thejedi203
New Member
Download Đồ án Thiết kế đồ gá gia công mỏ kẹp và cam lắc
Mục lục
Lời nói đầu .2
I.Chọn máy để gia công chi tiết .3
II.Chọn công cụ cắt .3
III.Tính toán thiết kế nguyên lí làm việc .3
3.1.Phân tích chi tiết .3
3.2.Chọn loại đồ gá .3
3.3.Chọn chuẩn .3
3.4.Phương án kẹp chặt .5
3.5.Chọn các phần tử của cơ cấu kẹp chặt 7
3.6.Chọn nguồn sinh lực .8
3.7.Kiểm nghiệm bền cho một số chi tiết .9
IV.Kết luận .9
Tài liệu tham khảo 10
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Lời nói đầu……………………………………………………....2
I.Chọn máy để gia công chi tiết…………………………….....3
II.Chọn công cụ cắt…………………………………………....3
III.Tính toán thiết kế nguyên lí làm việc……………………..3
3.1.Phân tích chi tiết…………………………………………….3
3.2.Chọn loại đồ gá……………………………………………...3
3.3.Chọn chuẩn………………………………………………….3
3.4.Phương án kẹp chặt………………………………………….5
3.5.Chọn các phần tử của cơ cấu kẹp chặt………………………7
3.6.Chọn nguồn sinh lực………………………………………...8
3.7.Kiểm nghiệm bền cho một số chi tiết……………………….9
IV.Kết luận……………………………………………………..9
Tài liệu tham khảo……………………………………………10
Lời nói đầu.
để ghóp phần vào công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, nghành sản xuất cơ khí cần nhanh chóng nâng cao chất lượng và năng suất chế tạo, vì đó là một trong các nghành trọng điểm của nền công nghiệp quốc gia đặc biệt là chế tạo thiết bị và phụ tùng, cung cấp cho các nghành công nghiệp khác thiết bị sản xuất. Đồ gá gia công cơ góp phần không nhỏ vào nhiệm vụ đó, bởi máy móc,thiết bị đều phải dùng đến đồ gá mới có thể gia công được.
Một trong những nhiệm vụ chính của chuẩn bị sản xuất là thiết kế và chế tạo các trang bị công nghệ, có thể chiếm tới 80% khối lượng chuẩn bị sản xuất và 10-15% giá thành sản phẩm (giá thành máy).Chi phí cho thiết kế và chế tạo đồ gá chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng chi phí cho trang bị công nghệ.Vì vậy
việc thiết kế và tiêu chuẩn đồ gá cho phép giảm thời gian sản xuất,tăng năng suất lao động một cách đáng kể.
Đồ án môn học:Thiết kế đồ gá là hết sức cần thiết đối với sinh viên khoa cơ khí nói chung và sinh viên ngành Chế Tạo Máy nói riêng,giúp cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về đồ gá gia công cơ và cách thức thiết kế đồ gá để gia công một chi tiết nhất định.
Trong thời gian làm đồ án,được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy giáo
Trần Hữu Quang và các thầy giáo trong bộ môn Chế Tạo Máy em đã hoàn thành đồ án môn học,tuy nhiên do khả năng và trình độ còn hạn chế nên đồ án còn nhiều thiếu sót,em mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy và sự đóng góp chân tình của các bạn giúp em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.
Em xin chân thành Thank thầy giáo Trần Hữu Quang cùng các thầy trong bộ môn Chế Tạo Máy đã giúp đỡ tận tình em trong quá trình làm đồ án.
Học viên thực hiện.
Tạ Ngọc Thứ.
đồ án môn học:thiết kế đồ gá
I.Chọn máyđể gia công chi tiết.
Yêu cầu khi chọn máy
Kiểu loại máy chọn phải đảm bảo thực hiện phương pháp gia công đã xác định cho chi tiết đó.
Kích thước máy phải đảm bảo quá trình gia công thuận tiện, an toàn.
Máy chọn phải đảm bảo yêu cầu chất lượng gia công theo trình tự chung của chi tiết gia công.
Từ các yêu cầu trên và thực tế trong sản xuất hiện nay cùng với yêu cầu dạng sản xuất loạt lớn, chọn máy phay vạn năng kiểu máy 5Đ32(đặc tính kỹ thuật cho trong sổ tay công nghệ CTM)
II .Chọn công cụ cắt.
Từ yêu cầu gia công, kích thước,hình dạng chi tiết gia công ta chọn công cụ cắt là dao phay ngón chuôi trụ kích thước (bảng 4-65 sổ tay công nghệ CTM tập1) ta có:
Bảng1
D(mm)
L(mm)
l(mm)
Số răng z
12
83
26
4
III. Tính toán thiết kế nguyên lý làm việc
3.1.Phân tích chi tiết
Chi tiết cần gia công là Cam Lắc,các bề mặt có độ nhám bề mặt thấp Ra=1,25 đến 2,5 ,gia công rãnh cam là nguyên công sau cùng của quá trình gia công chi tiết.
3.2.Loại đồ gá.
Chi tiết sản xuất loạt lớn, tiến hành trên máy phay vạn năng, chọn đồ gá chuyên môn hoá.
3.3.Chọn chuẩn .
a.Sơ đồ dịnh vị chi tiết gia công.
Chi tiết được định vị bằng2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do .
Dùng 1 chốt trụ ngắn đặt tại lỗ 23 hạn chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo phương x(y.
Dùng khối định vị có dạng chữ Z hạn chế chốt hạn chế 1 bậc tự do quay quanh trục z.
Như vậy ta đã hạn chế được 6 bậc tự do của chi tiết.
Sơ đồ định vị như trên hình vẽ1.
Hình vẽ1
b.Chọn chuẩn .
Chọn chuẩn định vị là phiến tỳ phẳng.
Chọn chuẩn điều chỉnh và gốc kích thước trùng chuẩn định vị.
Vậy có sai số chuẩn =o
c.Chọn các phần tử định vị
+Chọn 2 phiến tỳ mặt đáy của chi tiết.Trên phiến tỳ ta để các lỗ trụ để tra các chốt định vị. Tra sổ tay CNCTM2 Bảng 8-3 tr395 có
Bảng1
B
L
H
b
l
l1
d
d1
h
h1
c
Sốlỗ
20
80
12
16
20
40
9
15
5,5
1,6
1
2
+Chọn chốt tỳ cố định định vị mặt trụ trong của chi tiết.Tra sổ tay CNCTM2 Bảng 8-9 tr400 có
Bảng2
D
d
H
L
C
t
d1
b
C1
23
12
20
36
1
2
4
3
1.6
+Chọn các vít đầu chìm lắp thân đồ gá và phiến tỳ.tra sổ tay vẽ kĩ thuật có:
Bảng3
d
D
H
b
h
r
C
l
l0
M8
12.5
5
2
2.5
0.4
1.2
30
20
3.4.Phương án kẹp chặt.
Sau khi đã định vị được chi tiết ta xác định phương án kẹp chặt chi tiết để khi gia công,dưới tác dụng của lực cắt chi tiết không bị xê dịch,rung động hay bị biến dạng.Căn cứ vào sơ đồ định vị,hướng của lực cắt,ta dùng mỏ kẹp để kẹp hai đầu trụ của chi tiết như hình vẽ2
Hình vẽ2
+phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị
+Chiều hướng từ trên xuống.
+Điểm đặt biểu diễn trên sơ đồ.
Đồng thời chọn phương án gia công phay thuận, lợi dụng thành phần lực cắt hướng từ trên xuống vuông góc mặt tỳ của chi tiết lên đồ gá.
+Tính lực kẹp cần thiết.
Sơ đồ lực kẹp và các lực tác dụng lên chi tiết gia công(hình vẽ2).
Lực tác dụng lên chi tiết gồm:
Hình3
Lực kẹp : 2 lực W1;W2 (cùng phương chiều)
Lực cắt PZ, Pr (coi thành phần PX không tác dụng)
Thành phần lực tiếp tuyến xác định theo công thức sau:
PZ=(sổ tay công nghệ CTM 2)
Trong đó Z: số răng dao phay Z=4
KMV:hệ số phụ thuộc vào vật liệu KMV=1(bảng 5-9 sổ tay CNCTM2)
n: số vòng quay của dao trên máy tính được n=1061vg/ph
D:đường kính dao phay D=12 mm
t: chiều sâu cắt t=3,5 mm(bảng 5-164 sổ tay CNCTM2)
SZ :lượng chạy dao răng :SZ=0,0024mm/răng.
B:chiều rộng dao(hay chiều rộng rãnh gia công B=d=12(mm)
CP, x,y,u,q,tra bảng 5-41(T2) sổ tay CNCTM, dao phay thép gió.
CP=68.2,x=0.86,y=0.72, u=1,q=0.786,=0
PZ= 162(N)
Thành phần lực Pn=
Thành phần lực Pr =
Thành phần lực tổng hợp R==175(N)
Thành phần lực vuông góc phương chạy dao Pđ ==168(N)
Mômen cắt Mc=0.5PzD=972(Nmm)
Có phương trình cân bằng lực tác dụng lên chi tiết gia công.Để đơn giản hoá khi tính toán có thể cho rằng chỉ có lực Pz (do bàn máy chuyển động quay tròn nên ta chọn Pz là lực tác dụng chính lên chi tiết gia công) tác dụng lên chi tiết gia công .Trong trường hợp này cơ cấu kẹp chặt phải tạo ra mô men ma sát lớn hơn mô men cắt.
Ta có fW1x1+f W2x2=KMc (()
trong đó: Wi là lực kẹp cần thiết i=1,2
K là hệ số an toàn
f là hệ số ma sát giữa...
Download Đồ án Thiết kế đồ gá gia công mỏ kẹp và cam lắc miễn phí
Mục lục
Lời nói đầu .2
I.Chọn máy để gia công chi tiết .3
II.Chọn công cụ cắt .3
III.Tính toán thiết kế nguyên lí làm việc .3
3.1.Phân tích chi tiết .3
3.2.Chọn loại đồ gá .3
3.3.Chọn chuẩn .3
3.4.Phương án kẹp chặt .5
3.5.Chọn các phần tử của cơ cấu kẹp chặt 7
3.6.Chọn nguồn sinh lực .8
3.7.Kiểm nghiệm bền cho một số chi tiết .9
IV.Kết luận .9
Tài liệu tham khảo 10
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
Mục lụcLời nói đầu……………………………………………………....2
I.Chọn máy để gia công chi tiết…………………………….....3
II.Chọn công cụ cắt…………………………………………....3
III.Tính toán thiết kế nguyên lí làm việc……………………..3
3.1.Phân tích chi tiết…………………………………………….3
3.2.Chọn loại đồ gá……………………………………………...3
3.3.Chọn chuẩn………………………………………………….3
3.4.Phương án kẹp chặt………………………………………….5
3.5.Chọn các phần tử của cơ cấu kẹp chặt………………………7
3.6.Chọn nguồn sinh lực………………………………………...8
3.7.Kiểm nghiệm bền cho một số chi tiết……………………….9
IV.Kết luận……………………………………………………..9
Tài liệu tham khảo……………………………………………10
Lời nói đầu.
để ghóp phần vào công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, nghành sản xuất cơ khí cần nhanh chóng nâng cao chất lượng và năng suất chế tạo, vì đó là một trong các nghành trọng điểm của nền công nghiệp quốc gia đặc biệt là chế tạo thiết bị và phụ tùng, cung cấp cho các nghành công nghiệp khác thiết bị sản xuất. Đồ gá gia công cơ góp phần không nhỏ vào nhiệm vụ đó, bởi máy móc,thiết bị đều phải dùng đến đồ gá mới có thể gia công được.
Một trong những nhiệm vụ chính của chuẩn bị sản xuất là thiết kế và chế tạo các trang bị công nghệ, có thể chiếm tới 80% khối lượng chuẩn bị sản xuất và 10-15% giá thành sản phẩm (giá thành máy).Chi phí cho thiết kế và chế tạo đồ gá chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng chi phí cho trang bị công nghệ.Vì vậy
việc thiết kế và tiêu chuẩn đồ gá cho phép giảm thời gian sản xuất,tăng năng suất lao động một cách đáng kể.
Đồ án môn học:Thiết kế đồ gá là hết sức cần thiết đối với sinh viên khoa cơ khí nói chung và sinh viên ngành Chế Tạo Máy nói riêng,giúp cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về đồ gá gia công cơ và cách thức thiết kế đồ gá để gia công một chi tiết nhất định.
Trong thời gian làm đồ án,được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy giáo
Trần Hữu Quang và các thầy giáo trong bộ môn Chế Tạo Máy em đã hoàn thành đồ án môn học,tuy nhiên do khả năng và trình độ còn hạn chế nên đồ án còn nhiều thiếu sót,em mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy và sự đóng góp chân tình của các bạn giúp em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.
Em xin chân thành Thank thầy giáo Trần Hữu Quang cùng các thầy trong bộ môn Chế Tạo Máy đã giúp đỡ tận tình em trong quá trình làm đồ án.
Học viên thực hiện.
Tạ Ngọc Thứ.
đồ án môn học:thiết kế đồ gá
I.Chọn máyđể gia công chi tiết.
Yêu cầu khi chọn máy
Kiểu loại máy chọn phải đảm bảo thực hiện phương pháp gia công đã xác định cho chi tiết đó.
Kích thước máy phải đảm bảo quá trình gia công thuận tiện, an toàn.
Máy chọn phải đảm bảo yêu cầu chất lượng gia công theo trình tự chung của chi tiết gia công.
Từ các yêu cầu trên và thực tế trong sản xuất hiện nay cùng với yêu cầu dạng sản xuất loạt lớn, chọn máy phay vạn năng kiểu máy 5Đ32(đặc tính kỹ thuật cho trong sổ tay công nghệ CTM)
II .Chọn công cụ cắt.
Từ yêu cầu gia công, kích thước,hình dạng chi tiết gia công ta chọn công cụ cắt là dao phay ngón chuôi trụ kích thước (bảng 4-65 sổ tay công nghệ CTM tập1) ta có:
Bảng1
D(mm)
L(mm)
l(mm)
Số răng z
12
83
26
4
III. Tính toán thiết kế nguyên lý làm việc
3.1.Phân tích chi tiết
Chi tiết cần gia công là Cam Lắc,các bề mặt có độ nhám bề mặt thấp Ra=1,25 đến 2,5 ,gia công rãnh cam là nguyên công sau cùng của quá trình gia công chi tiết.
3.2.Loại đồ gá.
Chi tiết sản xuất loạt lớn, tiến hành trên máy phay vạn năng, chọn đồ gá chuyên môn hoá.
3.3.Chọn chuẩn .
a.Sơ đồ dịnh vị chi tiết gia công.
Chi tiết được định vị bằng2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do .
Dùng 1 chốt trụ ngắn đặt tại lỗ 23 hạn chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo phương x(y.
Dùng khối định vị có dạng chữ Z hạn chế chốt hạn chế 1 bậc tự do quay quanh trục z.
Như vậy ta đã hạn chế được 6 bậc tự do của chi tiết.
Sơ đồ định vị như trên hình vẽ1.
Hình vẽ1
b.Chọn chuẩn .
Chọn chuẩn định vị là phiến tỳ phẳng.
Chọn chuẩn điều chỉnh và gốc kích thước trùng chuẩn định vị.
Vậy có sai số chuẩn =o
c.Chọn các phần tử định vị
+Chọn 2 phiến tỳ mặt đáy của chi tiết.Trên phiến tỳ ta để các lỗ trụ để tra các chốt định vị. Tra sổ tay CNCTM2 Bảng 8-3 tr395 có
Bảng1
B
L
H
b
l
l1
d
d1
h
h1
c
Sốlỗ
20
80
12
16
20
40
9
15
5,5
1,6
1
2
+Chọn chốt tỳ cố định định vị mặt trụ trong của chi tiết.Tra sổ tay CNCTM2 Bảng 8-9 tr400 có
Bảng2
D
d
H
L
C
t
d1
b
C1
23
12
20
36
1
2
4
3
1.6
+Chọn các vít đầu chìm lắp thân đồ gá và phiến tỳ.tra sổ tay vẽ kĩ thuật có:
Bảng3
d
D
H
b
h
r
C
l
l0
M8
12.5
5
2
2.5
0.4
1.2
30
20
3.4.Phương án kẹp chặt.
Sau khi đã định vị được chi tiết ta xác định phương án kẹp chặt chi tiết để khi gia công,dưới tác dụng của lực cắt chi tiết không bị xê dịch,rung động hay bị biến dạng.Căn cứ vào sơ đồ định vị,hướng của lực cắt,ta dùng mỏ kẹp để kẹp hai đầu trụ của chi tiết như hình vẽ2
Hình vẽ2
+phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị
+Chiều hướng từ trên xuống.
+Điểm đặt biểu diễn trên sơ đồ.
Đồng thời chọn phương án gia công phay thuận, lợi dụng thành phần lực cắt hướng từ trên xuống vuông góc mặt tỳ của chi tiết lên đồ gá.
+Tính lực kẹp cần thiết.
Sơ đồ lực kẹp và các lực tác dụng lên chi tiết gia công(hình vẽ2).
Lực tác dụng lên chi tiết gồm:
Hình3
Lực kẹp : 2 lực W1;W2 (cùng phương chiều)
Lực cắt PZ, Pr (coi thành phần PX không tác dụng)
Thành phần lực tiếp tuyến xác định theo công thức sau:
PZ=(sổ tay công nghệ CTM 2)
Trong đó Z: số răng dao phay Z=4
KMV:hệ số phụ thuộc vào vật liệu KMV=1(bảng 5-9 sổ tay CNCTM2)
n: số vòng quay của dao trên máy tính được n=1061vg/ph
D:đường kính dao phay D=12 mm
t: chiều sâu cắt t=3,5 mm(bảng 5-164 sổ tay CNCTM2)
SZ :lượng chạy dao răng :SZ=0,0024mm/răng.
B:chiều rộng dao(hay chiều rộng rãnh gia công B=d=12(mm)
CP, x,y,u,q,tra bảng 5-41(T2) sổ tay CNCTM, dao phay thép gió.
CP=68.2,x=0.86,y=0.72, u=1,q=0.786,=0
PZ= 162(N)
Thành phần lực Pn=
Thành phần lực Pr =
Thành phần lực tổng hợp R==175(N)
Thành phần lực vuông góc phương chạy dao Pđ ==168(N)
Mômen cắt Mc=0.5PzD=972(Nmm)
Có phương trình cân bằng lực tác dụng lên chi tiết gia công.Để đơn giản hoá khi tính toán có thể cho rằng chỉ có lực Pz (do bàn máy chuyển động quay tròn nên ta chọn Pz là lực tác dụng chính lên chi tiết gia công) tác dụng lên chi tiết gia công .Trong trường hợp này cơ cấu kẹp chặt phải tạo ra mô men ma sát lớn hơn mô men cắt.
Ta có fW1x1+f W2x2=KMc (()
trong đó: Wi là lực kẹp cần thiết i=1,2
K là hệ số an toàn
f là hệ số ma sát giữa...