rainbow_sunny
New Member
Download miễn phí Đề tài Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép
Mục lục
A. Tóm tắt dự án: 3
1. Giới thiệu tổng quan 3
2. Những căn cứ để xác định đầu tư 3
2.1 Các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội: 3
2.2 Thị trường về sản phẩm của dự án: 3
3. Khía cạnh kỹ thuật của dự án 3
3.1 Hình thức đầu tư 3
3.2 Chương trình sản xuất và các yếu tố đáp ứng 3
3.3 Phương án địa điểm: 4
3.4 Phương án kỹ thuật công nghệ 4
3.5 Các giải pháp xây dựng 4
3.6 Thời gian khởi công, hoàn thành 4
4. Khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của dự án 4
4.1 Hình thức tổ chức quản lý: 4
4.2 Nhân sự 4
5. Khía cạnh tài chính 4
5.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động 4
5.2 Hiệu quả tài chính: 5
6. Khía cạnh kinh tế xã hội 5
B. Phần thuyết minh và thiết kế cơ sở 5
1. Nghiên cứu thị trường 5
2. Nghiên cứu kỹ thuật 7
2.1 Mô tả sản phẩm của dự án 7
2.2 Lựa chọn hình thức đầu tư 7
2.3 Xác định công suất 7
2.4 Lựa chọn công nghệ kỹ thuật 8
2.5 Nguyên vật liệu đầu vào 9
2.6 Cơ sở hạ tầng 10
2.6.1 Năng lượng 10
2.6.2 Nước 10
2.6.3 Cơ sở hạ tầng khác: 10
2.7 Địa điểm thực hiện 10
2.8 Giải pháp xây dựng công trình 12
2.8.1 Giải pháp quy hoạch và kiến trúc 12
2.8.2 Thông số và kỹ thuật xây dựng các hạng mục công trình 12
2.8.3 Tổ chức xây dựng 13
2.9 Đánh giá tác động môi trường 13
2.10 Lịch trình thực hiện 13
3. Tổ chức quản lý và nhân sự 15
3.1 Giai đoạn thực hiện đầu tư 15
3.2 Giai đoạn vận hành khai thác 15
4. Phân tích tài chính 16
4.1 Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động 16
4.2 Báo cáo tài chính dự kiến 16
4.2.1 Lập các báo cáo tài chính 16
4.2.2 Xác định dòng tiền của dự án 17
4.3 Xác định tỷ suất chiết khấu của dự án 17
4.4 Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả tài chính của dự án 26
4.5 Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính 26
4.5.1 An toàn về vốn đầu tư 26
4.5.2 An toàn về khả năng trả nợ của dự án 26
4.5.3 An toàn cho các chỉ tiêu hiệu quả (tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính): 26
5. Phân tích kinh tế - xã hội 26
C. Kết luận và kiến nghị 27
1. Giới thiệu tổng quan
Tên dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép
Chủ dự án: Công ty cổ phần Thiên Minh (TMC)
Giám đốc: Ông Nguyễn Văn A
Địa chỉ: 79 Tràng Tiền – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: 04 3822 079 Fax: 04 3822 979.
Website:
Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đầu tư: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép đóng hộp 1229250 hộp/năm (dung tích thực 1 lít/hộp), sử dụng nguồn nguyên liệu của địa phương và trong nước nhằm cung cấp sản phẩm cho thị trường trong nước và xuất khẩu (700000 hộp/năm), mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cho công ty và nhà nước.
Thực hiện chủ trương thay thế hàng nhập khẩu và hạn chế xuất thô.
2. Những căn cứ để xác định đầu tư
2.1 Các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội:
Với nguyên liệu đầu vào: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, đất phù sa ven sông, đất đồi, đất phù sa cổ, đất thung lũng ở các vùng núi có diện tích lớn cùng với khả năng dễ thích nghi của cây cam tạo điều kiện cho những vùng trồng cam phát triển, là nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào ổn định cho dự án.
Với sản phẩm đầu ra: Thời tiết cả nước nhìn chung nóng, nhiệt độ trung bình cao (khí hậu cận nhiệt và cận Xích đạo). Thêm vào đó, thu nhập và trình độ dân trí ngày càng được nâng cao nên thị trường có xu hướng chuyển dần sang những loại nước giải khát giàu dinh dưỡng, bồi bổ cơ thể, nâng cao sức đề kháng.
Nhu cầu nước giải khát cao và tương đối ổn định.
2.2 Thị trường về sản phẩm của dự án:
Nước cam ép tuy không phải là sản phẩm chưa từng xuất hiện trên thị trường nhưng nghiên cứu thị trường về cung, cầu sản phẩm dự án cho thấy
Thị trường trong nước dư cầu khoảng 530000 lít mỗi năm
Thị trường xuất khẩu dư cầu khoảng 700000 lít mỗi năm
Số lượng đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường ước lượng là không có trong 10 năm.
3. Khía cạnh kỹ thuật của dự án
3.1 Hình thức đầu tư
Đầu tư mới
3.2 Chương trình sản xuất và các yếu tố đáp ứng
Công suất thiết kế của dự án là 300lít/h, tương đương 1440000l/năm
Công suất thực tế 90% công suất thiết kế, tức 1296000l/năm
Nguồn nguyên vật liệu: bao gồm NVL chính là cam quả tươi và các NVL phụ như đường, chất tạo màu thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm,… được thu mua tại thị trường địa phương.
Năng lượng chính là điện và nước cung cấp bởi Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại địa phương và Xí nghiệp sản xuất nước sạch địa phương.
3.3 Phương án địa điểm:
Dự án xây dựng 2 nhà máy, một ở địa điểm A, một ở địa điểm B hay C. Kết quả nghiên cứu trên cơ sở tối thiểu hoá chi phí vận chuyển từ A, B, C tới 3 thị trường tiêu thụ là tại Hà Nội, Hải Phòng và Hải Dương cho thấy phương án địa điểm tối ưu là A và C.
3.4 Phương án kỹ thuật công nghệ
Dây chuyền sản xuất công nghệ Hàn Quốc được nhập khẩu với tổng chi phí (gồm VAT và thuế nhập khẩu) là 5400 triệu đồng, khấu hao đều trong 9 năm.
Công suất thiết kế dây chuyền là 300l/h.
3.5 Các giải pháp xây dựng
Tổng diện tích khu vực dự án 1500m2 bao gồm:
Tại địa điểm A: tổng diện tích 600m2 bao gồm văn phòng, xưởng sản xuất, hệ thống kho bãi.
Tại địa điểm C: tổng diện tích 900m2 bao gồm văn phòng, xưởng sản xuất, hệ thống kho bãi.
3.6 Thời gian khởi công, hoàn thành
Thời gian lập dự án bắt đầu từ tháng 1 năm 2011
Thời gian hoàn thành xây dựng là cuối tháng 12 năm 2011
Thời gian dự án bắt đầu vận hành khai thác ( bắt đầu sản xuất kinh doanh) là đầu tháng 1 năm 2012
4. Khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của dự án
4.1 Hình thức tổ chức quản lý:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
4.2 Nhân sự
Giai đoạn thực hiện đầu tư: nhân sự bao gồm Chủ đầu tư đồng thời Chủ trực tiếp quản lý dự án, bên dưới có các bộ phận tài chính, thiết kế kỹ thuật, thi công, mua sắm máy móc thiết bị và đào tạo. Chi phí cho đội ngũ nhân sự thực hiện đầu tư được tính trong tổng đầu tư ban đầu.
Giai đoạn vận hành khai thác: chia làm 2 khu vực A và C, trong đó có 1 Tổng giám đốc quản lý cả 2 khu vực. Khu vực A có 3 trưởng phòng, mỗi phòng có 4 nhân viên. Khu vực B có 3 trưởng phòng, mỗi phòng có 8 nhân viên. Sơ đồ tổ chức nhân sự sẽ được trình bày cụ thể ở phần sau.
5. Khía cạnh tài chính
5.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động
Tổng vốn đầu tư 15000 triệu đồng, trong đó:
8000 triệu đồng vốn tự có
7000 triệu đồng vay ngân hàng ACB, thời gian ân hạn 2 năm
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Mục lục
A. Tóm tắt dự án: 3
1. Giới thiệu tổng quan 3
2. Những căn cứ để xác định đầu tư 3
2.1 Các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội: 3
2.2 Thị trường về sản phẩm của dự án: 3
3. Khía cạnh kỹ thuật của dự án 3
3.1 Hình thức đầu tư 3
3.2 Chương trình sản xuất và các yếu tố đáp ứng 3
3.3 Phương án địa điểm: 4
3.4 Phương án kỹ thuật công nghệ 4
3.5 Các giải pháp xây dựng 4
3.6 Thời gian khởi công, hoàn thành 4
4. Khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của dự án 4
4.1 Hình thức tổ chức quản lý: 4
4.2 Nhân sự 4
5. Khía cạnh tài chính 4
5.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động 4
5.2 Hiệu quả tài chính: 5
6. Khía cạnh kinh tế xã hội 5
B. Phần thuyết minh và thiết kế cơ sở 5
1. Nghiên cứu thị trường 5
2. Nghiên cứu kỹ thuật 7
2.1 Mô tả sản phẩm của dự án 7
2.2 Lựa chọn hình thức đầu tư 7
2.3 Xác định công suất 7
2.4 Lựa chọn công nghệ kỹ thuật 8
2.5 Nguyên vật liệu đầu vào 9
2.6 Cơ sở hạ tầng 10
2.6.1 Năng lượng 10
2.6.2 Nước 10
2.6.3 Cơ sở hạ tầng khác: 10
2.7 Địa điểm thực hiện 10
2.8 Giải pháp xây dựng công trình 12
2.8.1 Giải pháp quy hoạch và kiến trúc 12
2.8.2 Thông số và kỹ thuật xây dựng các hạng mục công trình 12
2.8.3 Tổ chức xây dựng 13
2.9 Đánh giá tác động môi trường 13
2.10 Lịch trình thực hiện 13
3. Tổ chức quản lý và nhân sự 15
3.1 Giai đoạn thực hiện đầu tư 15
3.2 Giai đoạn vận hành khai thác 15
4. Phân tích tài chính 16
4.1 Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động 16
4.2 Báo cáo tài chính dự kiến 16
4.2.1 Lập các báo cáo tài chính 16
4.2.2 Xác định dòng tiền của dự án 17
4.3 Xác định tỷ suất chiết khấu của dự án 17
4.4 Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả tài chính của dự án 26
4.5 Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính 26
4.5.1 An toàn về vốn đầu tư 26
4.5.2 An toàn về khả năng trả nợ của dự án 26
4.5.3 An toàn cho các chỉ tiêu hiệu quả (tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính): 26
5. Phân tích kinh tế - xã hội 26
C. Kết luận và kiến nghị 27
1. Giới thiệu tổng quan
Tên dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép
Chủ dự án: Công ty cổ phần Thiên Minh (TMC)
Giám đốc: Ông Nguyễn Văn A
Địa chỉ: 79 Tràng Tiền – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: 04 3822 079 Fax: 04 3822 979.
Website:
You must be registered for see links
Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đầu tư: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép đóng hộp 1229250 hộp/năm (dung tích thực 1 lít/hộp), sử dụng nguồn nguyên liệu của địa phương và trong nước nhằm cung cấp sản phẩm cho thị trường trong nước và xuất khẩu (700000 hộp/năm), mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cho công ty và nhà nước.
Thực hiện chủ trương thay thế hàng nhập khẩu và hạn chế xuất thô.
2. Những căn cứ để xác định đầu tư
2.1 Các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội:
Với nguyên liệu đầu vào: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, đất phù sa ven sông, đất đồi, đất phù sa cổ, đất thung lũng ở các vùng núi có diện tích lớn cùng với khả năng dễ thích nghi của cây cam tạo điều kiện cho những vùng trồng cam phát triển, là nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào ổn định cho dự án.
Với sản phẩm đầu ra: Thời tiết cả nước nhìn chung nóng, nhiệt độ trung bình cao (khí hậu cận nhiệt và cận Xích đạo). Thêm vào đó, thu nhập và trình độ dân trí ngày càng được nâng cao nên thị trường có xu hướng chuyển dần sang những loại nước giải khát giàu dinh dưỡng, bồi bổ cơ thể, nâng cao sức đề kháng.
Nhu cầu nước giải khát cao và tương đối ổn định.
2.2 Thị trường về sản phẩm của dự án:
Nước cam ép tuy không phải là sản phẩm chưa từng xuất hiện trên thị trường nhưng nghiên cứu thị trường về cung, cầu sản phẩm dự án cho thấy
Thị trường trong nước dư cầu khoảng 530000 lít mỗi năm
Thị trường xuất khẩu dư cầu khoảng 700000 lít mỗi năm
Số lượng đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường ước lượng là không có trong 10 năm.
3. Khía cạnh kỹ thuật của dự án
3.1 Hình thức đầu tư
Đầu tư mới
3.2 Chương trình sản xuất và các yếu tố đáp ứng
Công suất thiết kế của dự án là 300lít/h, tương đương 1440000l/năm
Công suất thực tế 90% công suất thiết kế, tức 1296000l/năm
Nguồn nguyên vật liệu: bao gồm NVL chính là cam quả tươi và các NVL phụ như đường, chất tạo màu thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm,… được thu mua tại thị trường địa phương.
Năng lượng chính là điện và nước cung cấp bởi Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại địa phương và Xí nghiệp sản xuất nước sạch địa phương.
3.3 Phương án địa điểm:
Dự án xây dựng 2 nhà máy, một ở địa điểm A, một ở địa điểm B hay C. Kết quả nghiên cứu trên cơ sở tối thiểu hoá chi phí vận chuyển từ A, B, C tới 3 thị trường tiêu thụ là tại Hà Nội, Hải Phòng và Hải Dương cho thấy phương án địa điểm tối ưu là A và C.
3.4 Phương án kỹ thuật công nghệ
Dây chuyền sản xuất công nghệ Hàn Quốc được nhập khẩu với tổng chi phí (gồm VAT và thuế nhập khẩu) là 5400 triệu đồng, khấu hao đều trong 9 năm.
Công suất thiết kế dây chuyền là 300l/h.
3.5 Các giải pháp xây dựng
Tổng diện tích khu vực dự án 1500m2 bao gồm:
Tại địa điểm A: tổng diện tích 600m2 bao gồm văn phòng, xưởng sản xuất, hệ thống kho bãi.
Tại địa điểm C: tổng diện tích 900m2 bao gồm văn phòng, xưởng sản xuất, hệ thống kho bãi.
3.6 Thời gian khởi công, hoàn thành
Thời gian lập dự án bắt đầu từ tháng 1 năm 2011
Thời gian hoàn thành xây dựng là cuối tháng 12 năm 2011
Thời gian dự án bắt đầu vận hành khai thác ( bắt đầu sản xuất kinh doanh) là đầu tháng 1 năm 2012
4. Khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của dự án
4.1 Hình thức tổ chức quản lý:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
4.2 Nhân sự
Giai đoạn thực hiện đầu tư: nhân sự bao gồm Chủ đầu tư đồng thời Chủ trực tiếp quản lý dự án, bên dưới có các bộ phận tài chính, thiết kế kỹ thuật, thi công, mua sắm máy móc thiết bị và đào tạo. Chi phí cho đội ngũ nhân sự thực hiện đầu tư được tính trong tổng đầu tư ban đầu.
Giai đoạn vận hành khai thác: chia làm 2 khu vực A và C, trong đó có 1 Tổng giám đốc quản lý cả 2 khu vực. Khu vực A có 3 trưởng phòng, mỗi phòng có 4 nhân viên. Khu vực B có 3 trưởng phòng, mỗi phòng có 8 nhân viên. Sơ đồ tổ chức nhân sự sẽ được trình bày cụ thể ở phần sau.
5. Khía cạnh tài chính
5.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động
Tổng vốn đầu tư 15000 triệu đồng, trong đó:
8000 triệu đồng vốn tự có
7000 triệu đồng vay ngân hàng ACB, thời gian ân hạn 2 năm
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải: