Chancey

New Member

Download miễn phí Dự án nâng cấp quốc lộ 7 - Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tuyến đường quy hai điểm A15-B15





MỤC LỤC
CHƯƠNG I 1
I.1.MỞ ĐẦU: SƠ LƯỢC VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, LỊCH SỬ KINH TẾ VĂN HÓA XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG NƠI TUYẾN ĐƯỜNG ĐI QUA 1
I.2-TỔNG QUAN VỀ TUYẾN ĐƯỜNG A15-B15 2
I.2.1-Giới thiệu về tuyến đường : 2
I.2.2-Căn cứ pháp lí: 3
I.3 -HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN : 4
I.4-ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG 4
I.4.1-Đặc điểm kinh tế xã hội 4
I.4.2-Đánh giá hiện trạng giao thông: 5
I.4.3 Sự cần thiết phải đầu tư xd tuyến đường A15-B15 5
I.5-ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN –VLXD- KHÍ HÂU KHU VỰC XÂY DỰNG ĐƯỜNG : 6
I.5.1. Địa hình, địa mạo, cây cỏ: 6
I.5.2 Khí hậu 6
I.5.3 Địa chất, thuỷ văn: 6
I.5.4 Nguyên vật liệu 6
I.5.5 Điều kiện môi trường và ảnh hưởng của việc xây dựng tuyến đường đến môi trường và an ninh quốc phòng 6
I.6 MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN, NHIỆM VỤ, PHẠM VI VÀ QUY MÔ PHỤC VỤ CỦA TUYẾN ĐƯỜNG, Ý NGHĨA CỦA TUYẾN ĐƯỜNG; LƯU LƯỢNG XE VÀ DỰ BÁO TƯƠNG LAI 7
I.7 CHỌN CẤP HẠNG ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG (CẤP QUẢN LÍ , CẤP KỸ THUẬT) 7
CHƯƠNG II. 8
XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT ,QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG 8
2.1-XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG CỦA ĐƯỜNG: 8
2.2-XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT DÙNG ĐỂ THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG : 8
2.2.1-Xác định quy mô mặt cắt ngang đường (số làn xe ): 9
II.2.2-Tính bề rộng phần xe chạy và lề đường : 10
II.2.2.a-Sơ đồ I: Hai xe tải đi ngược chiều nhau 11
II.2.3-Xác định độ dốc dọc lớn nhất imax: 12
II.2.4 – Tính toán tầm nhìn xe chạy : 14
2.2.5 – Tính bán kính đường cong nằm 17
2.2.6- Tính độ mở rộng phần xe chạy trên đường cong nằm : 18
2.2.7-Tính chiều dài đường cong chuyển tiếp Clothoide chiều dài đoạnnối siêu cao và chiều dài đoạn chêm giữa hai đường cong nằm: 19
2.2.8-Tính bán kính đường cong đứng tối thiểu : 20
CHƯƠNG III. 24
CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ 24
3.1 THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ: 24
3.1 Nhận xét chung: 24
3.2 Phương án tuyến trên bình đồ 24
3.3 Bố trí đường cong nằm và cắm cọc: 24
CHƯƠNG IV. 26
QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC TÍNH TOÁN THUỶ VĂN XÁC ĐỊNH KHẨU ĐỘ CÁC CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC 26
4.1-XÁC ĐỊNH LƯU VỰC: 26
4.2-TÍNH TOÁN THUỶ VĂN: 27
4.2.1-xác định lưu lượng nước chảy cực đại về công trình: 27
4.2.2-Trình tự tính Q : 27
CHƯƠNG IV. 30
THIẾT KẾ TRẮC DỌC, VẼ BIỂU ĐỒ VẬN TỐC XE CHẠY 30
4.1-NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ TRẮC DỌC: 30
4.2 CAO ĐỘ KHỐNG CHẾ 30
4.3 TÍNH CÁC CAO ĐỘ MONG MUỐN 30
CHƯƠNG V. 33
BIỂU ĐỒ VẬN TỐC XE CHẠY VÀ THỜI GIAN XE CHẠY 33
LÍ THUYẾT TÍNH TOÁN TIÊU HAO NHIÊN LIỆU 33
I – Tốc độ xe chạy lí thuyết: 33
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng không: không có
I.4.3 Sự cần thiết phải đầu tư xd tuyến đường A15-B15
Theo phân tích ở trên về đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương và tương lai phát triển kinh tế của vùng về các ngành nông, lâm nghiệp và công nghiệp; hiện trạng giao thông của vùng, vị trí chiến lược của tuyến đường A15-B15 cho ta thấy để phát triển kinh tế của vùng theo chủ trương của nhà nước nhằm phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của một vùng phía tây Nghệ An thì việc xây dựng tuyến đường A15-B15 là cần thiết.
I.5-ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN –VLXD- KHÍ HÂU KHU VỰC XÂY DỰNG ĐƯỜNG :
I.5.1. Địa hình, địa mạo, cây cỏ:
Đây là vùng đồi núi ở độ cao khoảng 800m so với mực nước biển và vùng thuộc tây bắc của dãy Trường Sơn sườn dốc nhiều cây bụi, thảm thực vật phong phú
I.5.2 Khí hậu
Đây là vùng thuộc tây bắc của của dãy Trường Sơn nên có vùng khí hậu A2
Lưu lượng mưa khá lớn 350mm(ứng với tần suất thiết kế là 4%)
I.5.3 Địa chất, thuỷ văn:
Qua khảo sát thực tế trên toàn tuyến đất đều có tính cơ lí tốt, mực nước ngầm tương đối sâu
I.5.4 Nguyên vật liệu
Mỏ đá là các núi đá vôi nằm trong địa phận của địa phương
Nhà máy xi măng 12/9
Lượng đào đắp bù trừ
I.5.5 Điều kiện môi trường và ảnh hưởng của việc xây dựng tuyến đường đến môi trường và an ninh quốc phòng
Với khí hậu thuộc vùng núi cao cộng thêm gió lào, lượng mưa lớn nên sẽ gây khó khăn đến việc xây dựng tuyến đường. Xây dựng tuyến sẽ làm thay đổi môi trường của địa phương theo hướng tích cực vì địa phương sẽ được quy hoạch phát triển kinh tế một cách đúng đắn theo đường lối của Đảng. Mặt khác xây dựng tuyến đường góp phần xây dựng phát triển kinh tế cho địa phương sẽ làm cho một số ít dân tộc vùng sâu vùng xa phát triển kinh tế hàng hoá thay trồng cây thuốc phiện bằng những cây có giá trị kinh tế khác. Đồng thời tăng khả năng tiêu thụ của các nghành công nghiệp của địa phương làm cho lao động nhàn rỗi của địa phương ít đi và tránh được những thói hư tật xấu do nhàn cư vi bất thiện gây nên. Như vậy xây dựng tuyến đường nhằm phát triển kinh tế cho địa phương cũng đi kèm với việc tăng cường an ninh. Đồng thời với vị trí địa lý là một vùng giáp biên giới Lào việc xây dựng tuyến cũng đồng thời với việc tăng cường an ninh quốc phòng.
I.6 MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN, NHIỆM VỤ, PHẠM VI VÀ QUY MÔ PHỤC VỤ CỦA TUYẾN ĐƯỜNG, Ý NGHĨA CỦA TUYẾN ĐƯỜNG; LƯU LƯỢNG XE VÀ DỰ BÁO TƯƠNG LAI
Mục tiêu của dự án là nhằm phát triển giao thông cho địa phương nhằm tạo điều kiện phát triển văn hoá cho địa phương mở rộng hệ thống giao thông vùng tạo điều kiện phát triển kinh tế cho những địa phương lân cận. Tuyến đường phục vụ vận chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất về trung tâm của tỉnh từ đó phân phối đi các nơi.
Ý nghĩa của tuyến đường nối trung tâm kinh tế, văn hoá của địa phương với các địa phương khác.
Lưu lượng xe dự báo cho tương lai 780 xcqđ/ng.đ và chủ yếu là xe tải trung. Lưu lượng xe cũng phản ánh ý nghĩa và chức năng tuyến đường.
I.7 CHỌN CẤP HẠNG ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG (CẤP QUẢN LÍ , CẤP KỸ THUẬT)
Từ ý nghĩa của tuyến đường sơ bộ chọn cấp hạng của đường và công trình trên đường:
Cấp quản lý IV
Cấp kỹ thuật 60
CHƯƠNG II.
XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT ,QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG
2.1-XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG CỦA ĐƯỜNG:
Để xác định cấp hạng của đường ta dựa vào các cơ sở sau:
Căn cứ chức năng của tuyến đường, ý nghĩa phục vụ của tuyến đường (đường nối các trung tâm kinh tế ,chính trị văn hoá của địa phương).
Căn cứ vào số liệu dự báo về lưu lượng xe và thành phần xe của năm tính toán tương lai (năm thứ hai mươi ), áp dụng các hệ số quy đổi xe (TCVN-4054-98) ra xe con:
Lưu lượng xe năm thứ hai mươi N = 780 xe/ngđ
Hệ số tăng xe q : 7%
Xe con 30% Xe tải nhẹ 10%
Xe tải trung 45% Xe tải nặng 15%
Căn cứ vào điều kiện địa hình nơi tuyến đi qua (độ dốc ngang sườn đồi núi ,địa hình đồng bằng ,đồi núi ,..).
Từ các căn cứ trên và dựa vào bảng 3,4,5 TCVN: 4054-98 kiến nghị chọn :
Cấp kỹ thuật 60
Cấp quản lý IV
Tốc độ xe chạy tính toán là tốc độ lớn nhất mà xe đơn chiếc có thể chạy an toàn trong điều kiện sức bám giữa bánh xe và mặt đường ở trạng thái bình thường (mặt đường khô, ráo ẩm, sạch,..).
Dựa vào cấp hạng kỹ thuật của tuyến đường là cấp IV miền núi và TCVN-4054-98 ta có vận tốc xe chạy tính toán VTK = 60km/h.
2.2-XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT DÙNG ĐỂ THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG :
2.2.1-Xác định quy mô mặt cắt ngang đường (số làn xe ):
Lượng xe quy đổi được tính như sau :
Nqđ = S NiKi xe con/ngđ
Trong đó :
Ni là cường độ thiết kế cho từng loại xe
Ki- hệ số quy đổi cho từng loại xe
N1 = 0,30.780 = 234 xe con
N2 = 0,10.780 = 78 xe tải nhẹ
N3 = 0,45.780 = 351 xe tải trung
N4 = 0,15.780 = 117 xe tải nặng
Như vậy lưu lượng xe quy đổi ra xe con là:
Nqđ = 234+78.2 + 351.2,5 + 117.3 = 1618.5 xe con quy đổi.
Lưu lượng xe giờ cao điểm là :
Ncđg = 0,12.Nqđ = 194.22 xecon /ngđ.
Số làn xe trên mặt cắt ngang được xác định theo công thức
nlx =
Trong đó :
nlx là số làn xe yêu cầu
Ncđgiờ là lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm .
Nlth là năng lực thông hành tối đa, lấy như sau :
Khi có phân cách xe chạy trái chiều và phân cách ô tô với xe thô sơ 1780 xcqđ/h
Khi có phân cách xe chạy trái chiều và không có phân cách ô tô với xe thô sơ 1500xcqđ/h.
Khi không có phân cách trái chiều và ô tô chạy chung vơí xe thô sơ 1000xcqđ/h.
Ta dự kiến thiết kế đường không có phân cách trái chiều và ô tô chạy chung với xe thô sơ nên Nlth = 1000xcqđ/h.
Z là hệ số sử dụng năng lực thông hành ,theo TCVN-4054-98 ta thiết kế cho đường có Vtt = 60km/h cho vùng đồi núi nên lấy Z = 0,77
Từ đó ta có số làn xe tính toán là :
Nlx = = 0,252 làn xe
Theo TCVN-4054-98 ta lấy số làn xe là Nlx= 2 làn .
II.2.2-Tính bề rộng phần xe chạy và lề đường :
Bề rộng của một làn xe được tính theo công thức :
B1làn = + x + y
Trong đó :
b : bề rộng thùng xe (m).
c : khoảng cách giữa hai bánh xe(m).
x : khoảng cách từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh (m).
y : khoảng cách từ vềt bánh xe đến mép phần xe chạy .
x , y được xác định theo công thức sau :
x = 0,5 + 0,005V khi làn xe chạy ngược chiều
x = 0,35 + 0,005V khi làn xe chạy cùng chiều
y = 0,5 + 0,005V Với V là vận tốc thiết kế
Trong khi thiết kế ta cần xét tới cả hai trường hợp :
Xe con có kích thước nhỏ nhưng tốc độ lớn.
Xe tải có kích thước lớn nhưng tốc độ bé.
Đối với xe con (Volga):tốc độ V = 80km/h, kích thước:
b = 1,54 m
c = 1,22 m
Đối với xe tải(tải nặng, tương đương MAZ-200) V = 60km/h có kích thước:
b = 2,65 m
c = 1,95 m
II.2.2.a-Sơ đồ I: Hai xe tải đi ngược chiều nhau
x = 0,5 + 0,005.60 = 0,8 m
y = 0,5 + 0,005.60 = 0,8 m
b = 2,65 m
c = 1,95 m
Như vậy ta có bề rộng 1 làn xe chạy được tính như sau :
B1làn = + 0,8 + 0,8 = 3,9 m
Như vậy ta có bề rộng phần xe chạy:
Bpxc = 2xB1làn = 3.9x2 = 7.8m
II.2.2.b-Sơ đồ 2:
Hai xe con đi ngược chiều nhau:
x = 0,5 + 0,005.80 = 0,9 m
y = 0,5 = 0,005.80 = 0,9 m
b = 1,54 m
c = 1,22 m
Bề rộng 1 làn xe chạy được tính như sau
B1làn = + 0,...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
E Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại BIDV Việt Nam - Đông Đô Luận văn Kinh tế 0
G Hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại quỹ tín dụng nhân dân trung ương Thanh Hóa Luận văn Kinh tế 0
T Nâng cao hiệu quả công tác lập và quản lý dự án đầu tư đổi mới công nghệ và thiết bị xây dựng tại Công ty Tư vấn Đầu tư Xây dựng GTCC Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
B Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại ngân hàng phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
S nâng cao chất lượng công tác lập dự án đầu tư tại trung tâm tư vấn đầu tư và xây dựng Luận văn Kinh tế 0
T Giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai dự án EDOCMAN của công ty cổ phần giải pháp phần mềm CMC (CMCSoft) Luận văn Kinh tế 2
K Nâng cao hiệu quả của các Dự án đầu tư công từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trong Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Luận văn Kinh tế 2
P Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án I tại NHNo & PTNT Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top