Shan

New Member

Download miễn phí Tiểu luận Những văn bản pháp quy của Việt Nam liên quan đến chương trình xóa đói giảm cùng kiệt ở nước ta





I. Những văn bản pháp quy của Việt Nam lien quan đến chương trình xóa đói giảm nghèo ở nước ta.

1. Chương trình 135

2. Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

II. Xóa đói giảm nghèo góp phần bảo đảm an sinh xã hội bền vững.

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Mục lục
Những văn bản pháp quy của Việt Nam lien quan đến chương trình xóa đói giảm cùng kiệt ở nước ta.
Chương trình 135
Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm cùng kiệt và việc làm.
Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Xóa đói giảm cùng kiệt góp phần bảo đảm an sinh xã hội bền vững.
I.Những văn bản pháp quy của Việt Nam lien quan đến chương trình xóa đói giảm cùng kiệt ở nước ta.
1.Chương trình 135 Quyết định số 07/2006/QD-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.   - Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;   - Căn cứ Nghị quyết số 10/2005/NQ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ;   - Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
  Phê duyệt Chương trình Phát tnển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) với những nội dung chủ yếu như sau:   a. Mục tiêu:   Mục tiêu tổng quát: tạo sự chuyển biến nhanh về sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất gắn với thị trường; cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn một cách bền vững, giảm khoảng cách phát triển giữa các dân tộc và giữa các vùng trong cả nước.   Phấn đấu đến năm 2010, trên địa bàn cơ bản không còn hộ đói, giảm hộ cùng kiệt xuống còn dưới 30% theo chuẩn cùng kiệt quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.   b) Mục tiêu cụ thể:   - Về phát triển sản xuất: nâng cao kỹ năng và xây dựng tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc, tạo sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nâng cao thu nhập, giảm cùng kiệt bền vững.   - Phấn đấu trên 70% số hộ đạt được mức thu nhập bình quân đầu người trên 3,5 triệu đồng/năm vào năm 2010.   - Về phát triển cơ sở hạ tầng: các xã có đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu phù hơp quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất bảo đảm phục vụ có hiệu quả nâng cao đời sống và phát triển sản xuất tăng thu nhập.   Các chỉ tiêu cụ thể: phấn đấu trên 80% xã có đường giao thông cho xe cơ giới (từ xe máy trở lên) từ trưng tâm xã đến tất cả thôn, bản; trên 80% xã có công trình thủy lợi nhỏ bảo đảm năng lực phục vụ sản xuất cho trên 85% diện tích đất trồng lúa nước;  100% xã có đủ trường, lớp học kiên cố, có lớp bán trú ở nơi cần thiết; 80% số thôn, bản có điện ở cụm dân cư; giải quyết và đáp ứng yêu cầu cơ bản về nhà sinh hoạt cộng đồng; 100% xã có trạm y tế kiên cố đúng tiêu chuẩn.   - Về nâng cao đời sống văn hóa, xã hội cho nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn. Phấn đấu trên 80% số hộ được sử dụng nước sinh hoạt hơp vệ sinh, trên 80% số hộ được sử dựng điện sinh hoạt; kiểm soát, ngăn chặn các bệnh dịch nguy hiểm; tăng tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh lên trên 50%; trên 95% số học sinh tiểu học, 75% học sinh trung học cơ sở trong độ tuổi đến trường; trên 95% người dân có nhu cầu trợ giúp pháp lý được giúp đỡ pháp luật miễn phí.   - Về phát triển nâng cao năng lực: trang bị, bổ sung những kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao nhận thức pháp luật, nâng cao kiến thức quản lý đầu tư và kỹ năng quản lý điều hành để hoàn thành nhiệm vụ cho cán bộ, công chức cấp xã và trưởng thôn, bản. Nâng cao năng lực của cộng đồng, tạo điều kiện cộng đồng tham gia có hiệu quả vào việc giám sát hoạt động về đầu tư và các hoạt động khác trên địa bàn.
2.chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm cùng kiệt và việc làm
- Giảm tỷ lệ hộ cùng kiệt (theo tiêu chí hộ cùng kiệt mới) đến năm 2005 còn dưới 10%, bình quân mỗi năm giảm 1,5 - 2% (khoảng 28 - 30 vạn hộ/năm); không để tái đói kinh niên, các xã cùng kiệt có đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu cơ bản;
- Mỗi năm phấn đấu giải quyết việc làm cho khoảng 1,4 - 1,5 triệu lao động; giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị xuống còn khoảng 5 - 6%; nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn lên 80% vào năm 2005.
b) Nội dung: Bao gồm ba nhóm dự án:
- Nhóm các dự án Xoá đói giảm cùng kiệt chung:
+ Dự án Tín dụng cho hộ cùng kiệt vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh;
+ Dự án Hướng dẫn cho người cùng kiệt cách làm ăn, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
+ Dự án Xây dựng mô hình xóa đói giảm cùng kiệt ở các vùng đặc biệt (vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bãi ngang ven biển, vùng cao, biên giới, hải đảo, vùng ATK, vùng sâu đồng bằng sông Cửu Long);
- Nhóm các dự án Xoá đói giảm cùng kiệt cho các xã cùng kiệt nằm ngoài chương trình 135:
+ Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo;
+ Dự án Hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề ở các xã nghèo;
+ Dự án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác xoá đói giảm cùng kiệt và cán bộ các xã nghèo;
+ Dự án ổn định dân di cư và xây dựng vùng kinh tế mới ở các xã cùng kiệt (bao gồm: ổn định dân di cư tự do, di dân xây dựng vùng kinh tế mới, phân bố lại dân cư theo quy hoạch; các dự án của chương trình 773 cũ thuộc ngành nông nghiệp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1123/CP-NN ngày 06 tháng 12 năm 2000 về việc chuyển dự án thuộc chương trình 773);
+ Dự án Định canh định cư ở các xã nghèo.
(Các xã đặc biệt khó khăn được tiếp tục thực hiện các dự án thuộc chương trình 135 "Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa" - chương trình Xoá đói giảm cùng kiệt đặc biệt của Chính phủ - do ủy ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan thường trực, theo các Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 và số 138/2000/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc quy định của Quyết định này).
- Nhóm các dự án Việc làm:
+ Dự án Tổ chức cho vay vốn theo các dự án nhỏ giải quyết việc làm thông qua Qũy Quốc gia hỗ trợ việc làm;
+ Dự án Nâng cao năng lực và hiện đại hoá các Trung tâm dịch vụ việc làm;
+ Dự án Điều tra, thống kê thị trường lao động và xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động;
+ Dự án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác giải quyết việc làm
3. Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
(Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ)
a. Mục tiêu của Chương trình đến năm 2020: Tất cả dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia với mức ít nhất 60 lít/người/ngày, sử dụng hố xí hợp vệ sinh và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, giữ sạch vệ sinh môi trường làng, xã.
Mục tiêu đến năm 2010: 85% dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh với mức 60 lít/người/ngày, 70% gia đình và dân cư nông thôn sử dụng hố xí hợp vệ sinh và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.
Mục tiêu (trọng tâm thực hiện) đến năm 2005:
- Tất cả các nhà trẻ, trường học và các cơ sở giáo dục khác, các bệnh viện, trạm xá, công sở, chợ ở nông thôn đủ nước sạch và hố xí hợp vệ sinh;
- K...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top