forme_makelove
New Member
Download Đồ án Phân tích và thiết kế quản lý khách sạn
Với mô hình tổchức xửlý đã có , người phân tích sẽtiến hành xem xét, biến các
thủtục chức năng thành các đơn vịchương trình. Ứng với mỗi đơn vịchương trình mà
ta đã đặc tảchi tiết đểchuẩn bịcho việc cài đặt chương trình.
Một chương trình bao gồm các đơn vịtổchức xửlý ( là một tập hợp các thủtục
chức năng có liên quan với nhau và được thực hiện liền mạch nhằm thực hiện một quy
tắc quản lý nào đó ).
Có hai cách tiếp cận đểtổchức các đơn vịxửlý:
1. Tiếp cận theo không gian của các thủtục chức năng (vịtrí làm việc): Cách
tiếp cận này thì các thủtục chức năng cùng một nơi làm việc được gom thành các đơn
vịtổchức xửlý.
2. Tiếp cận theo từng chức năng: Theo cách này thì các thủtục chức năng giống
nhau tổchức thành các đơn vịtổchức xửlý.
Trong bài toán này đểtự động hoá công tác quản lý bao gồm: Bộphận lễtân, Bộ
phận dịch vụ. Ta có thểtổchức theo hai cách khác nhau.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Số DK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ)
Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG)
Ngày nhận Date/Time >= Ngày đăng ký
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 21
Giờ nhận Date/Time
NPHÒNG: Nhận phòng từ việc đăng ký phòng
Ví dụ:
Số đămg ký Mã khách hàng Ngày nhận Giờ nhận
1202200301 120203001 15/02/2003 10:00
1502200302 120203002 17/02/2003 15:30
SDDV (Số, Số DK, Mã KH, Ngày sử dụng, Mã DV, Mã NV, Đơn giá DV, Tiền
trả trước).
Field Name Data Type Field Size Validation Rule
Số (K) Text 10
Số DK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ)
Ngày sử dụng Date/Time Short date >=Date()
Mã DV (K) Text 2 Lookup(DỊCHVỤ)
Mã NV (K) Text 2 Lookup(NHÂNVIÊN)
Đơn giá DV Number 6
Tiền trả trước Number 6
Mã KH (K) Text Short date Lookup(KHÁCHHÀNG)
Số = Ngày+Tháng+Năm+ STT sử dụng dịch vụ trong ngày.
Ví dụ:
Số Số đăng ký Mã KH Ngày sử
dụng
Mã
DV
Đơn giá
DV
Tiền trả
trước
1502200301 15022003001 150203001 15/02/2003 01 100 000 100 000
1702200301 17022003002 170203002 17/02/2003 02 200 000 0
TRẢPHÒNG (Số DK, Mã KH, ngày trả, giờ trả)
Field Name Data Type Field Size Validation Rule
Số ĐK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ)
Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG)
Ngày trả Date/Time Short date >=Date()
Giờ trả Date/Time Short date
Ví dụ:
Số đăng ký Mã khách hàng Ngày trả Giờ trả
1502200301 150203001 20/02/2003 12:00
1702200302 170203002 22/02/2003 12:00
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 22
4.TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU
STT TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC DIỄN GIẢI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
MAKH
HOTENKH
GIOITINH
DIACHI
DTHOAI_FAX
E_MAIL
SOCMNDPP
QUOCTICH
MANV
TENNV
MADV
TENDV
MACQ
TENCQ
DCCQ
DT_FAXCQ
E_MAILCQ
GDKKH
CHUCVU
SO
NGAYSD
DONGIA
TIENTTRUOC
SODK
NGAYDK
NGAYDEN
GIODEN
NGAYDI
GIODI
SLNL
SLTE
TIENDATCOC
NGAYHUY
GIOHUY
Text
Text
Yes/No
Text
Number
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Number
Text
Date/Number
Text
Text
Date/Time
Number
Number
Text
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Number
Number
Number
Date/Time
Date/Time
9
40
50
10
30
10
3
2
30
2
7
3
30
50
10
25
30
6
6
11
>=Date()
1
1
6
>=Date()
Mã khách hàng
HọTên khách hàng
Giới tính
Địa chỉ
Điện thoại_ Fax
E_mail
Số chứng minh nhân
dân_Passport
Quốc tịch
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Mã cơ quan
Tên cơ quan
Địa chỉ cơ quan
Điện thoại _fax cơ
quan
E_mail cơ quan
Giấy đăng ký kết hôn
Chức vụ
Số
Ngày sử dụng
Đơn giá
Tiền trả trước
Số đăng ký
Ngày đăng ký
Ngày đến
Giờ đến
Ngày đi
Giờ đi
Số lượng người lớn
Số lượng trẻ em
Tiền đặt cọc
Ngày huỷ
Giờ huỷ
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 23
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
NGAYNHAN
GIONHAN
NGAYTRA
GIOTRA
MATN
TENTN
SOLUONG
MAP
LOAIP
GIACOBAN
NGAYSINH
CHUCVUNV
SODK
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Text
Text
Number
Text
Text
Number
Date/Time
Text
Text
>=Date()
2
25
3
1
6
Short date
30
10
Ngày nhận
Giờ nhận
Ngày trả
Giờ trả
Mã tiện nghi
Tên tiện nghi
Số lượng
Mã phòng
Loại phòng
Giá cơ bản
Ngày sinh
Chức vụ nhân viên
Số đăng ký
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 24
Chương IV:
MÔ HÌNH HOÁ XỬ LÝ
Trongmột hệ thống thông tin bao gồm hai thành phần chính: Dữ liệu và xử lý dữ
liệu. Dữ liệu mang sắc thái tĩnh còn xử lý mang sắc thái động của hệ thống.
I. Mô hình thông lượng
Nhằm xácđịnh các luồng thông tin trao đổi giữa các bộ phận trong hệ thống
thông tin quản lý.
- Tác nhân: Là một người hay một bộ phận tham gia vào hoạt động của hệ thống
thông tin quản lý.
Có hai loại tác nhân: Tác nhân bên trong hệ thống gọi là tác nhân trong và tác
nhân bên ngoài hệ thống gọi là tác nhân ngoài.
- Tác nhân trong: Được biểu diễn bằng một vòng tròn, tác nhân ngoài được biểu
diễn bằng một hình chữ nhật, bên trong ghi tên của tác nhân.
- Thông lượng: Là dòng thông tin truyền giữa hai tác nhân, được biểu diễn bằng
một mũi tên đi từ tác nhân này đến tác nhân kia.
Mô hình thông lượng thông tin của bài toán này là toàn bộ các dòng thông lượng
giữa các tác nhân bên trong hệ thống. Có một tác nhân ngoài (KHÁCH HÀNG) và hai
tác nhân trong (BỘ PHẬN LỄ TÂN và BỘ PHẬN DỊCH VỤ).
Mô hình thông lượng thông tin được thể hiện như sau:
TÁC NHÂN NGOÀI TÁC NHÂN TRONG
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 25
KHÁCH
HÀNG
BỘ PHẬN
LỄ TÂN
BỘ PHẬN
DỊCH VỤ
Yêu cầu đăng ký phòng
Trả lời yêu cầu đăngký
phòng
Yêu cầu đăng thuê phòng
Trả lời yêu cầu đăng thuê
Yêu cầu nhận phòng
Trả lời yêu cầu nhận phòng
Yêu cầu trả phòng
Trả lời yêu cầu trả phòng
Yêu cầu thanh toán hoá đơn tổng
Trả lời yêu cầu thanh toán hoá đơn tổng
Yêu cầu sử dụng dịch vụ
Trả lời yêu cầu sử dụng dịch vụ
Yêu cầu thanh toán hoá đơn dịch vụ
Trả lời yêu cầu thanh toán hoá đơn
Y
êu
cầ
u
h
oá đ
ơ
n
sử
d
ụ
ng d
ịch
vụ
ch
ư
a
th
a
nh
toán
T
rả
lời
yêu
cầ
u
h
oá đ
ơ
n
sử
d
ụ
ng d
ịch
vụ
ch
ư
a
th
a
nh
toán
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 26
II. Mô hình quan niệm xử lý
1. Khái niệm
Mô hình quan niệm xử lý là mô hình nhằm xác định hệ thống làm những công
việc gì, chức năng gì. Các chức năng này có liên hệ với nhau như thế nào. Tại sao có
những công việc này. Trong mô hình này trả lời các câu hỏi WHAT, WHY?
2. Biến cố
Biến cố là một sự kiện xảy ra cho hệ thống thông tin, có thể xuất hiện bên trong
hay bên ngoài hệ thống, tạo phản ứng cho hệ thống thông tin qua một công việc nào đó.
Một biến cố bao giờ cũng tạo ra một biến cố mới hay dữ liệu mới.
Người ta dùng một hình elip trong đó ghi tên biến cố để chỉ một biến cố.
3. Công việc
Công việc hay còn gọi là một Quy tắc quản lý, là một xử lý nhỏ nhất mà hệ
thống thực hiện khi xuất hiện một biến cố trong hệ thống thông tin quản lý.
Một công việc hoạt động có thể thành công hay không, trong mỗi trường hợp
công việc sinh ra biến cố khác nhau.
Để mô tả một công việc, người ta dùng một hình chữ nhật trong đó ghi tên công
việc nửa trên và nửa còn lại chia làm hai phần, phần ghi chữ NO cho trường hợp thực
hiện không thành công, phần ghi chữ YES cho trường hợp thực hiện thành công.
Có hai cách kích hoạt bởi nhiều biến cố cho một công việc: AND, OR.
cách AND: Khi tất cả các biến cố cùng xảy ra thì mới kích hoạt công việc.
cách OR: Khi một trong những biến cố xảy ra thì đã kích hoạt được
công việc.
Biến cố C
Biến cố B Biến cố A
CÔNG VIỆC
NO YES
Biến cố D
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 27
4. Danh sách các tác vụ trong bài toán Quản lý khách sạn
1. Nhận đăng ký - T.phòng
2. Kiểm tra phòng
3. Kiểm tra thông tin khách hàng
4. Nhập thông tin kháh hàng
5. Nhập thông tin đăng ký -thuê phòng
6. Yêu cầu huỷ đăng ký phòng
7. Yêu cầu nhận phòng đã đăng ký
8. Kiểm tra thông tin đăng ký phòng
9. Nhập thông ti...
Download Đồ án Phân tích và thiết kế quản lý khách sạn miễn phí
Với mô hình tổchức xửlý đã có , người phân tích sẽtiến hành xem xét, biến các
thủtục chức năng thành các đơn vịchương trình. Ứng với mỗi đơn vịchương trình mà
ta đã đặc tảchi tiết đểchuẩn bịcho việc cài đặt chương trình.
Một chương trình bao gồm các đơn vịtổchức xửlý ( là một tập hợp các thủtục
chức năng có liên quan với nhau và được thực hiện liền mạch nhằm thực hiện một quy
tắc quản lý nào đó ).
Có hai cách tiếp cận đểtổchức các đơn vịxửlý:
1. Tiếp cận theo không gian của các thủtục chức năng (vịtrí làm việc): Cách
tiếp cận này thì các thủtục chức năng cùng một nơi làm việc được gom thành các đơn
vịtổchức xửlý.
2. Tiếp cận theo từng chức năng: Theo cách này thì các thủtục chức năng giống
nhau tổchức thành các đơn vịtổchức xửlý.
Trong bài toán này đểtự động hoá công tác quản lý bao gồm: Bộphận lễtân, Bộ
phận dịch vụ. Ta có thểtổchức theo hai cách khác nhau.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
leSố DK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ)
Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG)
Ngày nhận Date/Time >= Ngày đăng ký
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 21
Giờ nhận Date/Time
NPHÒNG: Nhận phòng từ việc đăng ký phòng
Ví dụ:
Số đămg ký Mã khách hàng Ngày nhận Giờ nhận
1202200301 120203001 15/02/2003 10:00
1502200302 120203002 17/02/2003 15:30
SDDV (Số, Số DK, Mã KH, Ngày sử dụng, Mã DV, Mã NV, Đơn giá DV, Tiền
trả trước).
Field Name Data Type Field Size Validation Rule
Số (K) Text 10
Số DK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ)
Ngày sử dụng Date/Time Short date >=Date()
Mã DV (K) Text 2 Lookup(DỊCHVỤ)
Mã NV (K) Text 2 Lookup(NHÂNVIÊN)
Đơn giá DV Number 6
Tiền trả trước Number 6
Mã KH (K) Text Short date Lookup(KHÁCHHÀNG)
Số = Ngày+Tháng+Năm+ STT sử dụng dịch vụ trong ngày.
Ví dụ:
Số Số đăng ký Mã KH Ngày sử
dụng
Mã
DV
Đơn giá
DV
Tiền trả
trước
1502200301 15022003001 150203001 15/02/2003 01 100 000 100 000
1702200301 17022003002 170203002 17/02/2003 02 200 000 0
TRẢPHÒNG (Số DK, Mã KH, ngày trả, giờ trả)
Field Name Data Type Field Size Validation Rule
Số ĐK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ)
Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG)
Ngày trả Date/Time Short date >=Date()
Giờ trả Date/Time Short date
Ví dụ:
Số đăng ký Mã khách hàng Ngày trả Giờ trả
1502200301 150203001 20/02/2003 12:00
1702200302 170203002 22/02/2003 12:00
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 22
4.TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU
STT TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC DIỄN GIẢI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
MAKH
HOTENKH
GIOITINH
DIACHI
DTHOAI_FAX
E_MAIL
SOCMNDPP
QUOCTICH
MANV
TENNV
MADV
TENDV
MACQ
TENCQ
DCCQ
DT_FAXCQ
E_MAILCQ
GDKKH
CHUCVU
SO
NGAYSD
DONGIA
TIENTTRUOC
SODK
NGAYDK
NGAYDEN
GIODEN
NGAYDI
GIODI
SLNL
SLTE
TIENDATCOC
NGAYHUY
GIOHUY
Text
Text
Yes/No
Text
Number
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Number
Text
Date/Number
Text
Text
Date/Time
Number
Number
Text
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Number
Number
Number
Date/Time
Date/Time
9
40
50
10
30
10
3
2
30
2
7
3
30
50
10
25
30
6
6
11
>=Date()
1
1
6
>=Date()
Mã khách hàng
HọTên khách hàng
Giới tính
Địa chỉ
Điện thoại_ Fax
E_mail
Số chứng minh nhân
dân_Passport
Quốc tịch
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Mã cơ quan
Tên cơ quan
Địa chỉ cơ quan
Điện thoại _fax cơ
quan
E_mail cơ quan
Giấy đăng ký kết hôn
Chức vụ
Số
Ngày sử dụng
Đơn giá
Tiền trả trước
Số đăng ký
Ngày đăng ký
Ngày đến
Giờ đến
Ngày đi
Giờ đi
Số lượng người lớn
Số lượng trẻ em
Tiền đặt cọc
Ngày huỷ
Giờ huỷ
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 23
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
NGAYNHAN
GIONHAN
NGAYTRA
GIOTRA
MATN
TENTN
SOLUONG
MAP
LOAIP
GIACOBAN
NGAYSINH
CHUCVUNV
SODK
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Text
Text
Number
Text
Text
Number
Date/Time
Text
Text
>=Date()
2
25
3
1
6
Short date
30
10
Ngày nhận
Giờ nhận
Ngày trả
Giờ trả
Mã tiện nghi
Tên tiện nghi
Số lượng
Mã phòng
Loại phòng
Giá cơ bản
Ngày sinh
Chức vụ nhân viên
Số đăng ký
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 24
Chương IV:
MÔ HÌNH HOÁ XỬ LÝ
Trongmột hệ thống thông tin bao gồm hai thành phần chính: Dữ liệu và xử lý dữ
liệu. Dữ liệu mang sắc thái tĩnh còn xử lý mang sắc thái động của hệ thống.
I. Mô hình thông lượng
Nhằm xácđịnh các luồng thông tin trao đổi giữa các bộ phận trong hệ thống
thông tin quản lý.
- Tác nhân: Là một người hay một bộ phận tham gia vào hoạt động của hệ thống
thông tin quản lý.
Có hai loại tác nhân: Tác nhân bên trong hệ thống gọi là tác nhân trong và tác
nhân bên ngoài hệ thống gọi là tác nhân ngoài.
- Tác nhân trong: Được biểu diễn bằng một vòng tròn, tác nhân ngoài được biểu
diễn bằng một hình chữ nhật, bên trong ghi tên của tác nhân.
- Thông lượng: Là dòng thông tin truyền giữa hai tác nhân, được biểu diễn bằng
một mũi tên đi từ tác nhân này đến tác nhân kia.
Mô hình thông lượng thông tin của bài toán này là toàn bộ các dòng thông lượng
giữa các tác nhân bên trong hệ thống. Có một tác nhân ngoài (KHÁCH HÀNG) và hai
tác nhân trong (BỘ PHẬN LỄ TÂN và BỘ PHẬN DỊCH VỤ).
Mô hình thông lượng thông tin được thể hiện như sau:
TÁC NHÂN NGOÀI TÁC NHÂN TRONG
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 25
KHÁCH
HÀNG
BỘ PHẬN
LỄ TÂN
BỘ PHẬN
DỊCH VỤ
Yêu cầu đăng ký phòng
Trả lời yêu cầu đăngký
phòng
Yêu cầu đăng thuê phòng
Trả lời yêu cầu đăng thuê
Yêu cầu nhận phòng
Trả lời yêu cầu nhận phòng
Yêu cầu trả phòng
Trả lời yêu cầu trả phòng
Yêu cầu thanh toán hoá đơn tổng
Trả lời yêu cầu thanh toán hoá đơn tổng
Yêu cầu sử dụng dịch vụ
Trả lời yêu cầu sử dụng dịch vụ
Yêu cầu thanh toán hoá đơn dịch vụ
Trả lời yêu cầu thanh toán hoá đơn
Y
êu
cầ
u
h
oá đ
ơ
n
sử
d
ụ
ng d
ịch
vụ
ch
ư
a
th
a
nh
toán
T
rả
lời
yêu
cầ
u
h
oá đ
ơ
n
sử
d
ụ
ng d
ịch
vụ
ch
ư
a
th
a
nh
toán
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 26
II. Mô hình quan niệm xử lý
1. Khái niệm
Mô hình quan niệm xử lý là mô hình nhằm xác định hệ thống làm những công
việc gì, chức năng gì. Các chức năng này có liên hệ với nhau như thế nào. Tại sao có
những công việc này. Trong mô hình này trả lời các câu hỏi WHAT, WHY?
2. Biến cố
Biến cố là một sự kiện xảy ra cho hệ thống thông tin, có thể xuất hiện bên trong
hay bên ngoài hệ thống, tạo phản ứng cho hệ thống thông tin qua một công việc nào đó.
Một biến cố bao giờ cũng tạo ra một biến cố mới hay dữ liệu mới.
Người ta dùng một hình elip trong đó ghi tên biến cố để chỉ một biến cố.
3. Công việc
Công việc hay còn gọi là một Quy tắc quản lý, là một xử lý nhỏ nhất mà hệ
thống thực hiện khi xuất hiện một biến cố trong hệ thống thông tin quản lý.
Một công việc hoạt động có thể thành công hay không, trong mỗi trường hợp
công việc sinh ra biến cố khác nhau.
Để mô tả một công việc, người ta dùng một hình chữ nhật trong đó ghi tên công
việc nửa trên và nửa còn lại chia làm hai phần, phần ghi chữ NO cho trường hợp thực
hiện không thành công, phần ghi chữ YES cho trường hợp thực hiện thành công.
Có hai cách kích hoạt bởi nhiều biến cố cho một công việc: AND, OR.
cách AND: Khi tất cả các biến cố cùng xảy ra thì mới kích hoạt công việc.
cách OR: Khi một trong những biến cố xảy ra thì đã kích hoạt được
công việc.
Biến cố C
Biến cố B Biến cố A
CÔNG VIỆC
NO YES
Biến cố D
Đồ án tốt nghiệp www.vnedoc.com
Quản lý khách sạn Trang 27
4. Danh sách các tác vụ trong bài toán Quản lý khách sạn
1. Nhận đăng ký - T.phòng
2. Kiểm tra phòng
3. Kiểm tra thông tin khách hàng
4. Nhập thông tin kháh hàng
5. Nhập thông tin đăng ký -thuê phòng
6. Yêu cầu huỷ đăng ký phòng
7. Yêu cầu nhận phòng đã đăng ký
8. Kiểm tra thông tin đăng ký phòng
9. Nhập thông ti...