congai_kokieu_kodangiu_01
New Member
Download Đồ án Thiết kế cầu qua sông
MỤC LỤC
Phần mở đầu . Trang:3
Chương I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN 3
Chương II: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH . 4
Phần một : Thiết kế sơ bộ .6
Chương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU 7
Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ .9
Chương III: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DỰ ỨNG LỰC .13
I.Tính toán các hạng mục công trình .13
II. Tính khối lượng các bộ phận trên cầu .18
III.Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ .19
IV. Tính toán nội lực dầm chủ .31
V. Tổ hợp nội lực và tính cốt thép cho dầm .35
VI. Kiểm toán các tiết diện đặc biệt của dầm chủ theo mômen ở TTGH cường độ .38
VII. Thống kế khối lượng vật liệu 42
Chương IV: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU BTCT DỰ ỨNG LỰC .45
I.Tính toán các hạng mục công trình .45
II Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố (cả mố A và B) .50
III Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ .53
IV Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp .58 V. Thống kế khối lượng vật liệu .64
Chương V: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU BTCT THƯỜNG .67
I.Tính toán các hạng mục công trình .67 II Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố (cả mố A và B) .73 III Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ .76 IV Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp .83
V. Thống kế khối lượng vật liệu .88
Chương IV : SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN .91
Phần hai : Thiết kế kỹ thuật .93
Chương I : THIẾT KẾ BẢN MẶT CẦU .94
I. Tính chất vật liệu 94 II. Bố trí chung mặt cắt ngang cầu 95 III. Xác định chiều rộng bản cánh hữu hiệu (TCN 4.6.2.6) .95 IV. Tính toán bản mặt cầu .96
Chương II : THIẾT KẾ DẦM CHỦ .110
I. Tính toán nội lực tác dụng lên dầm chủ 110 II Nội lực trong các dầm 113 III Chọn và bố trí cáp dự ứng lực 121 IV Đặc trưng hình học của tiết diện 123 V Tính toán các mất mát ứng suất 126 VI. Kiểm toán dầm theo trạng thái giới hạn cường độ I .131
VII. Kiểm toán dầm theo trạng thái giới hạn sử dụng 136
Phần ba : Thi công . . 141 Chương I : THIẾT KẾ THI CÔNG MỐ .142
I. Số liệu thiết kế .142
II. Sơ lượt về đặt điểm xây dựng .142
III. Đề xuất giải pháp thi công .143
IV. Trình tự thi công chung .144
V. Thi công các hạng mục .144
Chương II: THIẾT KẾ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP .166
I. Điều kiện địa hình địa chất 166 II. Điều kiện khí hậu và dân cư 166 III. Điều kiện thi công .166
IV. Đề nghị các phương án .166
V. Kết luận .168
VI.Tính toán ổn định khi lao dầm .169
Tài liệu tham khảo . .170
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Chương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
I.1 Điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp đối xứng.
Sông cấp V (chiều rộng khổ thông thuyền 20m) và khẩu độ cầu Lo=139 m.
I.2 Điều kiện địa chất:
Địa chất ở khu vực xây dựng cầu được chia thành 3 lớp khá rõ rệt:
- Lớp á sét
- Lớp lớp sét
- Lớp lớp đá
I.3 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, thông thuyền:
Tình hình xói lở: do dòng sông không uốn khúc và chảy khá êm nên tình hình xói lở hầu như không xảy ra.
Ở những chổ có nước, mặt trên của bệ đặt thấp hơn mực nước từ 0,3÷ 0,5m, còn ở những nơi không có nước mặt thì gờ móng đặt ở cao độ mặt đất sau khi sói lở.
Do độ ẩm không khí khá cao thêm vào đó là điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên loại vật liệu chủ đạo là bê tông cốt thép. Kết cấu thép vẫn có thể sử dụng nếu có điều kiện bảo quản tốt, sửa chữa gia cố kịp thời.
I.4 Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực thiết bị:
Nguồn vật liệu cát, sỏi có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có chất lượng tốt, đá được lấy từ mỏ đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
I.4.1 Vật liệu thép:
Sử dụng các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái Nguyên, Biên Hoà...hay các loại thép liên doanh của Việt Nam và các nước như Công ty LDSX thép Việt -Úc ( VINASTEEL). Neo các loại do nhà máy cơ khí xây dựng Liễu Châu (OVM) Trung Quốc sản xuất, ngoài ra có thể dùng loại neo của hãng VSL - Thụy Sỹ.Nguồn thép được lấy từ các đại lý lớn ở gần công trình.
I.4.2 Xi măng:
Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Dùng ximăng PCB 50 của nhà máy xi măng Hải Vân. Phụ gia Sikament 520 do công ty Sika Việt Nam sản xuất . Nói chung vấn đề cung cấp xi măng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.
I.4.3 Thiết bị và công nghệ thi công:
Để hoà nhập với sự phát triển của xã hội cũng như đáp ứng nhu cầu nhiều về số lượng tốt về chất lượng, công ty xây dựng công trình giao thông đã mạnh dạn cơ giới hoá thi công, trang bị cho mình những loại máy móc thiết bị với công nghệ thi công hiện đại, đủ sức thi công các công trình lớn đòi hỏi trình độ công nghệ cao thời gian hoàn thành là sớm nhất và chất lượng tốt nhất
I.5 Nguyên tắc thiết kế chung:
- Đảm bảo mọi chỉ tiêu kỹ thuật đã được duyệt.
- Kết cấu phải phù hợp với khả năng và thiết bị của các đơn vị thi công.
- Ưu tiên cho các phương án có tính kinh tế cao.
- Quá trình khai thác an toàn và thuận tiện .
I.6 Các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình:
- Qui mô xây dựng : Vĩnh cửu.
- Tần suất lũ thiết kế : P =1%.
- Tải trọng thiết kế : Hoạt tải HL-93 và đoàn người 4kPa.
- Khẩu độ cầu: Lo = 139 m.
- Khổ cầu : K = 10 + 2x1,25 m.
- Cấp sông : Cấp V.
- Nhịp thông thuyền: 20 m
I.7 Hiện trạng giao thông và sự cần thiết đầu tư:
Để cân bằng kinh tế cho hai bên bờ sông thì nhất thiết phải xây dựng công trình này bởi vì hiện tại việc giao thông của hai vùng chủ yếu là tàu và thuyền, do đó khi công trình này được đưa vào sử dụng thì nó sẽ thuận lợi cho việc giao thương giữa các vùng ở hai bên bờ sông ,điều này sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông, trao đổi buôn bán, giao lưu văn hóa... giữa các vùng của địa phương. Nhất là đáp ứng nhu cầu đi lại của các em học sinh tránh tình trạng phải đua các em đi học bằng các phương tiện không đảm chất lượng trên sông.
Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
II.1 Phương án I:
- Loại cầu : cầu liên tục BTCT.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : Sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp: 42+60+42 (m).
+ Tiết diện hình hộp BTCT Mác500, chiều cao thay đổi từ 2m đến 4m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa dày 7cm.
Lớp phòng nước dày 0,4cm.
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 300 không có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc khoang nhồi D=1m, BTCT Mác 300.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :
Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
= 144 – 2.2 – 2.1 = 139m.
( thoả mãn yêu cầu.
II.2 Phương án II:
- Loại cầu : cầu BTCT DƯL nhịp giản đơn.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : 5x29 (m).
+ Tiết diện hình chữ T BTCT Mác500, chiều cao dầm 1450 mm
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa dày 7cm.
Lớp phòng nước dày 0,4cm.
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 300 có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc đóng, BTCT 30x30cm, Mác 300.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :
Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
= 145,5 – 4.1,5 – 2.1 = 137,2m.
( thoả mãn yêu cầu.
II.3 Phương án III:
- Loại cầu : cầu BTCT thường nhịp giản đơn.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : 7x21,5 (m).
+ Tiết diện hình chữ T BTCT Mác500, chiều cao dầm 1400 mm
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa dày 7cm.
Lớp phòng nước dày 0,4cm.
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 300 có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc đóng, BTCT 30x30cm, Mác 300.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :
Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
= 150,8 – 6.1,5 – 2.1 = 139,8m.
( thoả mãn yêu cầu.
Chương III: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DỰ ỨNG LỰC
I.Tính toán các hạng mục công trình.
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp : Gồm 3 nhịp liên tục có sơ đồ như sau :
42 + 60 + 42 = 144 (m).
Sử dụng kết cấu dầm hộp bêtông cốt thép, vách xiên.
Mặt cắt ngang có cấu tạo như sau : 1/2 MẶT CẮT TRÊN TRỤ
1/2 Mặt cắt tại gối trên trụ 1/2 Mặt cắt tại gối trên mố
Trọng lượng bản thân dầm chủ trên một mét dài :
DC1 = 33161,6/(42+60+42) = 230,28 (KN/m).
I.2 Tính khối lượng mố.
Mố là loại mố nặng chữ U tường mỏng BTCT M300, 2 mố có kích thước giống nhau như hình vẽ:
- Tổng thể tích bê tông của mố : 426,75m3
I.3 Tính khối lượng trụ.
Trụ T1,T2 có kích thước giống nhau như hình vẽ:
- Tổng thể tích bê tông của trụ : 266,27m3
II. Tính khối lượng các bộ phận trên cầu.
Trọng lượng...
Download Đồ án Thiết kế cầu qua sông miễn phí
MỤC LỤC
Phần mở đầu . Trang:3
Chương I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN 3
Chương II: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH . 4
Phần một : Thiết kế sơ bộ .6
Chương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU 7
Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ .9
Chương III: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DỰ ỨNG LỰC .13
I.Tính toán các hạng mục công trình .13
II. Tính khối lượng các bộ phận trên cầu .18
III.Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ .19
IV. Tính toán nội lực dầm chủ .31
V. Tổ hợp nội lực và tính cốt thép cho dầm .35
VI. Kiểm toán các tiết diện đặc biệt của dầm chủ theo mômen ở TTGH cường độ .38
VII. Thống kế khối lượng vật liệu 42
Chương IV: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU BTCT DỰ ỨNG LỰC .45
I.Tính toán các hạng mục công trình .45
II Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố (cả mố A và B) .50
III Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ .53
IV Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp .58 V. Thống kế khối lượng vật liệu .64
Chương V: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU BTCT THƯỜNG .67
I.Tính toán các hạng mục công trình .67 II Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố (cả mố A và B) .73 III Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ .76 IV Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp .83
V. Thống kế khối lượng vật liệu .88
Chương IV : SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN .91
Phần hai : Thiết kế kỹ thuật .93
Chương I : THIẾT KẾ BẢN MẶT CẦU .94
I. Tính chất vật liệu 94 II. Bố trí chung mặt cắt ngang cầu 95 III. Xác định chiều rộng bản cánh hữu hiệu (TCN 4.6.2.6) .95 IV. Tính toán bản mặt cầu .96
Chương II : THIẾT KẾ DẦM CHỦ .110
I. Tính toán nội lực tác dụng lên dầm chủ 110 II Nội lực trong các dầm 113 III Chọn và bố trí cáp dự ứng lực 121 IV Đặc trưng hình học của tiết diện 123 V Tính toán các mất mát ứng suất 126 VI. Kiểm toán dầm theo trạng thái giới hạn cường độ I .131
VII. Kiểm toán dầm theo trạng thái giới hạn sử dụng 136
Phần ba : Thi công . . 141 Chương I : THIẾT KẾ THI CÔNG MỐ .142
I. Số liệu thiết kế .142
II. Sơ lượt về đặt điểm xây dựng .142
III. Đề xuất giải pháp thi công .143
IV. Trình tự thi công chung .144
V. Thi công các hạng mục .144
Chương II: THIẾT KẾ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP .166
I. Điều kiện địa hình địa chất 166 II. Điều kiện khí hậu và dân cư 166 III. Điều kiện thi công .166
IV. Đề nghị các phương án .166
V. Kết luận .168
VI.Tính toán ổn định khi lao dầm .169
Tài liệu tham khảo . .170
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
PHẦN THIẾT KẾ SƠ BỘChương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
I.1 Điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp đối xứng.
Sông cấp V (chiều rộng khổ thông thuyền 20m) và khẩu độ cầu Lo=139 m.
I.2 Điều kiện địa chất:
Địa chất ở khu vực xây dựng cầu được chia thành 3 lớp khá rõ rệt:
- Lớp á sét
- Lớp lớp sét
- Lớp lớp đá
I.3 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, thông thuyền:
Tình hình xói lở: do dòng sông không uốn khúc và chảy khá êm nên tình hình xói lở hầu như không xảy ra.
Ở những chổ có nước, mặt trên của bệ đặt thấp hơn mực nước từ 0,3÷ 0,5m, còn ở những nơi không có nước mặt thì gờ móng đặt ở cao độ mặt đất sau khi sói lở.
Do độ ẩm không khí khá cao thêm vào đó là điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên loại vật liệu chủ đạo là bê tông cốt thép. Kết cấu thép vẫn có thể sử dụng nếu có điều kiện bảo quản tốt, sửa chữa gia cố kịp thời.
I.4 Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực thiết bị:
Nguồn vật liệu cát, sỏi có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có chất lượng tốt, đá được lấy từ mỏ đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
I.4.1 Vật liệu thép:
Sử dụng các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái Nguyên, Biên Hoà...hay các loại thép liên doanh của Việt Nam và các nước như Công ty LDSX thép Việt -Úc ( VINASTEEL). Neo các loại do nhà máy cơ khí xây dựng Liễu Châu (OVM) Trung Quốc sản xuất, ngoài ra có thể dùng loại neo của hãng VSL - Thụy Sỹ.Nguồn thép được lấy từ các đại lý lớn ở gần công trình.
I.4.2 Xi măng:
Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Dùng ximăng PCB 50 của nhà máy xi măng Hải Vân. Phụ gia Sikament 520 do công ty Sika Việt Nam sản xuất . Nói chung vấn đề cung cấp xi măng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.
I.4.3 Thiết bị và công nghệ thi công:
Để hoà nhập với sự phát triển của xã hội cũng như đáp ứng nhu cầu nhiều về số lượng tốt về chất lượng, công ty xây dựng công trình giao thông đã mạnh dạn cơ giới hoá thi công, trang bị cho mình những loại máy móc thiết bị với công nghệ thi công hiện đại, đủ sức thi công các công trình lớn đòi hỏi trình độ công nghệ cao thời gian hoàn thành là sớm nhất và chất lượng tốt nhất
I.5 Nguyên tắc thiết kế chung:
- Đảm bảo mọi chỉ tiêu kỹ thuật đã được duyệt.
- Kết cấu phải phù hợp với khả năng và thiết bị của các đơn vị thi công.
- Ưu tiên cho các phương án có tính kinh tế cao.
- Quá trình khai thác an toàn và thuận tiện .
I.6 Các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình:
- Qui mô xây dựng : Vĩnh cửu.
- Tần suất lũ thiết kế : P =1%.
- Tải trọng thiết kế : Hoạt tải HL-93 và đoàn người 4kPa.
- Khẩu độ cầu: Lo = 139 m.
- Khổ cầu : K = 10 + 2x1,25 m.
- Cấp sông : Cấp V.
- Nhịp thông thuyền: 20 m
I.7 Hiện trạng giao thông và sự cần thiết đầu tư:
Để cân bằng kinh tế cho hai bên bờ sông thì nhất thiết phải xây dựng công trình này bởi vì hiện tại việc giao thông của hai vùng chủ yếu là tàu và thuyền, do đó khi công trình này được đưa vào sử dụng thì nó sẽ thuận lợi cho việc giao thương giữa các vùng ở hai bên bờ sông ,điều này sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông, trao đổi buôn bán, giao lưu văn hóa... giữa các vùng của địa phương. Nhất là đáp ứng nhu cầu đi lại của các em học sinh tránh tình trạng phải đua các em đi học bằng các phương tiện không đảm chất lượng trên sông.
Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
II.1 Phương án I:
- Loại cầu : cầu liên tục BTCT.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : Sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp: 42+60+42 (m).
+ Tiết diện hình hộp BTCT Mác500, chiều cao thay đổi từ 2m đến 4m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa dày 7cm.
Lớp phòng nước dày 0,4cm.
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 300 không có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc khoang nhồi D=1m, BTCT Mác 300.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :
Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
= 144 – 2.2 – 2.1 = 139m.
( thoả mãn yêu cầu.
II.2 Phương án II:
- Loại cầu : cầu BTCT DƯL nhịp giản đơn.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : 5x29 (m).
+ Tiết diện hình chữ T BTCT Mác500, chiều cao dầm 1450 mm
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa dày 7cm.
Lớp phòng nước dày 0,4cm.
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 300 có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc đóng, BTCT 30x30cm, Mác 300.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :
Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
= 145,5 – 4.1,5 – 2.1 = 137,2m.
( thoả mãn yêu cầu.
II.3 Phương án III:
- Loại cầu : cầu BTCT thường nhịp giản đơn.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : 7x21,5 (m).
+ Tiết diện hình chữ T BTCT Mác500, chiều cao dầm 1400 mm
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa dày 7cm.
Lớp phòng nước dày 0,4cm.
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 300 có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc đóng, BTCT 30x30cm, Mác 300.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :
Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
= 150,8 – 6.1,5 – 2.1 = 139,8m.
( thoả mãn yêu cầu.
Chương III: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DỰ ỨNG LỰC
I.Tính toán các hạng mục công trình.
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp : Gồm 3 nhịp liên tục có sơ đồ như sau :
42 + 60 + 42 = 144 (m).
Sử dụng kết cấu dầm hộp bêtông cốt thép, vách xiên.
Mặt cắt ngang có cấu tạo như sau : 1/2 MẶT CẮT TRÊN TRỤ
1/2 Mặt cắt tại gối trên trụ 1/2 Mặt cắt tại gối trên mố
Trọng lượng bản thân dầm chủ trên một mét dài :
DC1 = 33161,6/(42+60+42) = 230,28 (KN/m).
I.2 Tính khối lượng mố.
Mố là loại mố nặng chữ U tường mỏng BTCT M300, 2 mố có kích thước giống nhau như hình vẽ:
- Tổng thể tích bê tông của mố : 426,75m3
I.3 Tính khối lượng trụ.
Trụ T1,T2 có kích thước giống nhau như hình vẽ:
- Tổng thể tích bê tông của trụ : 266,27m3
II. Tính khối lượng các bộ phận trên cầu.
Trọng lượng...