hzn_d0i_bzc_nghiz_281090
New Member
Download Luận văn Đổi mới quản lý vốn tự có tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các ngân hàng thương mại cổ phần thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt,
Danh mục các Bảng số liệu, các Biểu dữ liệu,
Danh mục các hình minh hoạ, đồ thị, công thức xác định.
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 4
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN TỰ CÓ CỦA NHTM . 4
1.1.1. Khái quát về vốn tự có của NHTM. 4
1.1.2. Cấu thành vốn tự có của NHTM. 7
1.1.3. Các đặc trưng của vốn tự có của NHTM. 9
1.1.4. Các chức năng cơ bảncủa vốn tự có của NHTM. 10
1.2. YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN VỐN TRONG HĐKD NGÂN HÀNG. 12
1.2.1. Quy định chung về chế độ an toàn vốn. 13
1.2.2. Những thay đổi về các chuẩn mực đánh giá an toàn vốn. 17
1.2.3. Các quy định pháp luật điều chỉnh các chuẩn mực đánh giá an toàn vốn. 21
1.2.4. Các yếu tố tác động đến các chuẩn mực đánh giá an toàn vốn. 30
1.2.5. Xu hướng đổi mới các chuẩn mực đánh giá an toàn vốn. 33
1.3. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG, MÔ HÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN QUẢN LÝ VTC TRONG HĐKD CỦA NHTM . 35
1.3.1. Nhiệm vụ quản lý vốn tự có của NHTM. 36
1.3.2. Nội dung quản lý vốn tự có của NHTM. 36
1.3.3. Các mô hình quản lý vốn tự có của NHTM. 37
1.3.4. Điều kiện quản lý vốn tự có của NHTM. 46
1.4. VAI TRÒ QUẢN LÝ RỦI RO VÀ THU NHẬP TRONG QUẢN LÝ VTC CỦA NHTM. 47
1.4.1. Vai trò của quản lý rủi ro. 47
1.4.2. Vai trò của quản lý thu nhập. 51
1.4.3. Vai trò của quản lý tổng hợp rủi ro và thu nhập. 52
1.5. NHỮNG BÀI HỌC KINHNGHIỆM RÚT RA TỪ QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ NGÂN HÀNG Ở CÁC NƯỚC TRONG KHU VỰCVÀ TRÊN THẾ GIỚI. 56
1.5.1. Những kinh nghiệm quản lý vốn tự có ngân hàng ở tầm vĩ mô. 56
1.5.2. Những kinh nghiệm quản lý vốn tự có ngân hàng ở tầm vi mô. 61
1.5.3. Bài học kinh nghiệm quản lý vốn tự có cho hoạt động ngân ha ng tại Việt Nam. 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 64
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ
TẠI CÁC NHTMCP TP.HCM. 65
2.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NHTM TẠI VIỆT NAM. 65
2.1.1. Bối cảnh kinh tế trước yêu cầu chuẩn hoá an toàn vốn tự có. 65
2.1.2. Đặc thù hoạtđộng của các NHTM tại Việt Nam. 67
2.1.3. Đánh giá chung tình hình đầu tư vốn vào các NHTM tại Việt Nam. 68
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP TP.HCM. 71
2.2.1. Thực trạng chung về quản lý vốn tự có tại các NHTMCP TP.HCM. 71
2.2.2. Phân tích năng lực tài chính của các NHTMCP TP.HCM. 83
2.2.3. Phân tích hiệu quả áp dụng các chuẩn mực đánh giá vốn tự có an toàn
theo quy định của BIS tại NHTMCP Á Châu (ACB). 100
2.3. NHỮNG KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ TRONGQUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP
TP.HCM 104
2.3.1. Những kết quả đạt được. 104
2.3.2. Những hạn chế trong quản lý vốn tự có tại các NHTMCP TP.HCM. 105
2.4. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU CỦA TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP TP.HCM. 108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 114
CHƯƠNG 3: ĐỔI MỚIQUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ TẠO MÔI TRƯỜNG
CẠNH TRANH LÀNH MẠNH CHO CÁC NHTMCP TP.HCM. 115
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TP.HCM GIAI ĐOẠN TỪ 2007 – 2020. 115
3.1.1. Nhu cầu vốn tự có tối thiểu cho mục tiêu phát triển giai đoạn 2007 - 2020. 115
3.1.2. Quản lý quá trình tăng trưởng vốn tự có trung bình đối với các
NHTMCP TP.HCM. 118
3.1.3. Mục tiêu phát triển vốn tự có đốivới các NHTMCP TP.HCM. 124
3.1.4. Nguyên tắc phát triển vốn tự có đối với các NHTMCP TP.HCM. 124
3.1.5. Định hướng đổi mới quản lý vốn tự có đối với các NHTMCP TP.HCM. 126
3.2. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TP.HCM. 127
3.2.1. Sửa đổi thể chế, xác định mô hình và định vịthị trường mục tiêu. 127
3.2.2. Đổi mới cơ chế quản trị rủi rotheo công nghệ quản trị hiện đại. 132
3.2.3. Đổi mới cơ chế quản lý an toàn vốn phù hợp với yêu cầu của BIS. 141
3.2.4. Tái cấu trúc sở hữu vốn cổ phần theo hướng bền vững. 153
3.3. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ, GIÁM SÁT AN TOÀN VỐN TỰ CÓ. 3.3.1. Đổi mới cơ chế chính sách giám sát, đánh giá an toàn vốn. 161
3.3.2. Mở rộng khung tỷ lệ đánh giá vốntự có an toàn. 164
3.3.3. Ap dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá vốn tự có an toàn đa dạng. 166
3.3.4. Thực hiện cơ chế đa phân tầng trong quản lý, giám sát an toàn vốn. 168
3.3.5. Xây dựng chế độ kỷ luật an toàn vốn chặt chẽ, nghiêm minh. 169
3.3.6. Hoàn thiện cơ chế thanh tra, giám sát an toàn vốn. 171
3.4. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP HỖ TRỢĐỔI MỚI QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ. 173
3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước Việt Nam. 173
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 176
3.4.3. Kiến nghị với UBND Thành phố Hồ Chí Minh. 180
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 182
KẾT LUẬN 183
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-26-luan_van_doi_moi_quan_ly_von_tu_co_tao_moi_truong.LG7DDxwaRr.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42216/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
nhanh có thể chứa đựng rất nhiều nguy cơ rủi ro.
2.2.2.2. Những chuyển biến trong tình hình hoạt động.
Phát triển mạng lưới hoạt động.
Việc phát triển mạng lưới không chỉ tạo điều kiện cho các NHTMCP tăng lợi thế
trước khi tăng vốn và trước khi hội nhập mà còn giúp sớm tìm được thế đứng trên thị
trường. Tuy nhiên việc tăng thêm cơ sở hoạt động cũng đồng nghĩa sẽ làm gia tăng
thêm rủi ro, đặc biệt khi tăng với số lượng lớn chi nhánh chỉ trong một thời gian ngắn.
Vì vậy các NHTMCP lại càng cần quan tâm nhiều hơn đến quản lý an toàn vốn.
96
Bảng (2.13): Mạng lưới hoạt động của các NHTM trên địa bàn TP.HCM tính
đến 31/12/2006. (đvt:số đơn vị NHTM)
Mạng lưới
Nhóm 5
NHCP
Lớn
NHTM
Cổ
phần
NHTM
Nhà
nước
NHTM
Liên
doanh
NHTM
Nước
ngoài
VP
Đại
diện
NHTM
Thành
phố
- Hội sở (đơn vị kinh doanh) 5 16 5 3 27 23 74
- Sở Giao dịch 3 5 3 8
- Văn Phòng thay mặt 3 23 26
- Tổng số chi nhánh 274 306 113 8 27 454
- Phòng Giao dịch 81 297 104 1 402
- Điểm giao dịch 7 73 80
- Công ty trực thuộc &CN 5 10 15
- Tổng cộng số đơn vị 358 620 306 9 27 23 985
- Bình quân số đvị KD/NH 71.6 38.75 61.2 3 1 1 13.31
(nguồn dữ liệu: tổng hợp từ báo cáo của NHNN TP.HCM) [4]
Từ bảng (2.13) cho thấy, tình hình phát triển mạng lưới của các NHTM đã có
nhiều tiến bộ đáng kể. Chỉ trong thời gian ngắn các NHTMCP TP.HCM đã chiếm
trên 60% tổng số chi nhánh trên địa bàn, trên toàn quốc số chi nhánh của các
NHTMCP TP.HCM cũng chiếm tỷ lệ khá lớn, tuy nhiên tình hình phát triển mạng
lưới hiện mới chỉ tập trung vào một số NHTMCP lớn.
Xếp hạng thị trường.
Bảng (2.14): Xếp loại chất lượng hoạt động của các NHTMCP TP.HCM từ năm
2002 -2005. (đvt: số NHTMCP)
Xếp loại 2002 2003 2004 2005
A 9 10 4 7
B 6 2 4 3
C 0 2 1 0
D 1 1 6 5
Không xếp loại 1 1 1 1
Tổng cộng 17 16 16 16
(nguồn dữ liệu: tổng hợp từ báo cáo của NHNN TP.HCM) [4]
97
Sự gia tăng số lượng được đánh giá tốt qua các năm cho thấy các NHTMCP
TP.HCM đã quan tâm hơn đến các chính sách quản lý an toàn vốn. Trên trường
quốc tế, nhiều NHTMCP phần lớn là các NHTMCP thuộc nhóm dẫn đầu cũng
được các tổ chức đánh giá tín dụng có uy tín xếp thứ hạng cao. Uy tín của các
NHTMCP được thể hiện qua sự thu hút mạnh mẽ nguồn khách hàng từ các
NHTMNN trên thị trường tiền gửi, sự săn tìm cổ phiếu các NHTMCP chưa niêm
yết trên thị trường chứng khoán. Gần đây nhiều NHNNg lớn rất có uy tín đã chấp
nhận làm đối tác chiến lược cho các NHTMCP với giá mua cổ phiếu khá cao.
Điều này càng khẳng định thêm sự đúng đắn của việc sớm chuẩn hóa chính sách
quản lý an toàn vốn trong hoạt động của các ngân hàng.
Hoạt động liên kết, sáp nhập, hợp nhất.
Theo Quyết định số 888/05/QĐ-NHNN ngày 16/6/2005, Quyết định số
2527/QĐ-NHNN2 ngày 29/12/2006, và Hướng dẫn thực hiện ngày 14/10 ở điều 3,
4, việc sắp xếp lại, mở và thành lập mới các chi nhánh cấp I, cấp II:
Bảng (2.15): Tình hình sáp nhập, hợp nhất tại các NHTMCP TP.HCM từ năm 97-06
Các NHTMCP
TP HCM
Hình
Thức
Thời
Gian
TCTD tham gia
sáp nhập, hợp nhất
Vốn mua
(tr.đồng)
Số
Đơn vị
Nhân sự
(người)
Sáp nhập 1997 Đồng Tháp 5.000 3 40
Sáp nhập 1999 Đại Nam 9.800 6 96
Sáp nhập 2001 Châu Phú 2.510 3 49
Mua lại 2001 QTD Định Công 0 1
Phương Nam
Sáp nhập 2003 Cái Sắn 11.241 9 140
Sài gòn Thương tín Sáp nhập 2001 Thạnh Thắng 5.000 4 51
Phương đông Sáp nhập 2003 Tây Đô 7.615 8 10
Cty TCCP Sài gòn Hợp nhất 2003 Đà Nẵng 5.100 3 30
Mua lại 2003 Tứ giác Lxuyên 0 1 10 Đông Á
Sáp nhập 2004 Tân Hiệp 4.000 2 57
(nguồn dữ liệu: từ Thanh tra NHNN TP.HCM) [4]
98
Mục tiêu của các hoạt động liên kết, sáp nhập, hợp nhất, mua lại giữa các TCTD
khác nhau về lợi thế, cấp độ,… là sự tăng vốn nhằm tìm kiếm những cơ hội lớn hơn
trong tương lai. Song thực tế tình hình mua bán, sáp nhập giữa các ngân hàng trong thời
gian qua cho thấy mục đích mua bán chủ yếu nhằm mở rộng mạng lưới, đối tượng mua
bán hầu hết là các TCTD nông thôn giá trị thương mại thấp, trong khi nhiều NHTMCP
đã bị tuyên bố phá sản từ năm 1996 nhưng đến nay giá thương hiệu vẫn còn “treo”. Sự
trì trệ của thị trường ngân hàng phải chăng là do NHNN đã can thiệp quá sâu vào hoạt
động của các NHTMCP. Việc tạo ra quá nhiều ưu đãi và kỷ luật tăng vốn và an toàn
vốn chưa cao phải chăng là nguyên nhân đã khiến nhiều NHTMCP không muốn cạnh
tranh, không nỗ lực tăng vốn, đột phá trong đổi mới sản phẩm, đối tượng phục vụ,…..
Bảng (2.16): Tình hình bán cổ phần cho các đối tác chiến lược nước ngoài tại
các NHTMCP TP.HCM tính đến 31/12/2006.
NHTMCP Hình thức Năm Đối tác chiến lược Quốc gia Tỷ lệ
bán cp
Bán Cổ phần 2003 Standard Chatered bank Anh 8,50%
Bán Cổ phần 2003 Dragon Financial
Holding Ltd
Anh 6,84%
Bán Cổ phần 2004 Công ty tài chính quốc tế
IFC
World
bank
7,3%
ACB
Bán Cổ phần 2005 Connaught Investor
(Jardine Matheson Group)
Hồng
Kông
7,3%
Bán cổ phần 2006 ANZ bank Australia 9,87%
Bán Cổ phần 2004 Công ty tài chính quốc tế
IFC
World
bank
7,66%
Sacomb
Bán Cổ phần 2004 Quỹ đầu tư Dragon
Financial Holdings Ltd
Anh 8,77%
Bán Cổ phần 2006 Quỹ đầu tư Dragon
Financial Holdings Ltd
Anh 3,86%
Phương
Nam Bán cổ phần
(dự kiến)
2007 United Overseas bank
(UOB)
Hoa Kỳ 10%
Phương
Đông
Bán cổ phần
(dự kiến)
2007 BNP Parisbas Pháp 10%
(nguồn dữ liệu: từ báo cáo cổ đông của các NHTMCP) [4]
99
Nhìn chung, số NHTMCP TP.HCM bán cổ phần cho các đối tác chiến lược
nước ngoài tập trung chủ yếu vào các NHTMCP dẫn đầu, tổng tỷ lệ nắm giữ cổ phần
vẫn trong khoảng dưới 30% và của mỗi đối tác không quá 10%. Thực tế cho thấy,
hầu hết các NHTMCP đã bán cổ phần cho đối tác nước ngoài đều được xếp thứ hạng
chất lượng an toàn cao, công nghệ quản trị hiện đại, sức cạnh tranh lớn. Sự thành
công của các ngân hàng này hiện đang tạo ra phong trào đua nhau bán cổ phần cho
các đối tác nước ngoài. Mặc dầu thực tế vẫn chưa có đủ cơ sở để kết luận nhưng hiện
tại cổ phiếu của các NHTMCP này đang được thị trường săn đón với giá khá cao
cũng đã chứng minh phần nào sự thành công của xu thế này.
2.2.2.3. Những chuyển biến trong khả năng chống đỡ rủi ro.
Chuyển biến trong chất lượng nguồn vốn chủ sở hữu.
Bảng (2.17): Phân tích tình hình tăng trưởng và cơ cấu vốn tự có của các
NHTMCP TP.HCM năm 06/05.
Nhóm dẫn đầu NHTMCP NHTMTP
Chỉ tiêu Tăng
Trưởng
Tỷ
lệ/TSC
Tăng
Trưởng
Tỷ
lệ/TSC
Tăng
Trưởng
Tỷ
lệ/TSC
Tổng Vốn tự có 53% 12,19% 85% 14,62% 37% 11,71%
Vốn cấp 1 53% 8,64% 94% 11,24% 55% 7,92%
- Vốn của TCTD 57% 7,29% 105% 10,24% 70% 6,84%
- Quỹ dự trữ bổ sung 35% 0,96% 36% 0,75% 36% 0,37%
- Quỹ dự phòng TC 45% 0,26% 50% 0,21% -76% 0,03%
Vốn cấp 2 55% 3,55% 60% 3,38% 9% 3,78%
- Quỹ dự phòng chung 99% 0,29% 109% 0,38% 418% 1,38%
Vốn huy động 67% 111,3% 70% 108,5% 44% 109%
Tài sản có rủi ro 105% 100% 90% 100% 45% 100%
(nguồn tổng hợp từ tài liệu của NHNN TP.HCM) [4]
Tăng vốn đồng nghĩa làm lợi nhuận bị sụt giảm đi tương đối do những áp lực từ
việc mở rộng cạnh tranh trên thị trườ...
Download miễn phí Luận văn Đổi mới quản lý vốn tự có tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các ngân hàng thương mại cổ phần thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt,
Danh mục các Bảng số liệu, các Biểu dữ liệu,
Danh mục các hình minh hoạ, đồ thị, công thức xác định.
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 4
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN TỰ CÓ CỦA NHTM . 4
1.1.1. Khái quát về vốn tự có của NHTM. 4
1.1.2. Cấu thành vốn tự có của NHTM. 7
1.1.3. Các đặc trưng của vốn tự có của NHTM. 9
1.1.4. Các chức năng cơ bảncủa vốn tự có của NHTM. 10
1.2. YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN VỐN TRONG HĐKD NGÂN HÀNG. 12
1.2.1. Quy định chung về chế độ an toàn vốn. 13
1.2.2. Những thay đổi về các chuẩn mực đánh giá an toàn vốn. 17
1.2.3. Các quy định pháp luật điều chỉnh các chuẩn mực đánh giá an toàn vốn. 21
1.2.4. Các yếu tố tác động đến các chuẩn mực đánh giá an toàn vốn. 30
1.2.5. Xu hướng đổi mới các chuẩn mực đánh giá an toàn vốn. 33
1.3. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG, MÔ HÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN QUẢN LÝ VTC TRONG HĐKD CỦA NHTM . 35
1.3.1. Nhiệm vụ quản lý vốn tự có của NHTM. 36
1.3.2. Nội dung quản lý vốn tự có của NHTM. 36
1.3.3. Các mô hình quản lý vốn tự có của NHTM. 37
1.3.4. Điều kiện quản lý vốn tự có của NHTM. 46
1.4. VAI TRÒ QUẢN LÝ RỦI RO VÀ THU NHẬP TRONG QUẢN LÝ VTC CỦA NHTM. 47
1.4.1. Vai trò của quản lý rủi ro. 47
1.4.2. Vai trò của quản lý thu nhập. 51
1.4.3. Vai trò của quản lý tổng hợp rủi ro và thu nhập. 52
1.5. NHỮNG BÀI HỌC KINHNGHIỆM RÚT RA TỪ QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ NGÂN HÀNG Ở CÁC NƯỚC TRONG KHU VỰCVÀ TRÊN THẾ GIỚI. 56
1.5.1. Những kinh nghiệm quản lý vốn tự có ngân hàng ở tầm vĩ mô. 56
1.5.2. Những kinh nghiệm quản lý vốn tự có ngân hàng ở tầm vi mô. 61
1.5.3. Bài học kinh nghiệm quản lý vốn tự có cho hoạt động ngân ha ng tại Việt Nam. 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 64
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ
TẠI CÁC NHTMCP TP.HCM. 65
2.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NHTM TẠI VIỆT NAM. 65
2.1.1. Bối cảnh kinh tế trước yêu cầu chuẩn hoá an toàn vốn tự có. 65
2.1.2. Đặc thù hoạtđộng của các NHTM tại Việt Nam. 67
2.1.3. Đánh giá chung tình hình đầu tư vốn vào các NHTM tại Việt Nam. 68
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP TP.HCM. 71
2.2.1. Thực trạng chung về quản lý vốn tự có tại các NHTMCP TP.HCM. 71
2.2.2. Phân tích năng lực tài chính của các NHTMCP TP.HCM. 83
2.2.3. Phân tích hiệu quả áp dụng các chuẩn mực đánh giá vốn tự có an toàn
theo quy định của BIS tại NHTMCP Á Châu (ACB). 100
2.3. NHỮNG KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ TRONGQUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP
TP.HCM 104
2.3.1. Những kết quả đạt được. 104
2.3.2. Những hạn chế trong quản lý vốn tự có tại các NHTMCP TP.HCM. 105
2.4. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU CỦA TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP TP.HCM. 108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 114
CHƯƠNG 3: ĐỔI MỚIQUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ TẠO MÔI TRƯỜNG
CẠNH TRANH LÀNH MẠNH CHO CÁC NHTMCP TP.HCM. 115
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TP.HCM GIAI ĐOẠN TỪ 2007 – 2020. 115
3.1.1. Nhu cầu vốn tự có tối thiểu cho mục tiêu phát triển giai đoạn 2007 - 2020. 115
3.1.2. Quản lý quá trình tăng trưởng vốn tự có trung bình đối với các
NHTMCP TP.HCM. 118
3.1.3. Mục tiêu phát triển vốn tự có đốivới các NHTMCP TP.HCM. 124
3.1.4. Nguyên tắc phát triển vốn tự có đối với các NHTMCP TP.HCM. 124
3.1.5. Định hướng đổi mới quản lý vốn tự có đối với các NHTMCP TP.HCM. 126
3.2. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TP.HCM. 127
3.2.1. Sửa đổi thể chế, xác định mô hình và định vịthị trường mục tiêu. 127
3.2.2. Đổi mới cơ chế quản trị rủi rotheo công nghệ quản trị hiện đại. 132
3.2.3. Đổi mới cơ chế quản lý an toàn vốn phù hợp với yêu cầu của BIS. 141
3.2.4. Tái cấu trúc sở hữu vốn cổ phần theo hướng bền vững. 153
3.3. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ, GIÁM SÁT AN TOÀN VỐN TỰ CÓ. 3.3.1. Đổi mới cơ chế chính sách giám sát, đánh giá an toàn vốn. 161
3.3.2. Mở rộng khung tỷ lệ đánh giá vốntự có an toàn. 164
3.3.3. Ap dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá vốn tự có an toàn đa dạng. 166
3.3.4. Thực hiện cơ chế đa phân tầng trong quản lý, giám sát an toàn vốn. 168
3.3.5. Xây dựng chế độ kỷ luật an toàn vốn chặt chẽ, nghiêm minh. 169
3.3.6. Hoàn thiện cơ chế thanh tra, giám sát an toàn vốn. 171
3.4. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP HỖ TRỢĐỔI MỚI QUẢN LÝ VỐN TỰ CÓ. 173
3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước Việt Nam. 173
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 176
3.4.3. Kiến nghị với UBND Thành phố Hồ Chí Minh. 180
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 182
KẾT LUẬN 183
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-26-luan_van_doi_moi_quan_ly_von_tu_co_tao_moi_truong.LG7DDxwaRr.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42216/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
tuy nhiên đằng sau của việc tăng vốn quánhanh có thể chứa đựng rất nhiều nguy cơ rủi ro.
2.2.2.2. Những chuyển biến trong tình hình hoạt động.
Phát triển mạng lưới hoạt động.
Việc phát triển mạng lưới không chỉ tạo điều kiện cho các NHTMCP tăng lợi thế
trước khi tăng vốn và trước khi hội nhập mà còn giúp sớm tìm được thế đứng trên thị
trường. Tuy nhiên việc tăng thêm cơ sở hoạt động cũng đồng nghĩa sẽ làm gia tăng
thêm rủi ro, đặc biệt khi tăng với số lượng lớn chi nhánh chỉ trong một thời gian ngắn.
Vì vậy các NHTMCP lại càng cần quan tâm nhiều hơn đến quản lý an toàn vốn.
96
Bảng (2.13): Mạng lưới hoạt động của các NHTM trên địa bàn TP.HCM tính
đến 31/12/2006. (đvt:số đơn vị NHTM)
Mạng lưới
Nhóm 5
NHCP
Lớn
NHTM
Cổ
phần
NHTM
Nhà
nước
NHTM
Liên
doanh
NHTM
Nước
ngoài
VP
Đại
diện
NHTM
Thành
phố
- Hội sở (đơn vị kinh doanh) 5 16 5 3 27 23 74
- Sở Giao dịch 3 5 3 8
- Văn Phòng thay mặt 3 23 26
- Tổng số chi nhánh 274 306 113 8 27 454
- Phòng Giao dịch 81 297 104 1 402
- Điểm giao dịch 7 73 80
- Công ty trực thuộc &CN 5 10 15
- Tổng cộng số đơn vị 358 620 306 9 27 23 985
- Bình quân số đvị KD/NH 71.6 38.75 61.2 3 1 1 13.31
(nguồn dữ liệu: tổng hợp từ báo cáo của NHNN TP.HCM) [4]
Từ bảng (2.13) cho thấy, tình hình phát triển mạng lưới của các NHTM đã có
nhiều tiến bộ đáng kể. Chỉ trong thời gian ngắn các NHTMCP TP.HCM đã chiếm
trên 60% tổng số chi nhánh trên địa bàn, trên toàn quốc số chi nhánh của các
NHTMCP TP.HCM cũng chiếm tỷ lệ khá lớn, tuy nhiên tình hình phát triển mạng
lưới hiện mới chỉ tập trung vào một số NHTMCP lớn.
Xếp hạng thị trường.
Bảng (2.14): Xếp loại chất lượng hoạt động của các NHTMCP TP.HCM từ năm
2002 -2005. (đvt: số NHTMCP)
Xếp loại 2002 2003 2004 2005
A 9 10 4 7
B 6 2 4 3
C 0 2 1 0
D 1 1 6 5
Không xếp loại 1 1 1 1
Tổng cộng 17 16 16 16
(nguồn dữ liệu: tổng hợp từ báo cáo của NHNN TP.HCM) [4]
97
Sự gia tăng số lượng được đánh giá tốt qua các năm cho thấy các NHTMCP
TP.HCM đã quan tâm hơn đến các chính sách quản lý an toàn vốn. Trên trường
quốc tế, nhiều NHTMCP phần lớn là các NHTMCP thuộc nhóm dẫn đầu cũng
được các tổ chức đánh giá tín dụng có uy tín xếp thứ hạng cao. Uy tín của các
NHTMCP được thể hiện qua sự thu hút mạnh mẽ nguồn khách hàng từ các
NHTMNN trên thị trường tiền gửi, sự săn tìm cổ phiếu các NHTMCP chưa niêm
yết trên thị trường chứng khoán. Gần đây nhiều NHNNg lớn rất có uy tín đã chấp
nhận làm đối tác chiến lược cho các NHTMCP với giá mua cổ phiếu khá cao.
Điều này càng khẳng định thêm sự đúng đắn của việc sớm chuẩn hóa chính sách
quản lý an toàn vốn trong hoạt động của các ngân hàng.
Hoạt động liên kết, sáp nhập, hợp nhất.
Theo Quyết định số 888/05/QĐ-NHNN ngày 16/6/2005, Quyết định số
2527/QĐ-NHNN2 ngày 29/12/2006, và Hướng dẫn thực hiện ngày 14/10 ở điều 3,
4, việc sắp xếp lại, mở và thành lập mới các chi nhánh cấp I, cấp II:
Bảng (2.15): Tình hình sáp nhập, hợp nhất tại các NHTMCP TP.HCM từ năm 97-06
Các NHTMCP
TP HCM
Hình
Thức
Thời
Gian
TCTD tham gia
sáp nhập, hợp nhất
Vốn mua
(tr.đồng)
Số
Đơn vị
Nhân sự
(người)
Sáp nhập 1997 Đồng Tháp 5.000 3 40
Sáp nhập 1999 Đại Nam 9.800 6 96
Sáp nhập 2001 Châu Phú 2.510 3 49
Mua lại 2001 QTD Định Công 0 1
Phương Nam
Sáp nhập 2003 Cái Sắn 11.241 9 140
Sài gòn Thương tín Sáp nhập 2001 Thạnh Thắng 5.000 4 51
Phương đông Sáp nhập 2003 Tây Đô 7.615 8 10
Cty TCCP Sài gòn Hợp nhất 2003 Đà Nẵng 5.100 3 30
Mua lại 2003 Tứ giác Lxuyên 0 1 10 Đông Á
Sáp nhập 2004 Tân Hiệp 4.000 2 57
(nguồn dữ liệu: từ Thanh tra NHNN TP.HCM) [4]
98
Mục tiêu của các hoạt động liên kết, sáp nhập, hợp nhất, mua lại giữa các TCTD
khác nhau về lợi thế, cấp độ,… là sự tăng vốn nhằm tìm kiếm những cơ hội lớn hơn
trong tương lai. Song thực tế tình hình mua bán, sáp nhập giữa các ngân hàng trong thời
gian qua cho thấy mục đích mua bán chủ yếu nhằm mở rộng mạng lưới, đối tượng mua
bán hầu hết là các TCTD nông thôn giá trị thương mại thấp, trong khi nhiều NHTMCP
đã bị tuyên bố phá sản từ năm 1996 nhưng đến nay giá thương hiệu vẫn còn “treo”. Sự
trì trệ của thị trường ngân hàng phải chăng là do NHNN đã can thiệp quá sâu vào hoạt
động của các NHTMCP. Việc tạo ra quá nhiều ưu đãi và kỷ luật tăng vốn và an toàn
vốn chưa cao phải chăng là nguyên nhân đã khiến nhiều NHTMCP không muốn cạnh
tranh, không nỗ lực tăng vốn, đột phá trong đổi mới sản phẩm, đối tượng phục vụ,…..
Bảng (2.16): Tình hình bán cổ phần cho các đối tác chiến lược nước ngoài tại
các NHTMCP TP.HCM tính đến 31/12/2006.
NHTMCP Hình thức Năm Đối tác chiến lược Quốc gia Tỷ lệ
bán cp
Bán Cổ phần 2003 Standard Chatered bank Anh 8,50%
Bán Cổ phần 2003 Dragon Financial
Holding Ltd
Anh 6,84%
Bán Cổ phần 2004 Công ty tài chính quốc tế
IFC
World
bank
7,3%
ACB
Bán Cổ phần 2005 Connaught Investor
(Jardine Matheson Group)
Hồng
Kông
7,3%
Bán cổ phần 2006 ANZ bank Australia 9,87%
Bán Cổ phần 2004 Công ty tài chính quốc tế
IFC
World
bank
7,66%
Sacomb
Bán Cổ phần 2004 Quỹ đầu tư Dragon
Financial Holdings Ltd
Anh 8,77%
Bán Cổ phần 2006 Quỹ đầu tư Dragon
Financial Holdings Ltd
Anh 3,86%
Phương
Nam Bán cổ phần
(dự kiến)
2007 United Overseas bank
(UOB)
Hoa Kỳ 10%
Phương
Đông
Bán cổ phần
(dự kiến)
2007 BNP Parisbas Pháp 10%
(nguồn dữ liệu: từ báo cáo cổ đông của các NHTMCP) [4]
99
Nhìn chung, số NHTMCP TP.HCM bán cổ phần cho các đối tác chiến lược
nước ngoài tập trung chủ yếu vào các NHTMCP dẫn đầu, tổng tỷ lệ nắm giữ cổ phần
vẫn trong khoảng dưới 30% và của mỗi đối tác không quá 10%. Thực tế cho thấy,
hầu hết các NHTMCP đã bán cổ phần cho đối tác nước ngoài đều được xếp thứ hạng
chất lượng an toàn cao, công nghệ quản trị hiện đại, sức cạnh tranh lớn. Sự thành
công của các ngân hàng này hiện đang tạo ra phong trào đua nhau bán cổ phần cho
các đối tác nước ngoài. Mặc dầu thực tế vẫn chưa có đủ cơ sở để kết luận nhưng hiện
tại cổ phiếu của các NHTMCP này đang được thị trường săn đón với giá khá cao
cũng đã chứng minh phần nào sự thành công của xu thế này.
2.2.2.3. Những chuyển biến trong khả năng chống đỡ rủi ro.
Chuyển biến trong chất lượng nguồn vốn chủ sở hữu.
Bảng (2.17): Phân tích tình hình tăng trưởng và cơ cấu vốn tự có của các
NHTMCP TP.HCM năm 06/05.
Nhóm dẫn đầu NHTMCP NHTMTP
Chỉ tiêu Tăng
Trưởng
Tỷ
lệ/TSC
Tăng
Trưởng
Tỷ
lệ/TSC
Tăng
Trưởng
Tỷ
lệ/TSC
Tổng Vốn tự có 53% 12,19% 85% 14,62% 37% 11,71%
Vốn cấp 1 53% 8,64% 94% 11,24% 55% 7,92%
- Vốn của TCTD 57% 7,29% 105% 10,24% 70% 6,84%
- Quỹ dự trữ bổ sung 35% 0,96% 36% 0,75% 36% 0,37%
- Quỹ dự phòng TC 45% 0,26% 50% 0,21% -76% 0,03%
Vốn cấp 2 55% 3,55% 60% 3,38% 9% 3,78%
- Quỹ dự phòng chung 99% 0,29% 109% 0,38% 418% 1,38%
Vốn huy động 67% 111,3% 70% 108,5% 44% 109%
Tài sản có rủi ro 105% 100% 90% 100% 45% 100%
(nguồn tổng hợp từ tài liệu của NHNN TP.HCM) [4]
Tăng vốn đồng nghĩa làm lợi nhuận bị sụt giảm đi tương đối do những áp lực từ
việc mở rộng cạnh tranh trên thị trườ...