bluedolphintv

New Member

Download Đề tài Giúp học sinh học tốt câu bị động và một số dạng bài tập trắc nghiệm miễn phí





MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I.Lý do chọn đề tài
II.Mục đích
III.Đối tượng nghiên cứu
IV.Phạm vi nghiên cứu
V.Cơ sở nghiên cứu
 
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I . TỔNG QUAN
CHƯƠNG II . NỘI DUNG VẤN ĐỀ
I. Cách dùng câu bị động
II. Cấu trúc
III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động -Practice
IV. Các dạng đặc biệt trong câu bị động - Practice
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ
C. PHẦN KẾT LUẬN
- Đề xuất
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

bài tập về câu bị động thì học sinh cần nắm được các vấn đề liên quan đến câu chủ động , câu bị động trong tiếng Anh, chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận sang bài tập trắc nghiệm và ngược lại. Vì vậy tui chọn đề tài “ Giúp học sinh học tốt câu bị động và một số dạng bài tập trắc nghiệm” làm vấn đề nghiên cứu trong sáng kiến kinh nghiệm của mình.
II.Mục đích nghiên cứu.
Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tui chỉ mong được góp thêm một vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học sinh và trang bị thêm cho các em một phần kiến thức quan trọng trong chương trình tiếng Anh ở cấp THCS. Đặc biệt dùng cho cả học sinh khá giỏi .
III.Đối tượng nghiên cứu.
Trong chương trình tiếng Anh THCS, câu bị động được đưa vào giảng dạy ở khối 8 và 9. Trong đề tài của mình, tui chỉ tập trung vào một số vấn đề lý thuyết của câu bị động như cấu trúc, cách sử dụng,cách chuyển từ chủ động sang bị động, một số dạng đặc biệt trong câu bị động… và một số bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng để củng cố cho phần kiến thức ở trên , nhằm giúp học sinh hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản và nâng cao của câu bị động trong tiếng Anh để các em có thể làm tốt các dạng bài tập trắc nghiệm về câu bị động trong tiếng Anh.
IV.Phạm vi nghiên cứu.
Năm học 2011-2012
V.Cơ sở nghiên cứu.
tui nghiên cứu đề tài này dựa trên những cơ sở sau:
Trên cơ sở thực tế giảng dạy.
- Một số tài liệu tham khảo về câu bị động.
- Một số ý kiến đóng góp của đồng nghiệp.
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I . TỔNG QUAN
Mỗi câu có thể được thể hiện ở thể chủ động hay bị động. Chúng ta dùng câu chủ động khi chủ ngữ trong câu là tác nhân trực tiếp gây ra hành động trong câu. Khi chủ ngữ chịu tác động của hành động trong câu, chúng ta dùng thể bị động. Việc lựa chọn sử dụng câu chủ động hay bị động phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong nhiều trường hợp, chúng ta chỉ sử dụng duy nhất hay dạng chủ động hay dạng bị động. Do đó học sinh cần nắm được một số vấn đề sau:
CHƯƠNG II . NỘI DUNG VẤN ĐỀ
I. Cách dùng câu bị động.
- Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động( do tình huống đã quá rõ ràng hay do không quan trọng).
Eg: The road has been repaired.
-Khi chúng ta không biết hay quên người thực hiện hành động.
Eg: The money was stolen.
- Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện hành động.
Eg: This book was published in Vietnam.
- Khi chủ ngữ của câu chủ động là chủ ngữ không xác định như : people, they, someone…
Eg: People say that he will win.
à It’s said that he will win.
- Khi người nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động
Eg: Smoking is not allowed here.
II.Cấu trúc.
Về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh , tui sẽ chia thành hai loại sau :
Loại 1: Bị động đối với các thì không tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:
BE + PAST PARTICIPLE
Loại 2 : Bị động với các thì tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:
BE + BEING + PAST PARTICIPLE
Loại 1 áp dụng cho sáu thì bị động không tiếp diễn và loại 2 áp dụng cho sáu thì bị động tiếp diễn. Nhưng trong phần này tui chỉ giới thiệu những thì học sinh đã học trong chương trình , phục vụ cho thi khảo sát chất lượng cơ ban là của khối 9 bao gồm các thì không tiếp diễn là: thì hiện tại đơn , thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành ,thì tương lai đơn , bị động với động từ khuyết thiếu và hai thì bị động tiếp diễn là : Hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn.
Loại 1 : Bị động không tiếp diễn.
1)Thì hiện tại đơn:
S + am / is/ are + Past Participle
Eg:
Active: They raise cows in Ba Vi.
Passive: Cows are raised in Ba Vi.
2)Thì quá khứ đơn:
S + was / were + Past Participle
Eg:
Active : They built this house in 2000.
Passive : This house was built in 2000.
3)Thì hiện tại hoàn thành:
S + have/ has been + Past Participle
Eg:
Active: They have just finished the project.
Passive: The project has just been finished.
4)Thì tương lai đơn:
S + will be + Past Participle
Eg:
Active: They will build a new school for poor children next month.
Passive: A new school for poor children will be built next month.
5. Động từ khuyết thiếu.
S + Modal Verb + be + Past Participle.
Eg1:
Active : You can see him now.
Passive : He can be seen (by you) now.
Eg2:
Active : He should do his homework.
Passive : His homework should be done.
Loại 2: Bị động tiếp diễn.
1) Thì hiện tại tiếp diễn:
S + am / is / are +being + Past Participle
Eg:
Active: Ann is writing a letter.
Passive: A letter is being written by Ann
2) Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was / were + being + Past Participle
Eg:
Active: She was cleaning the room at 7 a.m yesterday.
Passive: The room was being cleaned at 7 a.m yesterday.
III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động học sinh cần nắm chắc các bước chuyển sau đây:
Xác định tân ngữ trong câu chủ động , chuyển nó thành chủ ngữ trong câu bị động.
- Xác định thì của động từ trong câu chủ động, chia “to be” tương ứng với thì tiếng Anh đó và với chủ ngữ mới của câu bị động.
- Chia động từ chính trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu bị động.
- By + tác nhân gây hành động ( khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành động)
S + V + O
S + V (participle) + O
Eg:
They will finish this work tomorrow.
S V O
This work will befinished (by them) tomorrow.
Trong phần này cần lưu ý học sinh một số vấn đề sau:
- Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ phân từ hai trong câu bị động.
Eg: He wrote the book wonderfully.
à The book was wonderfully written.
- By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng ngữ chỉ thời gian.
Eg1: A taxi driver took him home.
à He was taken home by a taxi driver.
Eg2: We will receive the gifts on Monday.
à The gifts will be received by us on Monday.
- Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ động.
Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ động sang bị động hay ngược lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ động sang câu bị động là câu đó phải có một transitive verb ( động từ ngoại hướng). Câu có intransitive verb ( động từ nội hướng) thì không thể chuyển sang câu bị động. Động từ ngoại hướng là động từ cần một tân ngữ trực tiếp trong khi động từ nội hướng thì không cần một tân ngữ trực tiếp.
Eg: 1) She is making a cake. à A cake is being made by her.
Transitive verb
2) They run along the beach every morning.
Intransitive verb
* PRACTICE
Vận dụng những kiến thức ở trên , hãy luyện tập bằng cách làm các bài tập sau:
Exercise 1: Chuyển những câu sau sang bị động:
1.My father waters this flower every morning.
->………………………………………………………….
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
->………………………………………………………….
3. No one can move the heavy rock in his garden.
->…………………………………………………………..
4. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
->…………………………………………………………..
5.We should clean our teeth ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top