Download Đồ án Xây dựng quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng phần vận hành xe uaz-3160
MỤC LỤC Trang
Lời nói đầu
Chương 1: Giới thiệu chung tính năng kỹ thuật của xe
UAZ-3160
1.1. Giới thiệu chung 4
1.2. Các thông số cơ bản của xe UAZ-3160 5
Chương 2: Phân tích kết cấu phần vận hành xe UAZ-3160 11
2.1. Hệ thống treo
2.1.1. Công dụng, yêu cầu
2.1.2. Treo trước
2.1.3. Treo sau
2.1.4. Giảm chấn 11
2.2. Hệ thống chuyển động
2.2.1. Công dụng, yêu cầu
2.2.2. Bánh xe và lốp
2.2.3. Vành, đĩa và moay ơ bánh xe 21
2.3. Khung xe
2.3.1. Công dụng, yêu cầu
2.3.2. Cấu tạo khung xe UAZ-3160 24
Chương 3: Tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo 26
3.1. Xác định các thông số cơ bản của hệ thống treo 26
3.2. Tính toán dao động của ôtô 30
3.3. Kiểm nghiệm bền cho các bộ phận của hệ thống treo 45
Chương 4: Một số quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160
4.1. Bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160 49
4.1.1. Khái niệm về bảo dưỡng 49
4.1.2. Các cấp bảo dưỡng 49
4.1.3. Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống treo
4.1.4. Bảo dưỡng kỹ thuật moay ơ, bánh xe và lốp 50
4.2. Một số quy trình bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160 55
Kết luận 65
Tài liệu tham khảo 66
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Ôtô là một trong những phương tiện vận tải quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong lĩnh vực quân sự nó đảm bảo cho nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu của quân đội.
Hiện nay quân đội ta đang sử dụng ôtô xe máy với rất nhiều chủng loại và nhãn hiệu khác nhau. Trong đó xe UAZ-3160 là loại xe được sử dụng rộng rãi vì có chức năng cơ động cao, đảm bảo tính kinh tế, chiến- kỹ thuật phù hợp với điều kiện hoạt động của quân đội.
Việc nghiên cứu về các loại xe ôtô đòi hỏi mỗi nguời cán bộ kỹ thuật không những phải nắm chắc về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cụm, các hệ thống trên xe mà còn phải biết kiểm tra chuẩn đoán, bảo duỡng để phát huy hết chức năng tác dụng của xe nhằm đạt được tính kinh tế, hiệu quả cao nhất.
Trên ôtô bao gồm một tổ hợp các cụm, các cơ cấu và các hệ thống có chức năng khác nhau tạo thành. Vì vậy nội dụng xây dựng quy trình kiểm tra chuẩn đoán bảo dưỡng rất rộng, phong phú tuỳ từng trường hợp vào từng loại xe.
Ở đồ án tốt nghiệp này chỉ xét đến một khía cạnh và đối với một xe cụ thể. Đó là đề tài: “ Xây dựng quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160”
Nội dung đề tài bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu chung chức năng kỹ thuật của xe UAZ-3160
Chương 2: Phân tích kết cấu phần vận hành xe UAZ-3160
Chương 3: Tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo
Chương 4: Một số quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA XE UAZ-3160
1.1. Giới thiệu chung
Xe UAZ-3160 là lọai xe con 2 cầu chủ động với công thức bánh là 4x4, được lắp với vỏ xe bằng kim loại kiểu vỏ liền, có 5 cửa. Là loại xe có chức năng việt dã cao, được sử dụng trong quân đội cũng như trong các ngành kinh tế quốc dân khác. Được chuyên dùng để chở hàng hoá và chở người phù hợp với nhiều loại đường và mọi địa hình.
Xe được thiết kế sử dụng ở nhiệt độ không khí từ -45oC đến +40 oC và độ ẩm trung bình trong năm đến 80%, tương ứng ở 15oC, độ bụi của không khí đến 1g/cm3, tốc độ gió đến 20m/s,trong đó kể cả những vùng nằm ở độ cao 4000m so với mặt nước biển và có thể vượt đèo ở độ cao 4650m (khi thay đổi đặc tính kéo động lực tương ứng).
Trên cơ sở xe UAZ-3160, hiên nay đã ra đời các loại UAZ-31601; UAZ-31602; UAZ-31604; UAZ-31605.
Hình 1.1 Hình dáng ngoài của xe
1.2. Các thông số cơ bản của xe UAZ-3160
Hình 1.2 Các kích thước cơ bản của xe
Thông số chung
- Chiều dài toàn bộ (mm) 4240
- Chiều rộng (mm) 2020
- Chiều cao (mm) 2060
- Chiều dài cơ sở (mm) 2400
- Chiều rộng cơ sở (mm) 1446
- Góc vượt trước (Độ) 45o
- Góc vượt sau (Độ) 33o
- Số chỗ ngồi (người) 5+2
- Trọng lượng có ích (kể cả lái và hành khách) (Kgl) 600
- Trọng lượng không tải (Kgl) 1930
- Trọng lượng có tải (Kgl) 2530
- Trọng lượng phân bố lên các cầu khi không tải (Kgl)
+ Lên cầu trước (kg) 946
+ Lên cầu sau (kg) 984
- Trọng lượng phân bố lên các cầu khi đầy tải (Kgl)
+ Lên cầu trước (kg) 1088
+ Lên cầu sau (kg) 1442
- Tải kéo moóc cho phép khi cơ cấu nối moóc loại chỏm cầu (Kgl)
+ Khi rơ moóc có phanh 1500
+ Khi rơ moóc không có phanh 750
-Vận tốc lớn nhất của xe (km/h) 130
-Quãng đường phanh khi đầy tải ở vận tốc 80 km/h (không kéo moóc) không lớn hơn (m) 43
- Góc quay vòng lớn nhất của bánh xe trong (độ) 27
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo đường trục vết bánh trước bên ngoài so với tâm quay vòng (m) 6.4
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất từ điểm xa nhất của thân xe so với tâm quay vòng (m) 6.8
- Góc dốc lớn nhất khi đầy tải độ (%) 31(68)
- Góc ổn định ngang tĩnh khi đầy tải trên giá thử độ (%) 20(36)
-Chiều sâu lội nước (m) 0.5
- Suất tiêu hao nhiên liệu ở vận tốc 90 km/h (lít/100km)
+ Với hộp số 4 số 11,8
+ Với hộp số 5 số 11,0
- Suất tiêu hao nhiên liệu ở vận tốc 120 km/h (lít/100km)
+ Với hộp số 4 số 17,6
+ Với hộp số 5 số 15,8
Động cơ
- Nhãn hiệu : 420.10-10
- Loại : Xăng- Phun xăng
- Số xilanh: 4
- Bố trí xilanh: 1 hàng thẳng đứng
- Thứ tự làm việc 1-2-4-3
- Đường kính xilanh (mm) 92
- Hành trình piston (mm) 92
- Dung tích công tác (lít) 2.445
- Tỷ số nén 8,2
- Công suất cực đại của động cơ khi quay với vận tốc 4000v/p (mã lực) 89
- Mô men xoắn cực đại của đông cơ khi quay vận tốc 2500v/p (N.m) 175
- Tốc độ quay ổn định nh ỏ nhất của trục khuỷu khi chạy chậm không tải (v/p) 700-750
- Thành phần CO trong khí xả ở chế độ tốc độ quay ổn định nhỏ nhất của trục khuỷu khi chạy chậm không t ải, % : 0.6-0.8
- Hệ thống bôi trợn kiểu: Hỗn hợp cưỡng bức và vung té
- Thông khí động cơ: loại kín
- Sử dụng nhiên liệu loại: AИ-93
- Hệ thống làm mát: làm mát bằng nước, tuần hoàn cưỡng bức vòng kín
Hệ thống sưởi - sấy
Trên một số xe có thể được lắp hệ thống sưởi -sấy nóng độc lập, nằm trong hệ thống làm mát động cơ. Nhiên liệu dùng cho hệ thống được cấp từ bình nhiên liệu bên phải. Cơ cấu điều khiển hẹn giờ được bố trí trên giá của bảng đồng hồ.
Hệ thống truyền lực
- Li hợp: kiểu khô, 1 đĩa ma sát có lắp lò xo nén hướng tâm kiểu màng. Ly hợp được cấu tạo từ đĩa ép- bưởng ly hợp và lò xo đĩa xẻ rãnh (màng), các nhánh của nó đóng vai trò của đòn mở kéo; đĩa bị động có tán các tấm ma sát và cơ cấu dập dao động xoắn.
Cơ cấu đóng ngắt gồm các nhánh của lò xo đĩa, khớp nối li hợp cùng ổ bi tê được lắp trong nắp ổ bi trục sơ cấp hộp số và các càng cua gài li hợp lắp ở trên khớp, nối liền vỏ li hợp bằng tấm đỡ.
Dẫn động gài li hợp bằng thuỷ lực, cấu tạo gồm bàn đạp, xi lanh chính, các ống dẫn dầu và xi lanh công tác.
- Hộp số: loại cơ khí 4 cấp có đồng tốc quán tính ở tất cả các tay số tiến.
Tỷ số truyền các tay số:
Số 1: 3.78
Số 2: 2.60
Số 3: 1.55
Số 4: 1.00
Số lùi: 4.12
- Hộp số phân phối loại cơ khí có 2 tỷ số truyền
+ Tỷ số truyền thẳng: 1.00
+ Tỷ số truyền thấp: 1.94 hay 1.47
- Truyền động các đăng loại hở, bao gồm 2 trục
Cầu trước và cầu sau
- Loại cầu: chủ động, một cấp, vỏ khối liền, có cơ cấu gài cầu trước
- Truyền lực chính: Côn- xoắn
- Tỷ số truyền 4.375 hay 4.111
- Vi sai: côn có 4 vệ tinh.
- Bán trục: loại giảm tải hoàn toàn
- Khớp chuyển hướng cầu trước: kiểu khớp cầu đẳng tốc
Hệ thống treo, chuyển động
- Hệ thống treo kiểu phụ thuộc
- Treo trước kiểu lò xo xoắn có thanh ổn định ngang
- Treo sau được lắp trên hai bó nhíp kiểu ít lá
- Giảm chấn kiểu ống thủy lực tác dụng hai chiều
- Bánh xe dạng đĩa có vành liền
- Kích thước vành 6Jx16
- Số lượng bánh xe 4+1
- Lốp loại hướng kính
- Cỡ lốp 225/75/R16
- Cỡ săm 225-16
Hệ thống điều khiển xe
-Cơ cấu lái kiểu vít đai ốc thanh răng cung răng
+Hộp tay lái kiểu có trợ lực thủy lực
+Tỷ số truyền góc của cơ cấu lái 17.3
- Hệ thống phanh
+ Phanh chân: phanh bánh trước kiểu đĩa, phanh bánh sau kiểu tang trống.
Dẫn động phanh kiểu thủy lực có trợ lực chân không và 2 dòng độc lập từ xilanh chính: 1 dòng đến bánh trước, 1 dòng đến bánh sau. Dòng pha...
Download Đồ án Xây dựng quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng phần vận hành xe uaz-3160 miễn phí
MỤC LỤC Trang
Lời nói đầu
Chương 1: Giới thiệu chung tính năng kỹ thuật của xe
UAZ-3160
1.1. Giới thiệu chung 4
1.2. Các thông số cơ bản của xe UAZ-3160 5
Chương 2: Phân tích kết cấu phần vận hành xe UAZ-3160 11
2.1. Hệ thống treo
2.1.1. Công dụng, yêu cầu
2.1.2. Treo trước
2.1.3. Treo sau
2.1.4. Giảm chấn 11
2.2. Hệ thống chuyển động
2.2.1. Công dụng, yêu cầu
2.2.2. Bánh xe và lốp
2.2.3. Vành, đĩa và moay ơ bánh xe 21
2.3. Khung xe
2.3.1. Công dụng, yêu cầu
2.3.2. Cấu tạo khung xe UAZ-3160 24
Chương 3: Tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo 26
3.1. Xác định các thông số cơ bản của hệ thống treo 26
3.2. Tính toán dao động của ôtô 30
3.3. Kiểm nghiệm bền cho các bộ phận của hệ thống treo 45
Chương 4: Một số quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160
4.1. Bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160 49
4.1.1. Khái niệm về bảo dưỡng 49
4.1.2. Các cấp bảo dưỡng 49
4.1.3. Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống treo
4.1.4. Bảo dưỡng kỹ thuật moay ơ, bánh xe và lốp 50
4.2. Một số quy trình bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160 55
Kết luận 65
Tài liệu tham khảo 66
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
LỜI NÓI ĐẦUÔtô là một trong những phương tiện vận tải quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong lĩnh vực quân sự nó đảm bảo cho nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu của quân đội.
Hiện nay quân đội ta đang sử dụng ôtô xe máy với rất nhiều chủng loại và nhãn hiệu khác nhau. Trong đó xe UAZ-3160 là loại xe được sử dụng rộng rãi vì có chức năng cơ động cao, đảm bảo tính kinh tế, chiến- kỹ thuật phù hợp với điều kiện hoạt động của quân đội.
Việc nghiên cứu về các loại xe ôtô đòi hỏi mỗi nguời cán bộ kỹ thuật không những phải nắm chắc về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cụm, các hệ thống trên xe mà còn phải biết kiểm tra chuẩn đoán, bảo duỡng để phát huy hết chức năng tác dụng của xe nhằm đạt được tính kinh tế, hiệu quả cao nhất.
Trên ôtô bao gồm một tổ hợp các cụm, các cơ cấu và các hệ thống có chức năng khác nhau tạo thành. Vì vậy nội dụng xây dựng quy trình kiểm tra chuẩn đoán bảo dưỡng rất rộng, phong phú tuỳ từng trường hợp vào từng loại xe.
Ở đồ án tốt nghiệp này chỉ xét đến một khía cạnh và đối với một xe cụ thể. Đó là đề tài: “ Xây dựng quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160”
Nội dung đề tài bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu chung chức năng kỹ thuật của xe UAZ-3160
Chương 2: Phân tích kết cấu phần vận hành xe UAZ-3160
Chương 3: Tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo
Chương 4: Một số quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng phần vận hành xe UAZ-3160
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA XE UAZ-3160
1.1. Giới thiệu chung
Xe UAZ-3160 là lọai xe con 2 cầu chủ động với công thức bánh là 4x4, được lắp với vỏ xe bằng kim loại kiểu vỏ liền, có 5 cửa. Là loại xe có chức năng việt dã cao, được sử dụng trong quân đội cũng như trong các ngành kinh tế quốc dân khác. Được chuyên dùng để chở hàng hoá và chở người phù hợp với nhiều loại đường và mọi địa hình.
Xe được thiết kế sử dụng ở nhiệt độ không khí từ -45oC đến +40 oC và độ ẩm trung bình trong năm đến 80%, tương ứng ở 15oC, độ bụi của không khí đến 1g/cm3, tốc độ gió đến 20m/s,trong đó kể cả những vùng nằm ở độ cao 4000m so với mặt nước biển và có thể vượt đèo ở độ cao 4650m (khi thay đổi đặc tính kéo động lực tương ứng).
Trên cơ sở xe UAZ-3160, hiên nay đã ra đời các loại UAZ-31601; UAZ-31602; UAZ-31604; UAZ-31605.
Hình 1.1 Hình dáng ngoài của xe
1.2. Các thông số cơ bản của xe UAZ-3160
Hình 1.2 Các kích thước cơ bản của xe
Thông số chung
- Chiều dài toàn bộ (mm) 4240
- Chiều rộng (mm) 2020
- Chiều cao (mm) 2060
- Chiều dài cơ sở (mm) 2400
- Chiều rộng cơ sở (mm) 1446
- Góc vượt trước (Độ) 45o
- Góc vượt sau (Độ) 33o
- Số chỗ ngồi (người) 5+2
- Trọng lượng có ích (kể cả lái và hành khách) (Kgl) 600
- Trọng lượng không tải (Kgl) 1930
- Trọng lượng có tải (Kgl) 2530
- Trọng lượng phân bố lên các cầu khi không tải (Kgl)
+ Lên cầu trước (kg) 946
+ Lên cầu sau (kg) 984
- Trọng lượng phân bố lên các cầu khi đầy tải (Kgl)
+ Lên cầu trước (kg) 1088
+ Lên cầu sau (kg) 1442
- Tải kéo moóc cho phép khi cơ cấu nối moóc loại chỏm cầu (Kgl)
+ Khi rơ moóc có phanh 1500
+ Khi rơ moóc không có phanh 750
-Vận tốc lớn nhất của xe (km/h) 130
-Quãng đường phanh khi đầy tải ở vận tốc 80 km/h (không kéo moóc) không lớn hơn (m) 43
- Góc quay vòng lớn nhất của bánh xe trong (độ) 27
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo đường trục vết bánh trước bên ngoài so với tâm quay vòng (m) 6.4
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất từ điểm xa nhất của thân xe so với tâm quay vòng (m) 6.8
- Góc dốc lớn nhất khi đầy tải độ (%) 31(68)
- Góc ổn định ngang tĩnh khi đầy tải trên giá thử độ (%) 20(36)
-Chiều sâu lội nước (m) 0.5
- Suất tiêu hao nhiên liệu ở vận tốc 90 km/h (lít/100km)
+ Với hộp số 4 số 11,8
+ Với hộp số 5 số 11,0
- Suất tiêu hao nhiên liệu ở vận tốc 120 km/h (lít/100km)
+ Với hộp số 4 số 17,6
+ Với hộp số 5 số 15,8
Động cơ
- Nhãn hiệu : 420.10-10
- Loại : Xăng- Phun xăng
- Số xilanh: 4
- Bố trí xilanh: 1 hàng thẳng đứng
- Thứ tự làm việc 1-2-4-3
- Đường kính xilanh (mm) 92
- Hành trình piston (mm) 92
- Dung tích công tác (lít) 2.445
- Tỷ số nén 8,2
- Công suất cực đại của động cơ khi quay với vận tốc 4000v/p (mã lực) 89
- Mô men xoắn cực đại của đông cơ khi quay vận tốc 2500v/p (N.m) 175
- Tốc độ quay ổn định nh ỏ nhất của trục khuỷu khi chạy chậm không tải (v/p) 700-750
- Thành phần CO trong khí xả ở chế độ tốc độ quay ổn định nhỏ nhất của trục khuỷu khi chạy chậm không t ải, % : 0.6-0.8
- Hệ thống bôi trợn kiểu: Hỗn hợp cưỡng bức và vung té
- Thông khí động cơ: loại kín
- Sử dụng nhiên liệu loại: AИ-93
- Hệ thống làm mát: làm mát bằng nước, tuần hoàn cưỡng bức vòng kín
Hệ thống sưởi - sấy
Trên một số xe có thể được lắp hệ thống sưởi -sấy nóng độc lập, nằm trong hệ thống làm mát động cơ. Nhiên liệu dùng cho hệ thống được cấp từ bình nhiên liệu bên phải. Cơ cấu điều khiển hẹn giờ được bố trí trên giá của bảng đồng hồ.
Hệ thống truyền lực
- Li hợp: kiểu khô, 1 đĩa ma sát có lắp lò xo nén hướng tâm kiểu màng. Ly hợp được cấu tạo từ đĩa ép- bưởng ly hợp và lò xo đĩa xẻ rãnh (màng), các nhánh của nó đóng vai trò của đòn mở kéo; đĩa bị động có tán các tấm ma sát và cơ cấu dập dao động xoắn.
Cơ cấu đóng ngắt gồm các nhánh của lò xo đĩa, khớp nối li hợp cùng ổ bi tê được lắp trong nắp ổ bi trục sơ cấp hộp số và các càng cua gài li hợp lắp ở trên khớp, nối liền vỏ li hợp bằng tấm đỡ.
Dẫn động gài li hợp bằng thuỷ lực, cấu tạo gồm bàn đạp, xi lanh chính, các ống dẫn dầu và xi lanh công tác.
- Hộp số: loại cơ khí 4 cấp có đồng tốc quán tính ở tất cả các tay số tiến.
Tỷ số truyền các tay số:
Số 1: 3.78
Số 2: 2.60
Số 3: 1.55
Số 4: 1.00
Số lùi: 4.12
- Hộp số phân phối loại cơ khí có 2 tỷ số truyền
+ Tỷ số truyền thẳng: 1.00
+ Tỷ số truyền thấp: 1.94 hay 1.47
- Truyền động các đăng loại hở, bao gồm 2 trục
Cầu trước và cầu sau
- Loại cầu: chủ động, một cấp, vỏ khối liền, có cơ cấu gài cầu trước
- Truyền lực chính: Côn- xoắn
- Tỷ số truyền 4.375 hay 4.111
- Vi sai: côn có 4 vệ tinh.
- Bán trục: loại giảm tải hoàn toàn
- Khớp chuyển hướng cầu trước: kiểu khớp cầu đẳng tốc
Hệ thống treo, chuyển động
- Hệ thống treo kiểu phụ thuộc
- Treo trước kiểu lò xo xoắn có thanh ổn định ngang
- Treo sau được lắp trên hai bó nhíp kiểu ít lá
- Giảm chấn kiểu ống thủy lực tác dụng hai chiều
- Bánh xe dạng đĩa có vành liền
- Kích thước vành 6Jx16
- Số lượng bánh xe 4+1
- Lốp loại hướng kính
- Cỡ lốp 225/75/R16
- Cỡ săm 225-16
Hệ thống điều khiển xe
-Cơ cấu lái kiểu vít đai ốc thanh răng cung răng
+Hộp tay lái kiểu có trợ lực thủy lực
+Tỷ số truyền góc của cơ cấu lái 17.3
- Hệ thống phanh
+ Phanh chân: phanh bánh trước kiểu đĩa, phanh bánh sau kiểu tang trống.
Dẫn động phanh kiểu thủy lực có trợ lực chân không và 2 dòng độc lập từ xilanh chính: 1 dòng đến bánh trước, 1 dòng đến bánh sau. Dòng pha...