Download Bài giảng Ngữ pháp tiếng Hàn miễn phí
(으)로 biểu thị phương hướng. Chắp dính sau các danh từ chỉ vị trí
hay địa điểm, thường xuất hiện trong câu có vị ngữ là động từ chuyển động, biểu
thị phương hướng của chuyển động đó. –로 được sử dụng khi danh từ kết hợp
không có phụ âm cuối hay có phụ âm cuối là ㄹ, còn –으로 sử dụng với các
trường hợp danh từ có phụ âm cuối
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
trống연필( ) 있습니다. 시계( ) 비쌉니다.
안경( ) 없습니다. 딸기( ) 맛있습니다.
친구( ) 있습니까? 텔레비전( ) 쌉니까?
집( ) 큽니까? 구두( ) 예쁩니까?
2) –을/를
- Chắp dính sau danh từ hay danh ngữ biểu thị chức năng của danh từ hay
danh ngữ đó là bổ ngữ trong câu. –을 sử dụng với các danh từ kết hợp có phụ âm
cuối, còn –를 sử dụng khi danh từ kết hợp không có phụ âm cuối.
Ví dụ: 밥: 밥 + 을 → 밥을
밥을 먹습니다.
친구: 친구 + 를 → 친구를
친구를 만나요.
21
- Chú ý: Trong văn nói, 을/를 có thể đ−ợc l−ợc bỏ hay giản l−ợc thành
hình thức: –ㄹ kết hợp trực tiếp ngay sau nguyên âm của danh từ nh−: 영활 보고
커필 마셨어요.
- Luyện tập: Điền vào chỗ trống
노래( ) 합니다. 소설책( ) 읽습니다.
옷( ) 입습나다. 불고기( ) 먹습니다.
신문( ) 봅니다. 커피( ) 마십니다.
수영( ) 합니다. 지우개( ) 삽니다.
3) -도
- Chắp dính sau các danh từ hay danh ngữ, biểu thị thêm ý nghĩa cho danh
từ: khẳng định về một sự giống nhau của hiện t−ợng (hoạt động, trạng thái, tính
chất), t−ơng đ−ơng với ý nghĩa của từ “cũng” trong tiếng Việt. Ngoài danh từ và
danh ngữ ra, -도 còn có thể kết hợp với các tiểu từ khác để nhấn mạnh nh−:
에게도(cũng đối với, cũng cho...), –와/과도 (cũng với...) ...
Ví dụ: 책이 있습니다. + 노트가 있습니다.
→ 책이 있습니다. 노트도 있습니다.
배를 먹습니다. + 수박을 먹습니다.
→ 배를 먹습니다. 수박도 먹습니다.
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
책을 읽습니다. 신문( ) 읽습니다.
선생님을 만납니다. 친구( ) 만납니다.
영화가 재미있습니다. 소설책( ) 재미있습니다.
책상이 많습니다. 의자( ) 많습니다.
청소를 합니다. 빨래( ) 합니다.
형이 없습니다. 누나( ) 없습니다.
가방을 삽니다. 모자( ) 삽니다.
b) Hoàn thành đoạn hội thoại
가: 축구( ) 좋아해요?
나: 예, .........................
가: 농구( ) 좋아해요?
나: 예, .........................
22
4) –은/는
Chắp dính sau danh từ (danh ngữ), sau phó từ hay các tiểu từ khác, biểu
thị thành phần mà nó kết hợp là chủ đề của câu hay biểu thị thêm các ý nghĩa
nh− “đối chiếu”, “nhấn mạnh” cho thành phần câu. –은 chắp dính sau các từ có
phụ âm cuối, còn –는 sử dụng sau các từ không có phụ âm cuối.
Ví dụ: 사전: 사전 + 은
→ 책이 있습니다. 사전은 없습니다.
겨울: 겨울 + 은
→ 여름이 덥습니다. 겨울은 춥습니다.
기차: 기차 + 는
→ 버스가 느립니다. 기차는 빠릅니다.
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
넥타이가 쌉니다. 옷( ) 비쌉니다.
동생이 작아요. 형( ) 커요.
공부를 좋아합니다. 시험( ) 싫어합니다.
스키를 탑니다. 스케이트( ) 안 탑니다.
b) Hoàn thành đoạn hội thoại
가: 과일이 있어요?
나: 예, .........................
다: 차도 .......................
라: 아니요, 차( ) 없습니다.
5) 에
5.1) 에 biểu thị vị trí. Chắp dính sau các danh từ có ý nghĩa về thời gian
hay địa điểm, biểu thị các ý nghĩa về vị trí, ph−ơng h−ớng, hay thời điểm.
Ví dụ:
vị trí: 가게 + 에 → 가게에 (ở cửa hàng)
우유가 가게에 있어요.
thời điểm: 아침 + 에 → 아침에 (vào buổi sáng)
아침에 책을 읽어요.
ph−ơng h−ớng: 도서관 + 에 → 도서관에(về, tới th− viện)
지금 도서관에 가요.
23
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
과일( ) 냉장고( ) 있어요.
도서관( ) 책( ) 많아요.
생일( ) 케이크( ) 사요.
친구들( ) 극장( ) 가요.
b) Hoàn thành đoạn hội thoại
가: 운동화( ) 집( ) 있어요?
나: 기숙사( ) 있어요.
가: 언제 공원( ) 가요?
라: 오후 3시( ) 가요.
5.2) 에 biểu thị đơn vị hay đối t−ợng đ−ợc lấy làm chuẩn mực để tính
toán. Chắp dính sau các danh từ có ý nghĩa chỉ đơn vị để đếm.
Ví dụ: 그릇 + 에 → 그릇에 (bát)
한 그릇에 사천 원이에요. (một cái bát 4000won)
주일 + 에 → 주일에 (tuần)
일 주일에 두 번 갑니다. (một tuần đi hai lần)
- Luyện tập:
a) Hoàn thành câu với những từ đã cho
딸기 – 2근 – 이천 원 → .......................................
수박 – 1통 – 만원 → .......................................
천원 – 과자 – 3봉지 → .......................................
하루 – 2번 – 만나다 → .......................................
옷 – 한벌 – 4 만 원 → .......................................
b) Hoàn thành đoạn hội thoại
가: 저 사탕은 얼마예요?
나: ........................... (천 원 - 10개)
가: 한 달에 몇 번 영화를 봐요?
나: ................................ (2번)
6) 에서
6.1) 에서 biểu thị điểm xuất phát. Kết hợp chắp dính sau các danh từ có
ý nghĩa chỉ địa điểm, biểu thị danh từ đó là điểm xuất phát của hành động.
24
Ví dụ: 프랑스 + 에서→ 프랑스에서
헨리씨는 프랑스에서 왔습니다.(Henry đến từ Pháp)
사무실 + 에서 → 사무실에서
사무실에서 연락이 왔어요. (có liên lạc đến từ văn phòng)
- Chú ý: Trong văn nói, 에서 có thể đ−ợc rút gọn thành –서 nh−: 서울서,
여기서...
Ví dụ: 어디서 편지가 왔어요? (Th− từ đâu đến?)
부산서 전화가 왔습니까? (Điện thoại từ Pu san tới đấy ạ?)
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống:
집( ) 전화( ) 왔어요.
서울( ) 손님( ) 오셨어요.
토마스( ) 일본( ) 옵니다.
누나( ) 중국( ) 올 거예요.
b) Hoàn thành đoạn hội thoại với từ đã cho:
가: 소포가 어디에서 왔어요?
나: ....................................(고향)
가: 죤스 씨는 어느 나라에서 왔어요?
나: .......................................... (스위스)
6.2) 에서 biểu thị nơi chỗ. Chắp dính sau các danh từ có ý nghĩa về địa
điểm, 에서 biểu thị nơi xảy ra hành động.
Ví dụ: 도서관 + 에서 → 도서관에서
도서관에서 한국어를 공부합니다.
방 + 에서 → 방에서
방에서 텔레비전을 봐요.
- Chú ý: Sau các danh từ có ý nghĩa chỉ tập thể, đoàn thể, 에서 cũng đ−ợc
sử dụng nh− tiểu từ chủ cách, biểu thị chủ ngữ -이/가.
Ví dụ: 대사관에서 주최했습니다.
Đại sứ quán đã tổ chức.
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
동생( ) 학교( ) 공부를 합니다.
백화점( ) 옷( ) 사요.
25
기차( ) 김밥( ) 먹습니다.
친구들( ) 노래방( ) 노래합니다.
학교( ) 운영하는 매점입니다.
b) Hoàn thành đoạn hội thoại sau
가: 수영장에서 수영을 하세요?
나: 예, .................................
가: 어디에서 편지를 부칩니까?
나: ..................................(우체국)
7) 의
Chắp dính sau các danh từ, bổ nghĩa cho một danh từ khác ở phía sau, biểu
thị ý nghĩa sở hữu, phụ thuộc. Danh từ đ−ợc chắp dính trực tiếp ở phía tr−ớc là
chủ sở hữu, danh từ ở phía sau là vật sở hữu, phụ thuộc.
Ví dụ: 꽃 + 의 → 꽃의
이 꽃의 향기가 좋습니다.
노래 + 의 → 노래의
노래의 제목을 모릅니다.
누구 + 의 → 누구의
누구의 가방입니까?
- Chú ý: Khi quan hệ bổ nghĩa (sở hữu, phụ thuộc) đã rõ ràng 의 có thể
đ−ợc l−ợc bỏ. Ví dụ: 오늘의 날씨 → 오늘 날씨; 오빠의 생일 → 오빠 생일...
Các từ 나(tao, tớ), 저(tôi, em), 너(mày, cậu) khi kết hợp với 의 đ−ợc rút
gọn về mặt hình thái thành 내(của tao, của tớ), 제(của tôi, của em), 네(của mày,
của cậu). Ví dụ: 나의 책→ 내책; 저의 책→ 제책; 너의 책→ 네책.
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
친구( ) 운동화( )...