Download miễn phí Đề tài Định hướng đề tài cho chuyên đề thực tập tại phòng kinh doanh chi nhánh kinh doanh Hà Nội
MỘT SỐ CỤM TỪ VIẾT TẮT 1
CHƯƠNG I- GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL. 2
I- LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL. 3
a) Lịch sử hình thành 3
b) Những mốc son lịch sử về sự ra đời 4
c) Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ 5
II-CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ HIỆN TẠI CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL 6
1.Chức năng, nhiệm vụ. 6
1.1-Chức năng. 6
1.2- Nhiệm vụ 7
2. Số liệu phát triển của tổng công ty viễn thông quân đội trong thời gian qua và phương hướng, nhiện vụ năm 2009. 7
2.1- Các số liệu phát triển giai đoạn 2000-2007. 7
2.2- Phương hướng, nhiệm vụ năm 2009. 8
III-CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN 8
1) Các phòng, ban của tổng công ty: 8
2) Các công ty trực thuộc Tổng công ty. 9
CHƯƠNG II- ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT VỀ CHI NHÁNH KINH DOANH HÀ NỘI VÀ PHÒNG KINH DOANH. 11
I- MÔ HÌNH TỔ CHỨC CHI NHÁNH VIỄN THÔNG HÀ NỘI (T2/2008). 11
1.1- CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA PHÒNG KINH DOANH. 12
II- TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA PHÒNG KINH DOANH- CHI NHÁNH VIỄN THÔNG HÀ NỘI. 13
2.1- TỔNG QUAN CÁC NGHIỆP VỤ. 14
1. Ban KHKD: 14
2. Ban Marketing: 15
3. Nhân viên tác nghiệp tại TTKD: 16
4. Nhiệm vụ của phó phòng KD: 17
5. Nhiệm vụ của trưởng phòng KD: 17
III -ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NĂNG LỰC LÀM VIỆC CỦA PHÒNG KINH DOANH. 17
1. Về nhân lực: 17
2. Về điều kiện làm việc: 18
3. Về điều kiện tài chính: 18
IV-GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH. 19
CHƯƠNG III-ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI CHO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TẠI PHÒNG KINH DOANH CHI NHÁNH KINH DOANH HÀ NỘI. 22
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-de_tai_dinh_huong_de_tai_cho_chuyen_de_thuc_tap_tai_phong_ki_4bAnVrK2Hb.png /tai-lieu/de-tai-dinh-huong-de-tai-cho-chuyen-de-thuc-tap-tai-phong-kinh-doanh-chi-nhanh-kinh-doanh-ha-noi-89737/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
-Hoàn thành các nhiệm vụ quốc phòng trên cơ sở nguồn lực của mình Tổng công ty tham gia vào tất cả các dự án của các đơn vị quốc phòng.
-Trên cơ sở nguồn thu, Tổng công ty có trách nhệm đóng góp kinh phí đảm bảo duy trì các thiết bị quân sự và đóng góp một phần cho Bộ quốc phòng.
1.2- Nhiệm vụ
-Tăng tốc phát triển, chiếm lĩnh thị trường.
-Phát triển kinh doanh gắn với phát triển Tổng công ty vững mạnh toàn diện.
-Tập trung nguồn lực phát triển nhanh dịch vụ bưu chính viễn thông.
-Tiếp tục thế mạnh phát triển các nghành nghề truyền thống như: khảo sát thiết kế, xây lắp công trình, dịch vụ kĩ thuất, xuất nhập khẩu mở rộng thị trường và kinh doanh có hiệu quả.
-Hoàn thành nhiệm vụ quốc phòng, trên cơ sở các nguồn lực của mình Tổng công ty tham gia vào tất cả các dự án của các đơn vị quốc phòng và đầu tư nâng cấp hệ thống thông tin quốc phòng.
2. Số liệu phát triển của tổng công ty viễn thông quân đội trong thời gian qua và phương hướng, nhiện vụ năm 2009.
2.1- Các số liệu phát triển giai đoạn 2000-2007.
Chi tiêu
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Doanh thu (tỷ VND)
53
111
918
1020
1415
3167
7108
16.300
Lợi nhuận
(tỷ VND)
1,3
17,6
215,2
216,6
285
397
1422
3.912
Nộp NSNN
(tỷ VND)
4
12
92
132
202
355
784
2.118
Nộp ngân sách BQP (tỷ VND)
0.35
1.64
13
29
31
53
77
94,8
Đầu tư
(tỷ VND)
1.1
42
145
186
885
1200
2091
4.846
Nhân lực (người)
200
453
1100
1600
3300
5000
6300
8.458
Bảng 2.1: số liệu phát triển giai đoạn 2000-2007.
2.2- Phương hướng, nhiệm vụ năm 2009.
Chúng ta đã biết, kinh tế thế giới đang trong thời kì suy thoái, nhưng theo dự báo của các nhà kinh tế thì năm 2009 nền kinh tế Việt Nam sẽ phục hồi và duy trì mức tăng trưởng GDP 7-7.5%/năm, dự kiến GDP năm 2009 đạt 103 tỷ USD, GDP bình quân đầu người đạt 1.180 USD/người, nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông tiếp tục tăng. Thị trường Việt Nam có 09 doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông: VNPT, Viettel, SPT, Hanoi Telecom, EVN Telecom, Vishipel, VTC, FPT, G-Tel, đặc biệt là sự tham gia của nhà cung ứng mới G- Tel tạo ra sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Ngoài cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ, xu hướng cạnh tranh bằng giá cả giữa các nhà cung ứng dịch vụ viễn thông sẽ vẫn tiếp diễn trong năm 2009 dẫn đến giảm giá cước dịch vụ viễn thông.Xu hướng hội tụ công nghệ đã mang lại nhiều tiện ích với chi phí thấp nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức đối với các nhà khai thác dịch vụ. Với mạng lưới rộng khắp, chất lượng ngày càng được nâng cao, Viettel được biết đến như một thương hiệu mạnh mẽ tạo được đà cho sự phát triển trong giai đoạn tiếp theo. Với các chỉ tiêu cơ bản sau:
Doanh thu, lợi nhuận và dòng tiền năm 2009: doanh thu đạt 45-48.000 tỷ đồng, tăng 35-45% so với năm 2008. Lợi nhuận trước thuế đạt 20% trên doanh thu, tương đương 9-10.000 tỷ đồng. Dòng tiền trước thuế và khấu hao đạt 40% trên doanh thu, tương đương 18-20.000 tỷ đồng. Dòng tiền sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và trả mua thiết bị và lắp đặt đạt 10-11.000 tỷ đồng, đây chính là dòng tiền mà Viettel có thể dùng để đầu tư sang các lĩnh vực khác ngoài viễn thông và đầu tư sang nước ngoài. Đóng góp vào ngân sách nhà nước 6.000 tỷ đồng, BQP 180 tỷ đồng.
Lao động: Lao động cuối kì không vượt quá 18.000 người; năng suất lao động theo doanh thu đạt trên 3,3 tỷ đồng/người, tăng trên 205 so với năm 2008; thu nhập bình quân tăng 15% đạt trên 11tr.đồng/người/tháng(trong khi năm 2008 là 7tr.đồng/người/tháng).
Mạng lưới: Lắp đặt mới 9.000 trạm BTS (trong đó, 2G là 7.000 tram và 3G là 2.000 trạm). Tại Lào và Campuchia lắp đặt tù 1.500-2.000 trạm và trở thành mạng có hạ tầng lớn nhất.Triển khai mới 50-60.000km cáp quang và 8-10.000 node mạng SDH.
Thuê bao: Phát triển mới 13,6tr.t/b các loại. Trong đó, 10tr. t/b di động hoạt động, nâng tổng số t/b hoạt động đến cuối năm 2009 là 33tr; 3 tr. t/b cố định không dây; 100K t/b cố định có dây; 200K t/b Internet băng rộng ADSL; 200.000 thuê bao Internet băng rộng công nghệ EDGE; 100.000 t/b Internet băng rộng công nghệ 3G. Tại các thị trường Lào và Campuchia phát triển mới 1,5tr t/b các loại.
III-CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN
1) Các phòng, ban của tổng công ty:
Viettel là một doanh nghiệp nhà nước, trực thuộc bộ quốc phòng, bộ máy lãnh đạo có chức năng quản lý cao nhất Ban tổng giám đốc Tổng công ty gồm có: Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân- Tổng giám đốc công ty và 05 phó tổng giám đốc.Các phòng ban của tổng công ty:
1.Văn phòng Tổng công ty 8. Phòng đầu tư phát triển
2. Phòng chính trị 9. Phòng đầu tư CSHT
3. Phòng tổ chức lao động 10.Ban CSBCVT
4. Phòng tài chính 11.Ban ứng dụng CNTT
5. Phòng kế hoạch 12. Ban thanh tra
6. Phòng kinh doanh 13. Ban qli điều hành DAXDVT
7. Phòng kĩ thuật 14. Cơ quan đại diện vùng
2) Các công ty trực thuộc Tổng công ty.
1. Câu lạc bộ bóng đá thể công.
2. Trung tâm đào tạo bóng đá Viettel.
3. Công ty viễn thông Viettel.
4. Công ty truyền dẫn Viettel.
5. Công ty thu cước và dịch vụ Viettel.
6. Trung tâm Viettel Media.
7. Chi nhánh kinh doanh tỉnh, thành phố ( 63 chi nhánh kinh doanh ).
8. Công ty TNHH 1 thành viên Bưu chính Viettel.
9. Công ty TNHH 1 thành viên Công trình Viettel.
10. Công ty TNHH 1 thành viên Tư vấn thiết kế Viettel.
11. Công ty TNHH TM 1 thành viên Xuất nhập khẩu Viettel.
12. Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel.
13. Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Viettel.
14. Công ty cổ phần Vietel- Mai Linh.
15. Công ty TNHH Viettel-CHT.
16. Công ty cổ phần công nghệ Viettel.
3) CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CHƯƠNG II- ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT VỀ CHI NHÁNH KINH DOANH HÀ NỘI VÀ PHÒNG KINH DOANH.
1.1- CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA PHÒNG KINH DOANH.
Phòng Kinh doanh: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh, marketing.Cụ thể:
Ban Kế hoạch kinh doanh:
Lập kế hoạch kinh doanh, phân bổ chỉ tiêu cho các đầu mối kinh doanh của Chi nhánh, theo dõi, đôn đốc thực hiện, phân tích, tổng hợp đánh giá, báo cáo số liệu thực hiện các chỉ tiêu theo đầu mối Trung tâm kinh doanh;
Tổng hợp nhu cầu, lập kế hoạch, theo dõi, phân bổ, đảm bảo vật tư hàng hóa (sim trắng, thẻ cào, bộ Kít, thiết bị đầu cuối) cho các bộ phận theo đầu mối, điều chuyển khi cần thiết.
Quản lý cấp phát hàng hóa, tài nguyên, kho số.
Tổ chức, hướng dẫn các Trung tâm kinh doanh nghiên cứu đánh giá thị trường, tổ chức sự kiện, truyền thông quảng cáo; Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp số liệu báo cáo theo từng đầu mối Trung tâm kinh doanh.
Tổng hợp thông tin phản ánh từ khách hàng (do phòng CSKH cung cấp) và thông tin thị trường (do phòng Bán hàng cung cấp), phân tích, đánh giá, đ...