quyenthiendac
New Member
Download miễn phí Đề tài Dự thầu cung ứng thiết bị của công ty tnhh thiết bị & chuyển giao công nghệ – Cett
Mở đầu 1
Chương I 3
Đặc điểm về thiết bị cung ứng và một số vấn đề dự thầu cung ứng thiết bị của Công ty TNHH Thiết bị & Chuyển giao Công nghệ- CETT 3
I - ĐẶC ĐIỂM THIẾT BỊ CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ – CETT 3
1. Các loại thiết bị mà Công ty TNHH Thiết bị & Chuyển giao Công nghệ cung ứng 3
1.1 Các thiết bị đo lường và kiểm định 3
1.1.1 Đo lường, kiểm định chất lượng 3
1.1.2 Đo lường thí nghiệm điện 4
1.2 Thiết bị giáo dục và dạy nghề 4
2. Một số đặc điểm chung về thiết bị mà Công ty TNHH Thiết bị & Chuyển giao Công nghệ – CETT cung ứng 6
2.1 Các lĩnh vực cung ứng thiết bị 6
2.2 Là các sản phẩm mang tính chất kỹ thuật, là những sản phẩm công nghệ cao 6
2.3 Là những thiết bị đòi hỏi phải được tiêu chuẩn hoá và có thời gian sử dụng dài 7
2.4 Những thiết bị mà Công ty cung ứng chủ yếu là các thiết bị nhập khẩu 7
2.6 Phải được đảm bảo tính chính xác cao, ổn định theo môi trường, nhiệt độ, thời gian 8
2.7 Đi kèm với sản phẩm là các dịch vụ bảo hành, vận hành 8
II – Một số vấn đề về dự thầu cung ứng thiết bị của Công ty TNHH Thiết bị & Chuyển giao Công nghệ – CETT 9
1. Thị trường và nguồn gọi thầu cung ứng thiết bị của Công ty TNHH Thiết bị & Chuyển giao Công nghệ – CETT 9
1.1 Thị trường cung ứng thiết bị của Công ty 9
1.2 Nguồn gọi thầu cung ứng thiết bị 11
2. Nguồn hàng cho dự thầu thiết bị của Công ty 13
2.1 Tìm kiếm nguồn hàng 13
2.2 Một số hãng cung cấp thiết bị chủ yếu của Công ty để tham gia dự thầu 14
3. Nghiên cứu Hồ sơ mời thầu và xây dựng Hồ sơ dự thầu 16
3.1 Nghiên cứu Hồ sơ mời thầu 16
3.1.1 Nội dung của Hồ sơ mời thầu 16
3.1.2 Nghiên cứu các chỉ dẫn đối với nhà thầu 16
3.1.3 Nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu được đưa ra trong Hồ sơ mời thầu 17
3.1.3.1 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nhà thầu 17
3.1.3.2 Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn 17
3.1.3.3 Tiêu chuẩn đưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá 18
3.2 Xây dựng Hồ sơ dự thầu 18
3.2.2 Một số điểm cần lưu ý khi lập Hồ sơ dự thầu 19
3.2.3 Một số nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng Hồ sơ dự thầu 20
4. Một số kinh nghiệm trong dự thầu cung ứng thiết bị 22
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-11-de_tai_du_thau_cung_ung_thiet_bi_cua_cong_ty_tnhh_thiet_bi_c.tNSH6wkeVl.swf /tai-lieu/de-tai-du-thau-cung-ung-thiet-bi-cua-cong-ty-tnhh-thiet-bi-chuyen-giao-cong-nghe-cett-79959/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
2.4.3. Quan hệ tư vấn
Hệ thống quản trị kiểu tư vấn mang đặc trưng cơ bản là duy trì hệ thống trực tuyến kết hợp với việc tổ chức các điểm tư vấn khi thấy cần thiết. Các nhà quản trị trực tuyến có quyền ra các mệnh lệnh, các điểm tư vấn chỉ có nhiệm vụ tư vấn cho cấp quản trị trực tiếp. Do đó, tư vấn chỉ chuẩn bị quyết định cho thủ trưởng trực tiếp mà không có quyền ra mệnh lệnh quản trị.
Tuy nhiên hệ thống này đã làm tách biệt một cách cứng nhắc giữa người chuẩn bị quyết định và người ra quyết định nên không gắn chặt trách nhiệm của người chuẩn bị quyết định vào chất lượng quyết định mà anh ta chuẩn bị.
3. Đặc điểm kinh doanh của Công ty
3.1. Đặc điểm của đội ngũ lao động
Con người luôn là một yếu tố vô cùng quan trọng quyết định trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Do yêu cầu khách quan về đặc điểm sản phẩm nên lao động của Công ty chủ yếu là nam chiếm 63,64% (21 nam trên tổng số 33 lao động).
Hiện nay, tổng số cán bộ, nhân viên của công ty là: 33 người, trong đó:
Số nhân viên đã tốt nghiệp đại học chiếm 100%, bao gồm:
Tiến sĩ: 01
Thạc sĩ: 01
Kỹ sư: 18
Cử nhân: 12
Về cơ cấu lao động
Bảng 3: Cơ cấu lao động của Công ty CETT
STT
Chỉ tiêu
Số lượng
Tỷ lệ (%)
1
Cán bộ nhân viên + hợp đồng
33
2
Nữ
12
36,36
3
Nam
21
63,64
4
Cán bộ chủ chốt của Công ty
22
66,67
5
Nhân viên hỗ trợ
11
33,33
6
Nhân viên học việc
4
12,12
Nguồn: Báo cáo thống kê CBCNV tính đến 30/10/2004
Nhân viên học việc chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng số lao động của Công ty điều đó chứng tỏ cơ cấu lao động của Công ty là khá ốn định. Đối với nhân viên học việc Công ty sẽ phải tốn một khoản chi phí để đào tạo, bồi dưỡng và hướng dẫn những nhân viên thích ứng với công việc đó nhưng đồng thời số nhân viên này phải tự học tập và nâng cao kiến thức trong thời gian thử việc là 3 tháng.
3.2. Đặc điểm về nguồn vốn của Công ty
Tình hình nguồn vốn của Công ty 3 năm vừa qua đã có sự thay đổi đáng kể, chúng ta xem bảng số liệu sau:
Bảng 4: Tình hình nguồn vốn của Công ty
Đơn vị tính : Đồng
Nguồn vốn
2002
2003
2004
1.Nợ phải trả
-Vay ngắn hạn
-Phải trả cho người bán
-Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
-Các khoản phải trả ngắn hạn khác
5.853.250.107
5.588.753.712
226.947.595
37.548.800
9.254.748.318
3.238.543.576
6.193.692.945
(176.913.203)
(575.000)
19.069.083.489
5.197.419.934
14.076.104.509
(197.040.132)
(7.400.822)
2.Nguồn vốn chủ sở hữu
-Nguồn vốn kinh doanh
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
-Lợi nhuận chưa phân phối
4.151.367.426
4.000.000.000
151.367.426
4.059.858.854
4.000.000.000
59.858.854
4.206.588.404
4.000.000.000
2.239.766
204.348.638
Cộng nguồn vốn
10.004.617.533
13.314.607.172
23.275.671.893
Nguồn : Phòng tài chính kế toán
Nguồn vốn của Công ty đã tăng lên rất nhanh sau 3 năm hoạt động từ 10.004.0671.533 đồng (năm 2002) nhưng sang năm 2004 nguồn vốn của Công ty đã đạt 23.275.671.893 đồng.
Nguồn vốn của Công ty chủ yếu từ 3 nguồn:
+ Vốn góp
+ Vay ngắn hạn Ngân hàng
+ Khai thác nguồn Tín dụng Thương mại hay còn gọi là Tín dụng của người cung cấp
Vốn góp của Công ty chính là khoản vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng ( Bốn tỷ đồng Việt Nam ).Đây cũng chính là nguồn vốn kinh doanh.
Nguồn vốn Tín dụng Ngân hàng: năm 2003: 3.238.543.576 đồng, sang đến năm 2004 là 5.197.419.934 đồng. Công ty đã huy động nguồn vốn vay ngắn hạn của Ngân hàng nhằm mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty. Nguồn vốn Tín dụng Thương mại được hình thành trong quan hệ mua bán chịu. Nguồn vốn Tín dụng nay chiếm một tỷ lệ lớn trong Tổng vốn của Công ty chiếm khoảng 50%. Đối với doanh nghiệp, tài trợ bằng nguồn vốn Tín dụng Thương mại là một cách tài trợ rẻ, tiện dụng, linh hoạt trong kinh doanh, hơn nữa nó còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền.
3.3. Đặc điểm về sản phẩm
Do Công ty CETT là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kiểm định, đo lường và thí nghiệm nên sản phẩm của Công ty rất phong phú và đa dạng. Thiết bị mà Công ty cung ứng bao gồm:
+Thiết bị đo lường
+ Thiết bị thử nghiệm
+ Thiết bị giáo dục
Ngoài ra, Công ty còn cung cấp giải pháp và chuyển giao công nghệ và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật.
Bảng 5: Tỷ lệ các loại thiết bị mà Công ty đã nhập khẩu để cung ứng trên thị trường
Đơn vị : %
STT
Thiết bị cung ứng
2002
2003
2004
1.
Thiết bị đo lường
54,4
49,8
49,5
2.
Thiết bị thử nghiệm
36,2
38,1
34,2
3.
Thiết bị giáo dục
9,4
12,1
16,3
Tổng
100
100
100
Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp
Qua đây ta có thể thấy, Công ty chủ yếu nhập khẩu thiết bị đo lường nhằm cung ứng cho thị trường trong nước. Thiết bị đo lường chiếm đến một nửa số thiết bị mà Công ty cung ứng. Năm 2002, tỷ trọng thiết bị đo lường là 54,4%, nhưng ngày nay đã có giảm đi chút ít, còn 49,5% (năm 2004).
Thiết bị thử nghiệm chiếm từ 34% đến 38%. Thiết bị giáo dục là mặt hàng mà Công ty có lượng cung ứng còn ít trên thị trường. Nhưng với xu hướng ngành giáo dục ngày càng phát triển thì nhu cầu về thiết bị giáo dục đã tăng lên. Do đó, tỷ trọng thiết bị giáo dục trên tổng số thiết bị Công ty nhập khẩu đã tăng lên 16,3% (năm 2004) so với 9,4% (năm 2002).
3.4. Đặc điểm khách hàng và thị trường
Thị trường luôn là vấn đề được Công ty quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề thị trường ngày càng trở thành vấn đề sống còn của mỗi Doanh nghiệp. Hiện nay, thị trường cung ứng thiết bị của Công ty vẫn chỉ chủ yếu tập trung ở Miền Bắc và nhiều nhất là ở Hà Nội. Tuy nhiên, Công ty đã bắt đầu quan tâm đến thị trường Miền Trung và Miền Nam. Công ty đã mở chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, và văn phòng thay mặt ở Đà Nẵng để có thể mở rộng thị trường hoạt động của mình trên khắp các tỉnh thành trên đất nước. Thị trường Miền Trung là thị trường tiềm năng nhưng vẫn chưa được Công ty quan tâm đúng mức. Để phát huy mọi tiềm lực, Công ty cần biết nắm bắt cơ hội kinh doanh ở từng thị trường
Công ty TNHH Thiết bị & Chuyển giao công nghệ CETT là một trung tâm kỹ thuật chất lượng cao và hợp tác chặt chẽ với đối tác trong khu vực để hoàn thiện hoá và cung cấp các dịch vụ đồng bộ. Hơn thế nữa, Công ty đã thiết lập được quan hệ đối tác với các công ty trên thế giới trong lĩnh vực công nghệ cao để cùng nhau lựa chọn và cung cấp những giải pháp công nghệ và thiết bị tối ưu, hiện đại nhất. Sau đó Công ty sẽ cung cấp các thiết bị tối ưu đó vào thị trường trong nước. Khách hàng mục tiêu của Công ty gồm:
+ Chính phủ: Bộ Bưu chính viễn thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường…
+ Đo lường: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trung tâm Đo lường quốc gia, Trung tâm Kiểm định Đo lường Chất lượng các tỉnh…
+ Điện lực: Tổng Công ty điện lực Việt Nam, các Công ty Xây lắp