Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Download miễn phí Đồ án Thiết kế cầu qua sông B3
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN :
1.1. Tên đề tài :
- Thiết kế cầu qua sông B3
1.2. Số liệu ban đầu :
- Mặt cắt dọc tim cầu
- Các hố khoan địa chất
- Các số liệu về mức nước
-Sông cấp VII có lưu thông tàu thuyền
1.3.Tiêu chuẩn thiết kế :
- Khẩu độ cầu l0=204 m .
- Khổ cầu : B = 7m + 2x1,5 m .
- Tải trọng : HL93, đoàn người 3KN /m2.
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CẦU :
2.1. Vị trí địa lý, địa hình :
- Cầu B3 nằm trên tuyến đường nối trung tâm 2 huyện A và B của tỉnh X
- Địa hình : Cầu nằm trong vùng đồng bằng trầm tính ven biển thuộc hạ lưu và là chi lưu chảy ra biển của các sông lớn, địa hình ở đây tương đối bằng phẳng, độ dốc và chiều rộng lòng sông nhỏ nên nước thoát chậm, về mùa mưa thường gây lụt lội cả một vùng rộng lớn.
2.2. Tình hình địa chất thủy văn :
a. Địa chất :
Qua thăm dò địa chất khu vực dự kiến xây dựng cầu cho thấy cấu tạo các lớp đất đá được mô tả cụ thể như sau :
Lớp 1 : Á sét
Lớp 2 : Cát hạt mịn, chặt vừa
Lớp 3 : Cát hạt trung, chặt
b. Thủy văn :
- Cầu nằm trong miền khí hậu Nam Trung Bộ có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 1 năm sau, mùa khô từ tháng 2 đến tháng 8 hàng năm. Do điều kiện địa hình khu vực, dòng sông tại khu vực dự kiến xây dựng cầu tương đối thuận lợi, dòng chảy khi tập trung nhưng phần dòng bãi chiếm diện tích khá lớn do địa hình 2 bên bờ thấp và thoải.
- Quá trình khảo sát thuỷ văn đã xác định mực nước lũ trong các năm :
+ MNCN : 5.1 m
+ MNTT : 2.5 m
+ MNTC : -0.25 m
* Nhận xét : Với đặc điểm khí tượng thủy văn khu vực nêu trên, việc thi công cầu tương đối thuận lợi, có thể thực hiện được quanh năm. Tuy nhiên do mùa khô kéo dài gần 8 tháng nên có thể thi công tốt nhất vào tháng 2 đến tháng 8
2.3. Vật liệu xây dựng :
- Đá các loại lấy tại mỏ đá cách công trình 20Km
- Cát sạn lấy cách công trình 10 Km
- Đất đắp lấy mỏ có cự ly vận chuyển 15Km
- Sắt thép các loại, xi măng, bê tông nhựa, nhựa đường lấy tại Thị Xã cách công trình 10Km
3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
3.1. Tình hình dân cư - dân số :
- Khu vực tuyến đi qua dân cư tập trung đông đúc nhưng phân bố không đều, chủ yếu tập trung sát tuyến đường, cư dân chủ yếu là người Kinh.
3.2. Hiện trạng kinh tế và xã hội khu vực :
- Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế chủ đạo chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế và thu hút tới 80% lực lượng lao động, trong nông nghiệp thì ngành trồng trọt chiếm vị trí chủ đạo và chủ yếu là trồng luá, khoai, sắn.
- Hệ thống giáo dục văn hoá xã hội : tại các huyện đều có các trường phổ thông trung học, trung tâm y tế, ở cấp xã đều có trường tiểu học và các trường mẫu giáo, trạm y tế, dân cư trong khu vực được dùng điện 100%.
- Mặc dù trong những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến tích cực về mọi mặt đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội nhưng nhìn chung mức sống của người dân vẫn đang còn ở mức thấp.
4. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ :
- Đây là tuyến đường giao thông huyết mạch nối liền 2 huyện, vì vậy việc xây dựng cầu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, nâng cao đời sống mọi mặt cho nhân dân. Hiện nay tuyến đường đang bị xuống cấp nghiêm trọng, giao thông đi lại rất khó khăn, việc xây dựng cầu mới là cần thiết và cấp bách. Khi dự án này hoàn thành sẽ đem lại những hiệu quả về kinh tế xã hội to lớn, như làm giảm chi phí vận doanh cho tất cả các loại giao thông trên tuyến. Việc vận chuyển hàng hoá cũng như sinh hoạt đi lại của nhân dân nhanh chóng thuận lợi hơn.
- Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh quốc phòng cũng như về giao thông vận tải ở hiện tại và trong tương lai, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của việc lưu thông và vận chuyển hàng hoá cũng như sư tăng trưởng về lưu lượng và tải trọng xe. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng cầu sông B3 để đảm bảo thông tuyến là cần thiết và cấp bách.
PHẦN II
THIẾT KẾ SƠ BỘ
CHƯƠNG I
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1. Đánh giá điều kiện địa hình :
- Cầu sông B3 nằm tại khu vực đồng bằng, địa hình tương đối bằng phẳng, rất thuận tiện cho việc đúc dầm ở hiện trường. Sông không sâu, lòng sông tương đối bằng phẳng
2. Đánh giá điều kiện địa chất :
- Qua thăm dò địa chất khu vực xây dựng cầu cho thấy các lớp đất phân bố tương đối đều, lớp dưới cùng là lớp cát hạt trung, việc dùng cọc đóng là hợp lý.
3. Điều kiện, khí hậu, thủy văn, thông thuyền :
- Qua tính toán thủy văn ứng với mực nước cao nhất là 5.1m, khẩu độ cầu là 204m, Sông thông thuyền cấp VII ứng với chiều dài nhịp thông thuyền cần thiết là 28m.
- Vị trí cầu vượt sông vuông góc với dòng chảy, dòng chảy ổn định, lớp trên cùng là á sét nên không có khả năng gây xói lỡ.
4. Điều kiện cung ứng nguyên vật liệu, nhân lực, thiết bị :
Đá các loại lấy tại mỏ đá cách công trình 20Km
- Cát sạn lấy cách công trình 10 Km
- Đất đắp lấy mỏ có cự ly vận chuyển 15Km
- Sắt thép các loại, xi măng, bê tông nhựa, nhựa đường lấy tại Thị Xã cách công trình 10Km
Để tận dụng vật liệu địa phương nên sử dụng các loại vật liệu xi măng, sắt thép, đá hộc ...
- Địa phương có nguồn lao động dồi dào, có thể tận dụng lao động địa phương trong quá trình thi công.
- Vận chuyển vật liệu bằng ô tô, các thiết vị máy móc phục vụ thi công đơn vị thi công tự cung cấp.
Từ những điều kiện cung cấp nguyên vật liệu ta đề xuất :
+ Mố : dạng mố chữ U có tường mỏng bằng BTCT
+ Trụ : dạng trụ đặt chử T bằng BTCT
CHƯƠNG II
ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
Trên cơ sở phân tích đánh giá ở trên và dựa vào điều kiện kinh tế ở địa phương thì giải pháp kỹ thuật chính ở đây với kinh phí rẻ nhất, dễ thi công nhất và có thời gian thi công ngắn nhất là sử dụng các nhịp dầm giản đơn bằng BTCT DUL đúc tại chỗ.
1. Phương án I :
Cầu giản đơn BTCT DUL theo sơ đồ 6x35m
a. Kết cấu phần trên :
- Toàn cầu gồm 6 nhịp dầm BTCT DUL, tồng chiều dài cầu 210m. Mặt cắt ngang bố trí 6 dầm DUL dạng chữ T cách khoảng 200cm. bản mặt cầu bằng BTCT M400 đổ sau. Hệ lan can tay vịn, gờ bộ hành bằng BTCT M300. Khe co giãn đầu nhịp dùng tấm cao su đúc sẵn lắp ghép.
b. Kết thúc phần dưới :
- Mố cầu : Hai mố cầu kiểu mố chân dê bằng BTCT M300. Bản dầm đầu cầu bằng BTCT M300, đá kề gối BTCT M300. Móng mố dùng cọc BTCT M300 tiết diện cọc 40 x 40(cm x cm) mũi cọc nằm trong lớp cát hạt trung.
- Trụ cầu : các trụ cầu bằng BTCT M300, dạng trụ thân hẹp chữ T xà mũ và xà gối kê BTCT M300, trụ đặt trên móng cọc đài cao, bệ trụ BTCT M300 móng trụ dùng cọc đóng BTCT M300 tiết diện 40x 40 (cm x cm) mũi cọc nằm trong lớp cát hạt trung.
c. Biện pháp thi công :
- Mố trụ được thiết kế trên móng cọc với chiều dài cọc dự kiến 12m, trước khi đúc cọc hàng loạt cần đúc và đóng thử các mố trụ, sau khi đóng cọc thử, mới xác định chiều dài cọc chính xác cho từng mố, trụ, cọc được đúc ở hai bên bờ khi đạt cường độ mới vận chuyển ra vị trí đóng cọc bằng xe đầu kéo và cần cẩu. Dùng búa đóng cọc chuyên dụng đóng đến độ cao thiết kế, việc đóng cọc các trụ dưới lòng sông phải thực hiện trên sà lan. Sau khi đóng cọc xong dùng vòng vây cọc ván thép đóng xung quanh rồi đào đất hố móng đổ bê tông bịt đáy, sau khi bê tông bịt đáy đạt yêu cầu về cường độ thì hút nước, tiến hành đặt cốt thép lắp dựng ván khuôn đổ bê tông bệ rồi đến thân, xà, mũ.
- Dầm BTCT DUL T : được đúc tại đầu cầu phía Nam, sau khi cường độ đạt 80% cường độ thiết kế thì tiến hành căng cốt thép, dầm chế tạo xong được tập kết tại bãi, sau đó được lao lắp bằng xe chuyên dùng.
2. Phương án II :
Cầu dầm liên tục theo sơ đồ 65+84+65 (m)
a. Kết cấu phần trên :
- Toàn cầu dài lc = 214m. Mặt cắt ngang hình hộp vách xiên. Hệ lan can tay vịn, gờ bộ hành bằng BTCT M300.
b. Kết cấu phần dưới :
-Mố cầu : Hai mố là mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300 , đá kê gối BTCT M300,dùng cọc khoan nhồi 100.
-Trụ cầu : dạng trụ đặc BTCT M300, đá kê gối M300, dùng cọc khoan nhồi 00.
c. Biện pháp thi công:
- Mố, trụ được thiết kế trên móng cọc khoan nhồi với chiều dài cọc dự kiến tại mố là 21m, tại trụ là 31m. Dùng máy khoan đặt trên xà lan, khoan đến độ sâu thiết kế thì hạ lồng thép, sau đó đổ bêtông đúc cọc. Sau khi thi công xong cọc khoan nhồi thì dùng vòng vây cọc ván thép đóng xung quanh rồi đào hố móng đổ bêtông bịt đáy, sau khi bêtông bịt đáy đạt yêu cầu về cường độ thì hút nước, tiến hành đặt cốt thép, lắp dựng ván khuôn đổ bêtông bệ trụ rồi thân trụ .
- Nhịp :
+ Phần 2 đầu gần mố : tiến hành lắp ván khuôn đổ tại chỗ
+ Phần trên trụ : dùng phương pháp đúc hẫng đối xứng từ trụ ra hai bên.
+ Phần giữa nhịp : tiến hành hợp long theo phương pháp tăng dần bậc siêu tĩnh.
3. Phương án III :
Dầm Super Tee theo sơ đồ 6x36 (m)
a. Kết cấu phần trên :
Toàn cầu gồm 6 dầm Super Tee, tiết diện hình hộp, đoạn đầu dầm thu hẹp và đổ bêtông đặc, bản mặt cầu liên tục nhiệt. Hệ lan can, tay vịn, gờ chắn bánh bằng bêtông M300
b. Kết cấu phần dưới :
-Mố cầu : Hai mố là mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300 , đá kê gối BTCT M300,dùng cọc đóng bằng BTCT 40 x 40 (cm x cm) .
-Trụ cầu : dạng trụ đặc BTCT M300, đá kê gối M300, dùng cọc đóng bằng BTCT 40 x 40 (cm x cm) .
c. Biện pháp thi công:
- Mố trụ được thiết kế trên móng cọc với chiều dài cọc dự kiến là 15m, trước khi đúc cọc hàng loạt cần đúc và đóng thử các mố trụ, sau khi đóng cọc thử, mới xác định chiều dài cọc chính xác cho từng mố, trụ, cọc được đúc ở hai bên bờ khi đạt cường độ mới vận chuyển ra vị trí đóng cọc bằng xe đầu kéo và cần cẩu. Dùng búa đóng cọc chuyên dụng đóng đến độ cao thiết kế, việc đóng cọc các trụ dưới lòng sông phải thực hiện trên sà lan. Sau khi đóng cọc xong dùng vòng vây cọc ván thép đóng xung quanh rồi đào đất hố móng đổ bê tông bịt đáy, sau khi bê tông bịt đáy đạt yêu cầu về cường độ thì hút nước, tiến hành đặt cốt thép lắp dựng ván khuôn đổ bê tông bệ rồi đến thân, xà, mũ.
-Nhịp: Dầm Super Tee được đúc sẵn trên bờ phía Nam đến lúc đạt được 80% cường độ thì tiến hành căng kéo cốt thép rồi dùng xe chuyên dung để lao lắp
4. Tiêu chuẩn kỹ thuật đường đầu cầu :
(Chung cho cả 3 phương án)
- Đường 2 đầu cầu dự tính trong phạm vi 10m theo tiêu chuẩn đường cấp IV
+ Nền đường là đất đồi đầm chặt dày 30cm lu lèn chặt đạt K98.
+ Móng đường CPĐD loại I dày 30cm.
+ Mặt đường BNT chặt hạt trung dày 5cm
- Biện pháp thi công nền, mặt đường hai đầu cầu
+ Dùng ô tô để vận chuyển đất đồi đến đổ đống
+ San rải bằng máy san kết hợp nhân lực, chiều dày mỗi lớp san từ 15 -20cm.
+ Lu lèn bằng lu bánh cứng hay bánh lốp hay lu rung
+ Thi công lớp cấp phối đá dăm bằng máy, kiểm tra nghiệm thu theo quy trình 252 -1998
+ Dùng máy san san rải CPDD, tiến hành lu lèn đúng quy trình thi công
+ Thi công lớp bê tông nhựa bằng cơ giới kết hợp thủ công
Điều kiện thi công : thi công vào những ngày khô ráo, nhiệt độ không khí không dưới 5oC
Bê tông nhựa được vận chuyển từ trạm trộn đến công trường đổ vào máy rải chuyên dùng.
Rải bê tông : dùng máy rải tạo mui luyện theo yêu cầu, nhiệt độ bê tông nhựa trước khi rải tạo mui luyện theo yêu cầu, nhiệt độ bê tông nhựa trước khi rải phải lớn hơn 120oC
Lu lèn : san thi san rải tiến hành lu lèn, việc chọn loại lu, tải trọng lu, số lượt lu, vận tốc lu ... đúng quy trình thi công hiện hành.
PHƯƠNG ÁN II:
THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DỰ ỨNG LỰC
I.Tính toán các hạng mục công trình.
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp : Gồm 3 nhịp liên tục có sơ đồ như sau :
65 + 84 + 65 = 214 (m).
Sử dụng kết cấu dầm hộp bêtông cốt thép, vách xiên.
Mặt cắt ngang có cấu tạo như sau :
1/2 Mặt cắt tại trên trụ 1/2 Mặt cắt tại trên mố
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Kèm bản vẽ
Download miễn phí Đồ án Thiết kế cầu qua sông B3
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN :
1.1. Tên đề tài :
- Thiết kế cầu qua sông B3
1.2. Số liệu ban đầu :
- Mặt cắt dọc tim cầu
- Các hố khoan địa chất
- Các số liệu về mức nước
-Sông cấp VII có lưu thông tàu thuyền
1.3.Tiêu chuẩn thiết kế :
- Khẩu độ cầu l0=204 m .
- Khổ cầu : B = 7m + 2x1,5 m .
- Tải trọng : HL93, đoàn người 3KN /m2.
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CẦU :
2.1. Vị trí địa lý, địa hình :
- Cầu B3 nằm trên tuyến đường nối trung tâm 2 huyện A và B của tỉnh X
- Địa hình : Cầu nằm trong vùng đồng bằng trầm tính ven biển thuộc hạ lưu và là chi lưu chảy ra biển của các sông lớn, địa hình ở đây tương đối bằng phẳng, độ dốc và chiều rộng lòng sông nhỏ nên nước thoát chậm, về mùa mưa thường gây lụt lội cả một vùng rộng lớn.
2.2. Tình hình địa chất thủy văn :
a. Địa chất :
Qua thăm dò địa chất khu vực dự kiến xây dựng cầu cho thấy cấu tạo các lớp đất đá được mô tả cụ thể như sau :
Lớp 1 : Á sét
Lớp 2 : Cát hạt mịn, chặt vừa
Lớp 3 : Cát hạt trung, chặt
b. Thủy văn :
- Cầu nằm trong miền khí hậu Nam Trung Bộ có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 1 năm sau, mùa khô từ tháng 2 đến tháng 8 hàng năm. Do điều kiện địa hình khu vực, dòng sông tại khu vực dự kiến xây dựng cầu tương đối thuận lợi, dòng chảy khi tập trung nhưng phần dòng bãi chiếm diện tích khá lớn do địa hình 2 bên bờ thấp và thoải.
- Quá trình khảo sát thuỷ văn đã xác định mực nước lũ trong các năm :
+ MNCN : 5.1 m
+ MNTT : 2.5 m
+ MNTC : -0.25 m
* Nhận xét : Với đặc điểm khí tượng thủy văn khu vực nêu trên, việc thi công cầu tương đối thuận lợi, có thể thực hiện được quanh năm. Tuy nhiên do mùa khô kéo dài gần 8 tháng nên có thể thi công tốt nhất vào tháng 2 đến tháng 8
2.3. Vật liệu xây dựng :
- Đá các loại lấy tại mỏ đá cách công trình 20Km
- Cát sạn lấy cách công trình 10 Km
- Đất đắp lấy mỏ có cự ly vận chuyển 15Km
- Sắt thép các loại, xi măng, bê tông nhựa, nhựa đường lấy tại Thị Xã cách công trình 10Km
3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
3.1. Tình hình dân cư - dân số :
- Khu vực tuyến đi qua dân cư tập trung đông đúc nhưng phân bố không đều, chủ yếu tập trung sát tuyến đường, cư dân chủ yếu là người Kinh.
3.2. Hiện trạng kinh tế và xã hội khu vực :
- Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế chủ đạo chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế và thu hút tới 80% lực lượng lao động, trong nông nghiệp thì ngành trồng trọt chiếm vị trí chủ đạo và chủ yếu là trồng luá, khoai, sắn.
- Hệ thống giáo dục văn hoá xã hội : tại các huyện đều có các trường phổ thông trung học, trung tâm y tế, ở cấp xã đều có trường tiểu học và các trường mẫu giáo, trạm y tế, dân cư trong khu vực được dùng điện 100%.
- Mặc dù trong những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến tích cực về mọi mặt đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội nhưng nhìn chung mức sống của người dân vẫn đang còn ở mức thấp.
4. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ :
- Đây là tuyến đường giao thông huyết mạch nối liền 2 huyện, vì vậy việc xây dựng cầu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, nâng cao đời sống mọi mặt cho nhân dân. Hiện nay tuyến đường đang bị xuống cấp nghiêm trọng, giao thông đi lại rất khó khăn, việc xây dựng cầu mới là cần thiết và cấp bách. Khi dự án này hoàn thành sẽ đem lại những hiệu quả về kinh tế xã hội to lớn, như làm giảm chi phí vận doanh cho tất cả các loại giao thông trên tuyến. Việc vận chuyển hàng hoá cũng như sinh hoạt đi lại của nhân dân nhanh chóng thuận lợi hơn.
- Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh quốc phòng cũng như về giao thông vận tải ở hiện tại và trong tương lai, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của việc lưu thông và vận chuyển hàng hoá cũng như sư tăng trưởng về lưu lượng và tải trọng xe. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng cầu sông B3 để đảm bảo thông tuyến là cần thiết và cấp bách.
PHẦN II
THIẾT KẾ SƠ BỘ
CHƯƠNG I
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1. Đánh giá điều kiện địa hình :
- Cầu sông B3 nằm tại khu vực đồng bằng, địa hình tương đối bằng phẳng, rất thuận tiện cho việc đúc dầm ở hiện trường. Sông không sâu, lòng sông tương đối bằng phẳng
2. Đánh giá điều kiện địa chất :
- Qua thăm dò địa chất khu vực xây dựng cầu cho thấy các lớp đất phân bố tương đối đều, lớp dưới cùng là lớp cát hạt trung, việc dùng cọc đóng là hợp lý.
3. Điều kiện, khí hậu, thủy văn, thông thuyền :
- Qua tính toán thủy văn ứng với mực nước cao nhất là 5.1m, khẩu độ cầu là 204m, Sông thông thuyền cấp VII ứng với chiều dài nhịp thông thuyền cần thiết là 28m.
- Vị trí cầu vượt sông vuông góc với dòng chảy, dòng chảy ổn định, lớp trên cùng là á sét nên không có khả năng gây xói lỡ.
4. Điều kiện cung ứng nguyên vật liệu, nhân lực, thiết bị :
Đá các loại lấy tại mỏ đá cách công trình 20Km
- Cát sạn lấy cách công trình 10 Km
- Đất đắp lấy mỏ có cự ly vận chuyển 15Km
- Sắt thép các loại, xi măng, bê tông nhựa, nhựa đường lấy tại Thị Xã cách công trình 10Km
Để tận dụng vật liệu địa phương nên sử dụng các loại vật liệu xi măng, sắt thép, đá hộc ...
- Địa phương có nguồn lao động dồi dào, có thể tận dụng lao động địa phương trong quá trình thi công.
- Vận chuyển vật liệu bằng ô tô, các thiết vị máy móc phục vụ thi công đơn vị thi công tự cung cấp.
Từ những điều kiện cung cấp nguyên vật liệu ta đề xuất :
+ Mố : dạng mố chữ U có tường mỏng bằng BTCT
+ Trụ : dạng trụ đặt chử T bằng BTCT
CHƯƠNG II
ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
Trên cơ sở phân tích đánh giá ở trên và dựa vào điều kiện kinh tế ở địa phương thì giải pháp kỹ thuật chính ở đây với kinh phí rẻ nhất, dễ thi công nhất và có thời gian thi công ngắn nhất là sử dụng các nhịp dầm giản đơn bằng BTCT DUL đúc tại chỗ.
1. Phương án I :
Cầu giản đơn BTCT DUL theo sơ đồ 6x35m
a. Kết cấu phần trên :
- Toàn cầu gồm 6 nhịp dầm BTCT DUL, tồng chiều dài cầu 210m. Mặt cắt ngang bố trí 6 dầm DUL dạng chữ T cách khoảng 200cm. bản mặt cầu bằng BTCT M400 đổ sau. Hệ lan can tay vịn, gờ bộ hành bằng BTCT M300. Khe co giãn đầu nhịp dùng tấm cao su đúc sẵn lắp ghép.
b. Kết thúc phần dưới :
- Mố cầu : Hai mố cầu kiểu mố chân dê bằng BTCT M300. Bản dầm đầu cầu bằng BTCT M300, đá kề gối BTCT M300. Móng mố dùng cọc BTCT M300 tiết diện cọc 40 x 40(cm x cm) mũi cọc nằm trong lớp cát hạt trung.
- Trụ cầu : các trụ cầu bằng BTCT M300, dạng trụ thân hẹp chữ T xà mũ và xà gối kê BTCT M300, trụ đặt trên móng cọc đài cao, bệ trụ BTCT M300 móng trụ dùng cọc đóng BTCT M300 tiết diện 40x 40 (cm x cm) mũi cọc nằm trong lớp cát hạt trung.
c. Biện pháp thi công :
- Mố trụ được thiết kế trên móng cọc với chiều dài cọc dự kiến 12m, trước khi đúc cọc hàng loạt cần đúc và đóng thử các mố trụ, sau khi đóng cọc thử, mới xác định chiều dài cọc chính xác cho từng mố, trụ, cọc được đúc ở hai bên bờ khi đạt cường độ mới vận chuyển ra vị trí đóng cọc bằng xe đầu kéo và cần cẩu. Dùng búa đóng cọc chuyên dụng đóng đến độ cao thiết kế, việc đóng cọc các trụ dưới lòng sông phải thực hiện trên sà lan. Sau khi đóng cọc xong dùng vòng vây cọc ván thép đóng xung quanh rồi đào đất hố móng đổ bê tông bịt đáy, sau khi bê tông bịt đáy đạt yêu cầu về cường độ thì hút nước, tiến hành đặt cốt thép lắp dựng ván khuôn đổ bê tông bệ rồi đến thân, xà, mũ.
- Dầm BTCT DUL T : được đúc tại đầu cầu phía Nam, sau khi cường độ đạt 80% cường độ thiết kế thì tiến hành căng cốt thép, dầm chế tạo xong được tập kết tại bãi, sau đó được lao lắp bằng xe chuyên dùng.
2. Phương án II :
Cầu dầm liên tục theo sơ đồ 65+84+65 (m)
a. Kết cấu phần trên :
- Toàn cầu dài lc = 214m. Mặt cắt ngang hình hộp vách xiên. Hệ lan can tay vịn, gờ bộ hành bằng BTCT M300.
b. Kết cấu phần dưới :
-Mố cầu : Hai mố là mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300 , đá kê gối BTCT M300,dùng cọc khoan nhồi 100.
-Trụ cầu : dạng trụ đặc BTCT M300, đá kê gối M300, dùng cọc khoan nhồi 00.
c. Biện pháp thi công:
- Mố, trụ được thiết kế trên móng cọc khoan nhồi với chiều dài cọc dự kiến tại mố là 21m, tại trụ là 31m. Dùng máy khoan đặt trên xà lan, khoan đến độ sâu thiết kế thì hạ lồng thép, sau đó đổ bêtông đúc cọc. Sau khi thi công xong cọc khoan nhồi thì dùng vòng vây cọc ván thép đóng xung quanh rồi đào hố móng đổ bêtông bịt đáy, sau khi bêtông bịt đáy đạt yêu cầu về cường độ thì hút nước, tiến hành đặt cốt thép, lắp dựng ván khuôn đổ bêtông bệ trụ rồi thân trụ .
- Nhịp :
+ Phần 2 đầu gần mố : tiến hành lắp ván khuôn đổ tại chỗ
+ Phần trên trụ : dùng phương pháp đúc hẫng đối xứng từ trụ ra hai bên.
+ Phần giữa nhịp : tiến hành hợp long theo phương pháp tăng dần bậc siêu tĩnh.
3. Phương án III :
Dầm Super Tee theo sơ đồ 6x36 (m)
a. Kết cấu phần trên :
Toàn cầu gồm 6 dầm Super Tee, tiết diện hình hộp, đoạn đầu dầm thu hẹp và đổ bêtông đặc, bản mặt cầu liên tục nhiệt. Hệ lan can, tay vịn, gờ chắn bánh bằng bêtông M300
b. Kết cấu phần dưới :
-Mố cầu : Hai mố là mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300 , đá kê gối BTCT M300,dùng cọc đóng bằng BTCT 40 x 40 (cm x cm) .
-Trụ cầu : dạng trụ đặc BTCT M300, đá kê gối M300, dùng cọc đóng bằng BTCT 40 x 40 (cm x cm) .
c. Biện pháp thi công:
- Mố trụ được thiết kế trên móng cọc với chiều dài cọc dự kiến là 15m, trước khi đúc cọc hàng loạt cần đúc và đóng thử các mố trụ, sau khi đóng cọc thử, mới xác định chiều dài cọc chính xác cho từng mố, trụ, cọc được đúc ở hai bên bờ khi đạt cường độ mới vận chuyển ra vị trí đóng cọc bằng xe đầu kéo và cần cẩu. Dùng búa đóng cọc chuyên dụng đóng đến độ cao thiết kế, việc đóng cọc các trụ dưới lòng sông phải thực hiện trên sà lan. Sau khi đóng cọc xong dùng vòng vây cọc ván thép đóng xung quanh rồi đào đất hố móng đổ bê tông bịt đáy, sau khi bê tông bịt đáy đạt yêu cầu về cường độ thì hút nước, tiến hành đặt cốt thép lắp dựng ván khuôn đổ bê tông bệ rồi đến thân, xà, mũ.
-Nhịp: Dầm Super Tee được đúc sẵn trên bờ phía Nam đến lúc đạt được 80% cường độ thì tiến hành căng kéo cốt thép rồi dùng xe chuyên dung để lao lắp
4. Tiêu chuẩn kỹ thuật đường đầu cầu :
(Chung cho cả 3 phương án)
- Đường 2 đầu cầu dự tính trong phạm vi 10m theo tiêu chuẩn đường cấp IV
+ Nền đường là đất đồi đầm chặt dày 30cm lu lèn chặt đạt K98.
+ Móng đường CPĐD loại I dày 30cm.
+ Mặt đường BNT chặt hạt trung dày 5cm
- Biện pháp thi công nền, mặt đường hai đầu cầu
+ Dùng ô tô để vận chuyển đất đồi đến đổ đống
+ San rải bằng máy san kết hợp nhân lực, chiều dày mỗi lớp san từ 15 -20cm.
+ Lu lèn bằng lu bánh cứng hay bánh lốp hay lu rung
+ Thi công lớp cấp phối đá dăm bằng máy, kiểm tra nghiệm thu theo quy trình 252 -1998
+ Dùng máy san san rải CPDD, tiến hành lu lèn đúng quy trình thi công
+ Thi công lớp bê tông nhựa bằng cơ giới kết hợp thủ công
Điều kiện thi công : thi công vào những ngày khô ráo, nhiệt độ không khí không dưới 5oC
Bê tông nhựa được vận chuyển từ trạm trộn đến công trường đổ vào máy rải chuyên dùng.
Rải bê tông : dùng máy rải tạo mui luyện theo yêu cầu, nhiệt độ bê tông nhựa trước khi rải tạo mui luyện theo yêu cầu, nhiệt độ bê tông nhựa trước khi rải phải lớn hơn 120oC
Lu lèn : san thi san rải tiến hành lu lèn, việc chọn loại lu, tải trọng lu, số lượt lu, vận tốc lu ... đúng quy trình thi công hiện hành.
PHƯƠNG ÁN II:
THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DỰ ỨNG LỰC
I.Tính toán các hạng mục công trình.
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp : Gồm 3 nhịp liên tục có sơ đồ như sau :
65 + 84 + 65 = 214 (m).
Sử dụng kết cấu dầm hộp bêtông cốt thép, vách xiên.
Mặt cắt ngang có cấu tạo như sau :
1/2 Mặt cắt tại trên trụ 1/2 Mặt cắt tại trên mố
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Kèm bản vẽ
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: