phải ít nhất cao hơn 1,4m so với mặt đường để tránh bụi theo xe đi vào ống dẫn khí, gây tắc bộ lọc khí.
+ Khoang đặt động cơ gần như kín nên việc làm mát là cần thiết
+ Do tần suất đóng mở cửa của xe buýt lớn hơn nhiều so với ô tô khách liên tỉnh nên chọn loại kết cấu bản lề vững chắc, sử dụng lâu bền.
+ Bố trí khoang hành khách:
Việc bố trí khoang hành khách cho xe buýt trước tiên phải đảm bảo thỏa mãn quy định trong tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật đối với ô tô khách thành phố do bộ GTVT ban hành. Tuy nhiên cần lưu ý một số yếu tố sau:
Đối với xe buýt có động cơ đặt phía sau không nên bố trí khoang hành khách đứng cũng ở phía sau vì dễ dẫn đến làm tăng chiều cao lớn nhất của toàn xe, mặt khác điều này dễ làm cho cầu sau bị quá tải, khi tăng đột ngột số hành khách đứng trong giờ cao điểm, ngược lại với xe có động cơ đặt ở phía trước, không nên bố trí khoang hành khách đứng ở đây.
Thông gió đối với xe buýt hoạt động trong mùa hè và đặc biệt là vào giờ cao điểm vào buổi trưa thì vấn đề thông gió cưỡng bức là vấn đề hết sức bức xúc. Cần lưu tâm tới hai thông số:
+ Chiều cao từ sàn tới trần xe càng cao, càng tốt, ít nhất là phải trên 1,8m để tạo khoảng lưu thông gió trên đầu hành khách.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
DANH MỤC HÌNH VẼ 4
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
Mở đầu 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VTHKCC VÀ QUY HOẠCH TUYẾN VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ 9
1.1.Khái niệm và phân loại tuyến VTHKCC 9
1.1.1. Khái niệm tuyến VTHKCC 9
1.1.2. Phân loại tuyến VTHKCC 12
Hình 1.1 :Các hình dạng tuyến 13
Hình 1.2. :Sơ đồ phân loại PTVTHK thành phố 15
1.2. Tổng quan về VTHKCC trong thành phố. 16
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của VTHKCC. 16
1.2.2.Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt trong đô thị. 19
1.2.3.Các dạng mạng lưới tuyến VTHKCC. 20
1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 21
1.3.1.Khái quát chung về quy hoạch GTVTĐT. 21
Hình 1.3. Nội dung của quy hoạch hệ thống GTVT đô thị 25
1.3.2.Quy trình lập quy hoạch GTVT. 25
Bảng 1.1 :Quy trình Quy hoạch GTVT 29
1.3.3.Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 29
33
Hình 1.4:Quy trình quy hoạch mạng lưới tuyến. 33
1.3.4.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. 35
Hình 1.5:Mô hình hành trình chuyến đi của hành khách bằng phương tiện VTHKCC 39
Bảng 1.2 :Bảng chỉ tiêu về chi phí 40
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT Ở HÀ NỘI VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN TUYẾN BXE PHÙNG – BXE YÊN NGHĨA 41
2.1. Hiện trạng Tự Nhiên – Kinh Tế - Xã Hội và giao thông đô thị thành phố Hà Nội 41
2.1.1 Điều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội của Hà Nội. 41
Hình 2.1. Bàn đồ địa giới hành chính thủ đô Hà Nội sau khi được mở rộng 43
2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội. 45
2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội. 54
2.2.1. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt 54
Bảng 2.1 :Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 56
2.2.2. Mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng 56
Bảng 2.2 :Các điểm đầu cuối tại các bến xe hiện nay 58
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả thực hiện hạ tầng phục vụ mở mới tuyến XHH và điều chỉnh tuyến năm 2006 59
2.2.3. Công tác quản lý và điều hành xe buýt 61
Hình 2.2. :Mô hình công tác quản lý 3 cấp. 63
2.2.4. Kết quả hoạt động và nhận xét về VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 64
2.3. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bxe Yên Nghĩa.. 66
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến. 66
Hình 2.3.Lộ trình tuyến của các phương án 67
Hình 2.4 :Bến Phùng(Bến xe Đan Phượng) 69
Hình 2.5.Bến xe Yên Nghĩa 69
Hình 2.6:Hiện trạng điểm dừng trên hướng tuyến 70
2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến 70
Hình 2.7. Các điểm phát sinh chính nhu cầu trên tuyến 71
Chi tiết xem Phụ lục 3. 71
Bảng 2.5. Kết quả điều tra lưu lượng hành khách trên hướng tuyến 73
BXe Phùng –Bxe Yên Nghĩa 73
2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015 73
Bảng 2.6: Dự báo Sản lượng hành khách trên tuyến nghiên cứu trong các năm tương lai 75
2.3.4.Mối quan hệ giữa tuyến và mạng lưới tuyến 75
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MỞ TUYẾN : BẾN XE PHÙNG - YÊN NGHĨA 76
3.1 Căn cứ đề xuất phương án 77
3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển GTVT đô thị của Thành phố Hà Nội 77
3.1.2 Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội 78
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn 79
3.1.3 Căn cứ pháp lý 79
3.1.4 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến 80
3.1.5.Mục tiêu mở và quy hoạch tuyến 81
3.2 Phương án quy hoạch 81
3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến 81
Hình 3.1:Sơ đồ điểm đầu Phùng 81
Hình 3.2:Sơ đồ điểm cuối Bxe Yên Nghĩa 83
3.2.2 Xây dựng lộ trình tuyến 83
Hình 3.3 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 1 85
Hình 3.4 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 2 86
Bảng 3.2 :Số lượng các điểm thu hút phát sinh trên tuyến 87
3.2.3 Lựa chọn phương tiện 91
Bảng 3.3 :Công suất định mức của một số loại xe buýt. 93
Bảng 3.4 :Bảng tổng hợp các phương tiện trong mạng lưới VTHKCC 96
Bảng 3.5 :Các kích thước hình học cơ bản của xe buýt chuẩn ở Hà Nội 97
Bảng 3.6 . Sức chứa của xe buýt phụ thuộc vào công suất luồng hành khách trong 1 giờ 97
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác 99
Bảng 3.7 :Bảng các chỉ tiêu khai thác trên tuyến 103
3.2.5. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe. 103
Bảng 3.8. Thời gian biểu chạy xe tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa 105
3.2.6.Công tác tổ chức lao động cho lái phụ xe 105
3.3 Tính toán chi phí và doanh thu của phương án 107
3.3.1 Chi phí đầu tư vào phương án 107
3.3.2Chi phí vận hành phương án 108
Bảng 3.9: Hệ số lương lái phụ xe 109
Bảng 3.10. Chi phí nhiên liệu đối với loại xe buýt trung bình 111
3.3.3 Doanh thu của phương án 113
Hình 3.5.Các loại vé áp dụng cho tuyến 113
3.4 Đánh giá hiệu quả của phương án 115
3.4.1 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án 115
3.4.2 Đánh giá hiệu quả MT của phương án 117
Bảng 3.11: Lượng khí xả ứng với từng loại phương tiện 117
Bảng 3.12: Chi phí sử ly chất thải 117
Bảng 3.13. Mức ồn cho phép 118
3.5Kết luận và kiến nghị 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
PHỤ LỤC 123
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
DANH MỤC HÌNH VẼ 7
7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
Mở đầu 9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VTHKCC VÀ QUY HOẠCH TUYẾN VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ 13
1.1.Khái niệm và phân loại tuyến VTHKCC 13
1.1.1. Khái niệm tuyến VTHKCC 13
1.1.2. Phân loại tuyến VTHKCC 15
Hình 1.1 :Các hình dạng tuyến 17
Hình 1.2. :Sơ đồ phân loại PTVTHK thành phố 18
1.2. Tổng quan về VTHKCC trong thành phố. 19
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của VTHKCC. 19
1.2.2.Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt trong đô thị. 21
1.2.3.Các dạng mạng lưới tuyến VTHKCC. 23
1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 24
1.3.1.Khái quát chung về quy hoạch GTVTĐT. 25
Hình 1.3. Nội dung của quy hoạch hệ thống GTVT đô thị 29
1.3.2.Quy trình lập quy hoạch GTVT. 29
Bảng 1.1 :Quy trình Quy hoạch GTVT 31
1.3.3.Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 31
35
Hình 1.4:Quy trình quy hoạch mạng lưới tuyến. 37
1.3.4.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. 38
Hình 1.5:Mô hình hành trình chuyến đi của hành khách bằng phương tiện VTHKCC 42
Bảng 1.2 :Bảng chỉ tiêu về chi phí 43
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT Ở HÀ NỘI VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN TUYẾN BXE PHÙNG – BXE YÊN NGHĨA 45
2.1. Hiện trạng Tự Nhiên – Kinh Tế - Xã Hội và giao thông đô thị thành phố Hà Nội 45
2.1.1 Điều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội của Hà Nội. 45
Hình 2.1. Bàn đồ địa giới hành chính thủ đô Hà Nội sau khi được mở rộng 47
2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội. 47
2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội. 57
2.2.1. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt 57
Bảng 2.1 :Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 59
2.2.2. Mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng 59
Bảng 2.2 :Các điểm đầu cuối tại các bến xe hiện nay 61
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả thực hiện hạ tầng phục vụ mở mới tuyến XHH và điều chỉnh tuyến năm 2006 63
2.2.3. Công tác quản lý và điều hành xe buýt 65
Hình 2.2. :Mô hình công tác quản lý 3 cấp. 66
2.2.4. Kết quả hoạt động và nhận xét về VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 67
2.3. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bxe Yên Nghĩa.. 69
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến. 69
Hình 2.3.Lộ trình tuyến của các phương án 71
Hình 2.4 :Bến Phùng(Bến xe Đan Phượng) 71
Hình 2.5.Bến xe Yên Nghĩa 73
Hình 2.6:Hiện trạng điểm dừng trên hướng tuyến 73
2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến 73
Hình 2.7. Các điểm phát sinh chính nhu cầu trên tuyến 75
Chi tiết xem Phụ lục 3. 75
Bảng 2.5. Kết quả điều tra lưu lượng hành khách trên hướng tuyến 75
BXe Phùng –Bxe Yên Nghĩa 75
2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015 77
Bảng 2.6: Dự báo Sản lượng hành khách trên tuyến nghiên cứu trong các năm tương lai 78
2.3.4.Mối quan hệ giữa tuyến và mạng lưới tuyến 79
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MỞ TUYẾN : BẾN XE PHÙNG - YÊN NGHĨA 79
3.1 Căn cứ đề xuất phương án 79
3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển GTVT đô thị của Thành phố Hà Nội 79
3.1.2 Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội 81
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn 82
3.1.3 Căn cứ pháp lý 83
3.1.4 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến 83
3.1.5.Mục tiêu mở và quy hoạch tuyến 84
3.2 Phương án quy hoạch 84
3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến 84
Hình 3.1:Sơ đồ điểm đầu Phùng 85
Hình 3.2:Sơ đồ điểm cuối Bxe Yên Nghĩa 85
3.2.2 Xây dựng lộ trình tuyến 87
Hình 3.3 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 1 89
Hình 3.4 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 2 89
Bảng 3.2 :Số lượng các điểm thu hút phát sinh trên tuyến 90
3.2.3 Lựa chọn phương tiện 95
Bảng 3.3 :Công suất định mức của một số loại xe buýt. 96
Bảng 3.4 :Bảng tổng hợp các phương tiện trong mạng lưới VTHKCC 99
Bảng 3.5 :Các kích thước hình học cơ bản của xe buýt chuẩn ở Hà Nội 100
Bảng 3.6 . Sức chứa của xe buýt phụ thuộc vào công suất luồng hành khách trong 1 giờ 101
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác 101
Bảng 3.7 :Bảng các chỉ tiêu khai thác trên tuyến 107
3.2.5. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe. 107
Bảng 3.8. Thời gian biểu chạy xe tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa 109
3.2.6.Công tác tổ chức lao động cho lái phụ xe 109
3.3 Tính toán chi phí và doanh thu của phương án 111
3.3.1 Chi phí đầu tư vào phương án 111
3.3.2Chi phí vận hành phương án 111
Bảng 3.9: Hệ số lương lái phụ xe 111
Bảng 3.10. Chi phí nhiên liệu đối với loại xe buýt trung bình 113
3.3.3 Doanh thu của phương án 116
Hình 3.5.Các loại vé áp dụng cho tuyến 117
3.4 Đánh giá hiệu quả của phương án 119
3.4.1 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án 119
3.4.2 Đánh giá hiệu quả MT của phương án 120
Bảng 3.11: Lượng khí xả ứng với từng loại phương tiện 120
Bảng 3.12: Chi phí sử ly chất thải 121
Bảng 3.13. Mức ồn cho phép 121
3.5Kết luận và kiến nghị 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
PHỤ LỤC 126
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
DANH MỤC HÌNH VẼ 7
10
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 10
Mở đầu 11
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VTHKCC VÀ QUY HOẠCH TUYẾN VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ 15
1.1.Khái niệm và phân loại tuyến VTHKCC 15
1.1.1. Khái niệm tuyến VTHKCC 16
1.1.2. Phân loại tuyến VTHKCC 18
Hình 1.1 :Các hình dạng tuyến 20
Hình 1.2. :Sơ đồ phân loại PTVTHK thành phố 21
1.2. Tổng quan về VTHKCC trong thành phố. 22
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của VTHKCC. 22
1.2.2.Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt trong đô thị. 25
1.2.3.Các dạng mạng lưới tuyến VTHKCC. 27
1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 27
1.3.1.Khái quát chung về quy hoạch GTVTĐT. 27
Hình 1.3. Nội dung của quy hoạch hệ thống GTVT đô thị 32
1.3.2.Quy trình lập quy hoạch GTVT. 32
Bảng 1.1 :Quy trình Quy hoạch GTVT 35
1.3.3.Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt. 35
39
Hình 1.4:Quy trình quy hoạch mạng lưới tuyến. 40
1.3.4.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. 41
Hình 1.5:Mô hình hành trình chuyến đi của hành khách bằng phương tiện VTHKCC 45
Bảng 1.2 :Bảng chỉ tiêu về chi phí 47
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT Ở HÀ NỘI VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN TUYẾN BXE PHÙNG – BXE YÊN NGHĨA 48
2.1. Hiện trạng Tự Nhiên – Kinh Tế - Xã Hội và giao thông đô thị thành phố Hà Nội 48
2.1.1 Điều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội của Hà Nội. 48
Hình 2.1. Bàn đồ địa giới hành chính thủ đô Hà Nội sau khi được mở rộng 49
2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội. 51
2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội. 60
2.2.1. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt 61
Bảng 2.1 :Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 63
2.2.2. Mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng 63
Bảng 2.2 :Các điểm đầu cuối tại các bến xe hiện nay 64
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả thực hiện hạ tầng phục vụ mở mới tuyến XHH và điều chỉnh tuyến năm 2006 66
2.2.3. Công tác quản lý và điều hành xe buýt 67
Hình 2.2. :Mô hình công tác quản lý 3 cấp. 69
2.2.4. Kết quả hoạt động và nhận xét về VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây 70
2.3. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bxe Yên Nghĩa.. 72
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến. 72
Hình 2.3.Lộ trình tuyến của các phương án 73
Hình 2.4 :Bến Phùng(Bến xe Đan Phượng) 75
Hình 2.5.Bến xe Yên Nghĩa 75
Hình 2.6:Hiện trạng điểm dừng trên hướng tuyến 76
2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến 76
Hình 2.7. Các điểm phát sinh chính nhu cầu trên tuyến 77
Chi tiết xem Phụ lục 3. 77
Bảng 2.5. Kết quả điều tra lưu lượng hành khách trên hướng tuyến 79
BXe Phùng –Bxe Yên Nghĩa 79
2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015 79
Bảng 2.6: Dự báo Sản lượng hành khách trên tuyến nghiên cứu trong các năm tương lai 81
2.3.4.Mối quan hệ giữa tuyến và mạng lưới tuyến 81
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MỞ TUYẾN : BẾN XE PHÙNG - YÊN NGHĨA 82
3.1 Căn cứ đề xuất phương án 83
3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển GTVT đô thị của Thành phố Hà Nội 83
3.1.2 Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội 84
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn 85
3.1.3 Căn cứ pháp lý 85
3.1.4 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến 86
3.1.5.Mục tiêu mở và quy hoạch tuyến 87
3.2 Phương án quy hoạch 87
3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến 87
Hình 3.1:Sơ đồ điểm đầu Phùng 87
Hình 3.2:Sơ đồ điểm cuối Bxe Yên Nghĩa 89
3.2.2 Xây dựng lộ trình tuyến 89
Hình 3.3 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 1 91
Hình 3.4 :Sơ đồ lộ trình tuyến Phùng – BX Yên Nghĩa theo phương án 2 92
Bảng 3.2 :Số lượng các điểm thu hút phát sinh trên tuyến 93
3.2.3 Lựa chọn phương tiện 97
Bảng 3.3 :Công suất định mức của một số loại xe buýt. 99
Bảng 3.4 :Bảng tổng hợp các phương tiện trong mạng lưới VTHKCC 102
Bảng 3.5 :Các kích thước hình học cơ bản của xe buýt chuẩn ở Hà Nội 103
Bảng 3.6 . Sức chứa của xe buýt phụ thuộc vào công suất luồng hành khách trong 1 giờ 103
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác 105
Bảng 3.7 :Bảng các chỉ tiêu khai thác trên tuyến 109
3.2.5. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe. 109
Bảng 3.8. Thời gian biểu chạy xe tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa 111
3.2.6.Công tác tổ chức lao động cho lái phụ xe 111
3.3 Tính toán chi phí và doanh thu của phương án 113
3.3.1 Chi phí đầu tư vào phương án 113
3.3.2Chi phí vận hành phương án 114
Bảng 3.9: Hệ số lương lái phụ xe 115
Bảng 3.10. Chi phí nhiên liệu đối với loại xe buýt trung bình 117
3.3.3 Doanh thu của phương án 119
Hình 3.5.Các loại vé áp dụng cho tuyến 119
3.4 Đánh giá hiệu quả của phương án 121
3.4.1 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án 121
3.4.2 Đánh giá hiệu quả MT của phương án 123
Bảng 3.11: Lượng khí xả ứng với từng loại phương tiện 123
Bảng 3.12: Chi phí sử ly chất thải 123
Bảng 3.13. Mức ồn cho phép 124
3.5Kết luận và kiến nghị 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO 127
PHỤ LỤC 129
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGTVT: Bộ giao thông vận tải
BX: Bến xe
DN: Doanh nghiệp
GT: Giao thông
GTVTĐT: Giao thông vận tải đô thị
GTVT: Giao thông vận tải
GTĐT: Giao thông đô thị
GVT: Giá vé tháng
HKCC: Hành khách công cộng
HK: Hành khách
QL: Quốc lộ
QHVTHKCC: Quy hoạch vận tải hành khách công cộng
QH: Quy hoạch
QHGTVT :Quy hoạch giao thông vận tải
VTHKCC: Vận tải hành khách công cộng
VTHK: Vận tải hành khách
Mở đầu
1. Đặt vấn đề.
Năm 2008 - 2009 là một năm đánh dấu sự kiện về thủ đô Hà Nội được mở rộng trở thành một trong 17 thủ đô có diện tích tự nhiên lớn nhất thế giới vì thế Hà Nội nói chung và Việt Nam nói riêng đang đứng trước một cơ hội lớn để phát triển kinh tế ngày một mạnh mẽ hơn thì bên cạnh nó là những thách thức không nhỏ được đặt ra.Giao thông vận tải là một vấn đề bức xúc hiện nay đang có tính thời sự nóng bỏng đặc biệt là ở một thành phố lớn như Hà Nội
Với những thuộc tính vốn có, vận tải hành khách công cộng ở nước ta bằng xe buýt trong thời kì đổi mới đã có tốc độ phát triển nhanh chóng, góp phần thoả mãn nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như các thành phố trong cả nước. Có thể nói vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt có xu hướng phát triển nhanh nhất và giữ vai trò quan trọng bậc nhất trong vận tải hành khách công cộng tại thời điểm hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như một số thành phố khác trên cả nước.
Trong những năm gần đây, nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong cuộc sống, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao. Kéo theo đó sự đòi hỏi về chất lượng dịch vụ ngày càng cao.Cũng như ở các nước phát triển khác trên thế giới, tình trạng người dân ở các tỉnh ngoài đổ vào các thành phố lớn tìm việc làm và sinh sống đang gây cho các thành phố một áp lực lớn về tăng dân số, về đầu tư cơ sở hạ tầng. Mặt khác giao lưu kinh tế giữa các khu vực phát triển ngày càng đa dạng và phong phú theo cơ chế thị trường.bên cạnh đó nhu cầu đi lại vào các ngay lễ,ngày nghỉ như đi chơi,du lịch nghỉ mát cũng ngày càng được chú trọng đến. Vì vậy nhu cầu đi lại giữa Thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận là khá lớn tuy nhiên việc không quan tâm đúng mức đến sự phát triển giao thông công cộng trong một thời gian dài đã tạo cho người dân có thói quen sử dụng phương tiện giao thông cá nhân mà quên đi VTHKCC. Với sự gia tăng bùng phát số lượng phương tiện giao thông cá nhân đặc biệt là xe máy trong khi cơ sở hạ tầng giao thông không đáp ứng kịp đó là nguyên nhân gây ra ách tắc một cách phổ biến và kéo theo là tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.
VTHKCC đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển Kinh Tế - Văn Hóa – Xã Hội của thủ đô. Hiện nay cách vận tải HKCC chủ yếu của thành phố Hà Nội, đó là xe buýt nhưng việc quy hoạch mở tuyến để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn chưa thực sự hiệu quả dẫn tới việc quy hoạch chồng chéo giữa các tuyến làm cho hệ số trùng lặp tuyến trên các đoạn đường là cao cho nên nó gây ra hậu quả năng lực vận chuyển còn dư mà nhu cầu đi lại của người dân không đáp ứng đủ.VTHKCC bằng xe buýt hiện nay đã đáp ứng được trên 10% nhu cầu đi lại của người dân mỗi năm.Để VTHKCC đáp ứng được từ 25-30% trong năm 2010 và 50-60% trong năm 2020(Theo báo cáo tóm tắt Chiến lược phát triền giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 của bộ GTVT) thì chúng ta cần quan tâm một cách đúng đắn đến VTHKCC.
Chính vì vậy mà quy hoạch tuyến, lựa chọn các cách vận tải trong đô thị là hết sức phức tạp và quan trọng làm sao để cho việc quy họach đó nó vừa đồng bộ với các cách vận tải khác mà vẫn đáp ứng đủ nhu cầu đi lại của người dân.
Ở đây, đề tài nghiên cứu của cá nhân em muốn đưa ra là nghiên cứu thiết kế tuyến VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa. Trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa hiện tại cũng đã có khá nhiều tuyến hoạt động chủ yếu là từ Nhổn đến Bxe Mỹ Đình và Trên Quốc Lộ 6,tại Bến xe Phùng hiện tại chỉ có tuyến 20 (Phùng – Kim Mã) và Bxe Yên Nghĩa có 4 tuyến là: 02,21,27,214. Tuy nhiên do nhu cầu đi lại trên hướng tuyến này là rất cao, các tuyến trên hướng thường xuyên bị quá tải đặc biệt là tuyến 20,27,32. Trên hướng Bến xe Phùng – Bxe Yên nghĩa hiện nay có cơ sở hạ tầng, kỹ thuật có đủ khả năng đáp ứng sự hoạt động của VTHKCC bằng xe buýt một cách thuận tiện ( bề rộng mặt đường từ 4 – 8m (một chiều), chất lượng mặt đường khá tốt…). Điều này dự báo khả năng phát triển của tuyến buýt “Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa ’’ có nhiều tiềm năng phát triển ở hiện tại và cả trong tương lai. Chính vì thế em đã lựa chọn và tiến hành nghiên cứu thiết kế tuyến VTHKCC bằng xe buýt “Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Trên đoạn này chỉ có một tuyến buýt số 20 đi qua.
+) Đoạn tuyến đầu Trôi – đầu Nhổn (3900m):
Đây cũng là đoạn đường đang được nâng cấp nằm trên quốc lộ 32.Trên đoạn đường không có giải phân cách cứng,chiều rộng đủ cho 2 làn xe chạy.Đoạn đường không có vỉa hè dành cho người đi bộ.Nhưng điều kiện đường xá cũng đủ đảm bảo cho xe buýt cỡ trung bình hoạt động thông suốt
Đoạn tuyến đi qua các điểm thu hút chính sau :Bến xe Hoài Đức,Học viện khoa học Quân Sự,Cty Bánh kẹo Thăng Long,Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc Gia I,XN May Thanh Hà,Chợ Nhổn…Lượng hành khách đi lại trên đoạn tuyến này chủ yếu là công nhân,học sinh sinh viên và những người đi mua sắm.
Trên đoạn tuyến chỉ có tuyến buýt số 20 đi qua.
+) Đoạn tuyến Nhổn – Cầu Diễn (chiều dài 2300 m) :
Đây là đoạn đường xấu,mặt đường đã xuống cấp có nhiều ổ gà.Chiều rộng mặt đường hẹp,đủ cho 2 làn xe cơ giới thông qua.Có đoạn có vỉa hè dành cho người đi bộ,có đoạn lại không có,không có giải phân cách cứng giữa 2 làn.Nói chung đây là đoạn đường xấu do lưu lượng tham gia giao thông quá lớn,hiện nay đang được cải tạo,nâng cấp.Đủ điều kiện cho xe buýt tiêu chuẩn cỡ trung bình thông qua.
Nằm trên đoạn tuyến này có những điểm thu hút hành khách như :Trường ĐH Công Nghiệp,Cty Cổ phần thương mại Từ Liêm,Cty Dệt Kim Thăng Long,Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội,Siêu thị Tây Đô,Chợ Cầu Diễn…vì vậy lượng hành khách tham gia giao thông là rất lớn,bao gồm các thành phần từ khách đi làm,đi chơi,đi mua sắm cho đến đi học…
Hiện nay trên tuyến có các tuyến buýt đang hoạt động là :20,29,32,57
+) Đoạn tuyến Cầu Diễn – đến Chân Cầu Vượt (1600 m) :
Đoạn này đang được nâng cấp một số điểm,có chiều rộng mặt đường lớn,gồm 4 làn xe cơ giới,có đoạn có giải phân cách,có đoạn không ;có vỉa hè dành cho khách bộ hành.Một số điểm dừng trên đoạn có mái che đủ tiêu chuẩn,điều kiện đường xá đủ tiêu chuẩn cho xe buýt cỡ lớn hoạt động.
Các điểm thu hút phát sinh trên đoạn tuyến gồm :Trung tâm kỹ thuật rau quả,ĐH Thương Mại,Siêu thị Tultraco,Chợ Đồng Xa,Trường Cao Đẳng Văn hóa nghệ thuật…lượng hành khách trên đoạn tuyến này chủ yếu là học sinh,sinh viên và công nhân.
Hành khách trên đoạn tuyến này có thể chuyển tuyến sang các tuyến sau : 05, 20, 26, 29, 32,49.
+) Đoạn tuyến Chân Cầu Vượt – Phạm Hùng - vòng xuyến BIGC (3800m)
Đoạn này có chiều rộng mặt đường khá lớn có dải phân cách dữ trữ cho tàu điện ngâm,trên cao.Có vỉa hè dành cho người đi bộ,hầu hết các điểm dừng đều có mái che đủ tiêu chuẩn,điều kiện đường xá đáp ứng đủ cho các loại xe buýt hoạt dộng
Các điểm thu hút trên đoạn tuyến gồm : Bệnh viện y học cỏ truyền,Cục đăng kiểm VN,Bến xe Mỹ Đình,KĐT Mỹ Đình,siêu thị BIGC,học viện khoa học kỹ thuật quân sự,…lượng hành khách chủ yếu là sinh viên,người dân đi mua sắm và các công nhân.
Hành khách trên đoạn tuyến này có thể chuyển sang các tuyến sau : 16, 29, 30, 33, 34, 39 , 44,46,201.
+) Đoạn tuyến vòng xuyến BIGC – Khuất Duy Tiến (2000m)
Đoạn này hiện tại hầu hết đã được mở thành đường có chiều rộng mặt đường khá lớn,có dải phân cách dữ trữ rộng nhằm phục cho tàu điện trên cao,có vỉa hè dành cho người đi bộ,hiện chỉ còn khỏang 500m (chỗ tiếp giáp với Nguyễn Trãi)là đường có mặt cắt ngang khoảng 7m đang được giải phóng mặt bằng nhưng cũng đủ điều kiện để cho 2 xe đi ngược chiều tránh nhau.Trên đoạn tuyến hiện chỉ có một vài điểm đỗ nhưng không có mái che vì thế đoạn này cần mở thêm 6 điểm dừng đỗ cacr chiều đi lẫn chiều về.
Các điểm thu hút trên đoạn tuyến bao gồm :Trường ĐH phòng cháy chữa cháy,trường trung cấp cảnh sát nhân dân 1,Học viện chính trị hành chính khu vực 1huyện ủy quận Thanh Xuân,Cty CP xây đựng số1…Lượng hành khách chủ yếu là học sinh sinh viên ,cán bộ ,công nhân,và người dân mua sắm….
Hành khách có thể chuyển tuyến sang tuyến khác như :05,29,39.
+) Đoạn tuyến nút giao Khuất Duy Tiến-Nguyễn Trãi và Quang Trung- Bxe Yên Nghĩa (7400m)
Đoạn này (QL 6) hiện tại là đoạn có chiều rộng mặt đường lớn có dải phân cách,có làn đường dành riêng cho xe buýt trên đoạn Nguyễn trãi,các điểm dừng đỗ bố trí hợp lý đủ tiêu chuẩn vì thế đáp ứng được cho xe buýt hoạt động.
Các điểm thu hút trên đoạn tuyến bao gồm : ĐH Hà Nội,ĐH Kiến Trúc,Các trường cao đẳng ,công ty như Sông đà,viện kinh tế VN.viện nghiên cứu bảo hộ lao động,Bệnh viện tuệ tĩnh,chợ Phùng Khoan,các ngân hành…Lượng hành khách chủ yếu là học sinh sinh viên,cacn bộ công nhân đi làm và người đân đi chợ đi công chuyện.
Hành khách có thể chuyển tuyến sang tuyến khác như :10,02,19,21,22,27,39, HT02,
HT04.
+) Điểm cuối Bxe Yên Nghĩa
Bến xe Yên Nghĩa (Bến xe Hà Đông mới) hiện là bãi đỗ đã được UBND thành phố Hà Nội giao cho sở Giao thông công chính Hà Nội quản lý và khai thác.Do bãi đỗ này làm mới hoàn toàn với sự đầu tư của nước ngoài nên có mô hình và diện tích rộng vào loại bậc nhất ở miền Bắc vì thế có thể đáp ứng được khá nhiều tuyến làm điểm đầu cuối.Điểm cuối Bxe Yên Nghĩa nằm trên điểm kết nối,trung chuyển giữa cửa ngõ phía Tây và phía Tây Nam vào thành Phố Hà Đông cũng như nội thành Hà Nội .Hiện tại điểm cuối Bxe Yên Nghĩa đang là điểm đầu cuối của các tuyến buýt như:Tuyến buýt số 21(Bxe Phía Nam - Bxe Yên Nghĩa);Tuyến xe buýt số 02(Trần Khánh Dư - Bxe Yên Nghĩa);Tuyến xe buýt số 214 (Bxe Yên Nghĩa – Xuân Khanh),Tuyến xe buýt số 27 (Bxe Yên Nghĩa – Bxe Nam Thăng Long)...
c) Các điểm dừng đỗ trên tuyến,biển báo nhà chờ:
Tổng số điểm dừng đỗ : 88 điểm
Chiều đi :44 điểm
Chiều về :44 điểm
+ Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều Bến xe Phùng - Bến xe Yên Nghĩa xem phụ lục 8
+ Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều Bến xe Yên Nghĩa - Bến xe Phùng xem phụ lục 9
3.2.3 Lựa chọn phương tiện
a) Tiêu chuẩn lựa chọn đối với xe buýt trong đô thị.
Khi lựa chọn xe buýt cần quan tâm đặc biệt đến chức năng kỹ thuật và các yếu tố sau:
+ Đặc điểm sử dụng xe buýt:
Xe buýt là loại phương tiện giao thông đường bộ chủ yếu là hoạt động trong đô thị có mật độ giao thông dày; thường chỉ chạy với cự ly trên từng quãng đường ngắn tù 4001500m thì dừng đỗ để đón trả khách. Đặc biệt trong giờ cao điểm, số lượng khách tăng vọt còn bình thường xe hoạt động đủ tải hay quá tải chỉ chiếm tối đa 20%30% tổng thời gian hoạt động của xe.
Hành khánh đi xe buýt thường có nhu cầu lên xuống nhanh chóng tại các bến đỗ , vì vậy các cửa lên xuống phải rộng, bậc lên xuống phải thấp đặc biệt cửa xuống phải rộng hơn cửa lên
Với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm vào mùa hè, việc đảm bảo thông gió và làm mát là việc cần đặc biệt quan tâm. Vì lý do kinh tế đầu tư nên không phải lúc nào cũng trang bị hệ thống điều hòa trên xe nên việc đảm bảo thông gió cưỡng bức là phải có
Hành khách đi xe buýt chủ yếu là đi quãng ngắn không mang hành lý, nặng và cồng kênh nên không yêu cầu phải có giá để hành lý trên nóc xe hay khoang để hành lý trong xe. Ghế ngồi cũng không phải là yếu tố quan trọng mà chấp nhận đứng trên xe thì phải có tay vịn để không bị xô ngã
Vấn đề chống ô nhiễm môi trường cần đặc biệt chú ý vì xe buýt hoạt động trong phố đông người , tốc độ chạy chậm, vì vậy khí thải của động cơ phải đảm bảo tiêu chuẩn chống gây ô nhiễm, tiếng ồn phải nằm trong phạm vi cho phép.
+Lựa chọn ôtô sát xi:
Căn cứ vào đặc điểm sử dụng của xe buýt theo phân tích ở phần trên, việc lựa chọn ô tô sát xi phải sao cho khi thiết kế và chế tạo xe buýt có thể đáp ứng tối đa yêu cầu sử dụng, ngoài những chức năng kỹ thuật thường có của ô tô khách liên tỉnh nói chung, ta cần chú ý những thông số sau khi thiết kế xe buýt.
Động cơ là loại động cơ điezel có công suất và mômen xoắn cần thiết để đảm bảo chức năng thường xuyên phải dừng đỗ và khởi động. Muốn vậy động cơ phải có mômen xoắn lớn ứng với vận tốc vòng quay thấp
Bảng 3.3 :Công suất định mức của một số loại xe buýt.
Loại Xe
Buýt B40
Buýt B60
Buýt B80
Công Suất Lớn Nhất KW
86-103
117-130
160-180
Mômen xoắn lớn nhất N.m
300-430
500-560
750-850
Để hạn chế mức độ gây ô nhiễm, nên chọn loại động cơ có khí thải đảm bảo mức theo TCVN mức độ ô nhiễm đối với động cơ điezel mới, độ khói nhỏ hơn 72% HCU. Và cơ cấu có điều kiện cao hơn thì chạy tốt.
Nên chọn loại sát xi có động cơ đặt ở phía sau vì nhiều lý do:
+ Một là: tạo được khoảng không gian ở khu vực lên xe ở phía trước được rộng và lối đi dọc được thuận tiện
+ Hai là: giảm được tiếng ồn trên xe, do động cơ được lắp ở khoang sau, tách hẳn khoang hành khách
+ Ba là: xe sẽ không bị quá tải ở cầu trước, một hiện tượng thường gặp khi thiết kế ô tô không có động cơ đặt ở phía trước. Riêng với loại xe buýt nhỏ B40 không phải lúc nào cũng dễ chọn ô tô sát xi có động cơ ở phía trước vì các nước xuất khẩu ô tô thường dùng loại xe buýt cỡ lớn B60, B80, B100
Dầm chính của sát xi có chiều cao từ mặt trên của dầm xuống tới mặt đường càng thấp càng tốt .Điều này giúp cho dễ dàng hạ thấp chiều cao bậc lên xe đầu tiên< 360mm
Khả năng chất tải của xe càng lớn càng thuận lợi cho khả năng chịu quá tải của xe buýt, đặc biệt là vào giờ cao điểm lúc tan tầm làm việc, tất nhiên không nên chọn quá mức cần thiết vì ảnh hưởng đến giá thành của xe. Tuy nhiên cần đặc biệt quan tâm tới yếu tố phân bố tới hợp lý trên cầu trước và cầu sau sao cho có thể khai thác hết được sức chở của xe mà không gây quá tải lên bất kỳ một cầu nào. Thực tế điều này không phải bất kỳ xe nào cũng đạt được. Nhiều khi do kích cỡ lốp mà gây thiệt hại cho khả năng chịu tải cầu.
Nên chọn loại ô tô sát xi có kích thước vệt bám xe trước/sau lớn để có thể thiết kế được xe có chiều rộng lòng xe lớn và kiểu dáng xe đẹp. Hiện nay có nhiều nhà sản xuất kính chắn gió phía trước xe có khổ rộng và kiểu dáng đẹp để tạo kiểu dáng xe đẹp và hiện đại. Tuy nhiên để lắp được kiểu kính này thì kích thước chiệu rộng xe từ 2,3m trở lên
Nên loại ô tô sát xi có hệ thống điện và máy phát đảm bảo 24-120h, để khi lắp điều hòa sẽ không gặp khó khăn gì.
+ Kết cấu khung vỏ xe
Để khai thác tối đa khả năng tải hữu ích của ô tô sát xi, nên chọn loại sát xi thiết kế xe buýt giảm tối đa trọng lượng khung vỏ xe. Xe buýt khác ô tô liên tỉnh không có chỗ để hành lý không bố trí khoang hành lý ở trên sườn xe và cả giá hành lý ở khoang hành khách. Vì vậy có thể giảm khối lượng sắt thép làm khung xương vỏ xe. Tuy nhiên cần quan tâm đến khả năng chịu tải của sàn xe do có đông hành khách đứng đặc biệt là vào giờ cao điểm.
Đối với các xe có động cơ lắp ở phía sau cần đặc biệt quan tâm tới:
+ Cửa lấy gió sao cho có diện tích đủ rộng, có tấm chắn gió vào thẳng két nước, để tăng hiệu suất làm mát két nước.
+ Cửa lấy gió cho bầu lọc không khí cung cấp cho động cơ phải chú ý sao cho vị trí cửa gió phải ít nhất cao hơn 1,4m so với mặt đường để tránh bụi theo xe đi vào ống dẫn khí, gây tắc bộ lọc khí.
+ Khoang đặt động cơ gần như kín nên việc làm mát là cần thiết
+ Do tần suất đóng mở cửa của xe buýt lớn hơn nhiều so với ô tô khách liên tỉnh nên chọn loại kết cấu bản lề vững chắc, sử dụng lâu bền.
+ Bố trí khoang hành khách:
Việc bố trí khoang hành khách cho xe buýt trước tiên phải đảm bảo thỏa mãn quy định trong tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật đối với ô tô khách thành phố do bộ GTVT ban hành. Tuy nhiên cần lưu ý một số yếu tố sau:
Đối với xe buýt có động cơ đặt phía sau không nên bố trí khoang hành khách đứng cũng ở phía sau vì dễ dẫn đến làm tăng chiều cao lớn nhất của toàn xe, mặt khác điều này dễ làm cho cầu sau bị quá tải, khi tăng đột ngột số hành khách đứng trong giờ cao điểm, ngược lại với xe có động cơ đặt ở phía trước, không nên bố trí khoang hành khách đứng ở đây.
Thông gió đối với xe buýt hoạt động trong mùa hè và đặc biệt là vào giờ cao điểm vào buổi trưa thì vấn đề thông gió cưỡng bức là vấn đề hết sức bức xúc. Cần lưu tâm tới hai thông số:
+ Chiều cao từ sàn tới trần xe càng cao, càng tốt, ít nhất là phải trên 1,8m để tạo khoảng lưu thông gió trên đầu hành khách.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: