Download miễn phí Đồ án Phân tích tình hình tài chính Công tư vấn giám sát và xây dựng công trình
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3
I. Khái niệm và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp 3
1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp : 3
2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp 3
2.1. Đối với người quản lý doanh nghiệp : 4
2.2. Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp 5
2.3. Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp 6
2.4. Đối với người lao động trong doanh nghiệp 6
2.5. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước 7
3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính. 7
II. Phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1. Cơ sở số liệu trong việc phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1.2. Trình tự phân tích tình hình tài chính 9
Phân tích thuyết minh 9
1.3. Tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp 10
2. Các phương pháp phân tích tài chính 13
2.1. Phương pháp so sánh. 14
2.2. Phương pháp tỷ lệ. 15
2.3 Phương pháp phân tích tài chính Dupont: 16
3.Nội dung chủ yếu của phân tích tài chính doanh nghiệp 17
3.1. Phân tích khái quát và phân tích chi tiết tình hình tài chính 17
3.2. Phân tích các hoạt động tài chính và phân tích các tỷ lệ tài chính. 18
3.2.1. Phân tích các tỷ lệ tài chính 18
3.2.2. Phân tích các hoạt động tài chính 28
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ 35
I. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà 35
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 35
II.Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà 39
2.1 Phân tích tình hình phân bổ vốn: 39
2.1.1. Sự thay đổi về số lượng, quy mô tỷ trọng của từng loại vốn: 39
2.1.2. Tỷ xuất đầu tư: 42
2.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty: 43
2.3.Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty. 47
2.3.1.Phân tích tình hình công nợ của công ty. 48
2.3.1.1.phân tích các khoản phải thu: 48
2.3.1.2.Các khoản phải trả. 50
2.3.1.3 Tỷ trọng các khoản phải thu, phải trả chiếm trong tổng số vốn lưu động: 51
2.3.1.4.Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả 52
2.4. Phân tích nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty. 53
2.4.1. Hệ số khả năng thanh toán: 53
2.4.2. Hệ số thanh toán hiện hành: 56
2.4.3. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 57
2.4.4. Hệ số thanh toán nhanh. 57
2.4.5. Hệ số thanh toán của vốn lưu động 58
2.4.6. Vốn hoạt động thuần. 59
2.4.7. Hệ số quay vòng của hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay hàng tồn kho. 60
2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lợi của vốn: 62
2.5.1.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: 62
2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản: 62
2.5.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định 65
2.5.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu động: 67
2.5.2.3. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn: 68
2.5.2.3.1. Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh: 69
Ch¬ng 3: Mét sè gi¶i ph¸p nh»m hoµn thiÖn c«ng t¸c ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh cña c«ng ty 71
I. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà 71
1. Thực trạng về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà 71
2. Một số giải pháp về hoạt động tài chính của Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà 71
3. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích 75
4. Hoàn thiện công tác kế toán 77
5. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính 77
6. Thực hiện công tác phân tích tài chính một cách thường xuyên 78
7. Sử dụng linh hoạt các phương pháp phân tích tài chính 78
II. Kiến nghị 78
1.Đối với công ty 79
2. Đối với Nhà nước 80
KẾT LUẬN 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-09-26-do_an_phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_cong_tu_van_giam_sat_va.0UlNq6P1y3.swf /tai-lieu/do-an-phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cong-tu-van-giam-sat-va-xay-dung-cong-trinh-77310/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và quản lý : quản lý tồn kho cũng như quản lý bán chịu cho khách hàng là tiền đề làm tăng hay giảm nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có thể nhận các giá trị sau :
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên > 0, tức là tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ ngắn hạn. Tại đây các sử dụng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp lớn hơn các nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có được từ bên ngoài, doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn dài hạn để tài trợ vào phần chênh lệch. Trong trường hợp này doanh nghiệp cần có biện pháp để giải phóng tồn kho và giảm các khoản phải thu từ khách hàng.
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = 0, tức là các nguồn vốn từ bên ngoài vừa đủ để tài trợ cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp.
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên < 0 có nghĩa là các nguồn vốn từ bên ngoài đã dư thừa để tài trợ cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không cần nhận thêm nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho chu kỳ kinh doanh.
Tiền
Tiền = Vốn lưu động thường xuyên - Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
Nếu tiền < 0 sẽ xảy ra tình trạng mất cân đối trong nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn ( vốn ngắn hạn nhiều, vốn dài hạn ít ) hay mất cân đối trong đầu tư dài hạn ( đầu tư dài hạn quá nhiều).
c. Phân tích các dòng ngân quỹ của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, tiền của doanh nghiệp là một yếu tố rất quan trọng. Ở một thời điểm nhất định, tiền chỉ phản ánh và có ý nghĩa như một hình thái biểu hiện của tài sản lưu động; nhưng trong quá trình kinh doanh, sự vận động của tiền được xem là hình ảnh trung tâm của hoạt động kinh doanh, phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Trong quản lý ngân quỹ người ta quan tâm đến chu kỳ vận động của tiền mặt. Chu kỳ vận động của tiền mặt là độ dài thời gian từ khi thanh toán tiền mua nguyên vật liệu (NVL) đến khi thu được tiền từ những khoản phải thu do việc bán sản phẩm cuối cùng, nó được tính bằng công thức sau :
Chu kỳ vận động của tiền
=
Thời gian vận động của NVL
+
Thời gian thu hồi các khoản phải thu
+
Thời gian chậm trả các khoản phải thu
Công thức trên cho thấy chu kỳ tiền mặt cũng là một chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp.
Thời gian vận động của nguyên vật liệu
=
Hàng tồn kho
x
360
Doanh thu thuần
Thời gian thu hồi các khoản phải thu
=
Phải thu
x
360
Doanh thu thuần
Thời gian chậm trả các khoản phải trả
=
Phải trả
x
360
Doanh thu thuần
Mục tiêu doanh nghiệp là rút ngắn chu kỳ vận động của tiền. Chu kỳ nay càng dài thì nhu cầu tài trợ từ bên ngoài càng lớn và mỗi nguồn tài trợ đều có chi phí.
Để phân tích tài chính đạt được hiệu quả tốt nhất các nhà phân tích tài chính phải biết kết hợp giữa phân tích các tỷ lệ và phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh thì mới đưa ra tổng thể tình hình tài chính.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ
Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà tiền thân là Xí nghiệp thiết kế Sông Đà (thành lập năm 1975) sau nhiều lần được đổi tên cho phù hợp với tình hình nhiệm vụ và được đổi tên thành Công ty Tư vấn Xây dựng Sông Đà (2001) trên cơ sở hợp nhất các đơn vị: Công ty thiết kế tự động hóa CODEMA, Trung tâm thí nghiệm miền Bắc, Trung tâm thí nghiệm miền Nam, Phòng tư vấn và khảo sát thiết kế, Phòng tư vấn giám sát chất lượng và thiết bị, Phòng dự án và tư vấn đấu thầu với Công ty Tư vấn và khảo sát thiết kế. Cuối năm 2004, công ty đã tiến hành thực hiện Cổ phần hóa và được đổi tên thành Công ty Tư vấn Sông Đà. Đến nay với gần 30 năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã có trên 500 cán bộ có trình độ Đại học và trên đại học, có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh trên.
Hiện nay công ty đã có các chi nhánh hoạt động trên các vùng miền của đất nước và một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
Công ty đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000
Trong những năm qua, Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà đã và đang tư vấn xây dựng nhiều công trình lớn, trong đó có những công trình trọng điểm quốc gia:
Các công trình thủy điện: Công trình thủy điện Hòa Bình (1.920 MW), Công trình thủy điện Vĩnh Sơn (66 MW), Công trình thủy điện Sông Hinh ( 70 MW), Công trình thủy điện Yaly (720 MW), Công trình thủy điện Cần Đơn (72 MW), Công trình thủy điện Sê San 3 (260 MW), Công trình thủy điện Tuyên Quang (342 MW), Công trình thủy điện Ry Ninh ( 48MW), Công trình thủy điện Nậm Chiến (210 MW), Công trình thủy điện Bình Điền (48 MW), Công trình thủy điện Sơn La (2.400 MW)…. Và nhiều công trình thủy điện vừa và nhỏ..
Các công trình công nghiệp và dân dụng như: Nhà máy thép Việt Ý ( Hưng Yên) công suất 200.000 T/năm, Nhà máy xi măng Hạ Long ( Quảng Ninh) 2 triệu T/năm, Khu chưng cư tầng 9 Sông Đà (Hà Nội), Khu chung cư 9 tầng Thanh Xuân Nam, Trụ sở làm việc 5 tầng Tổng công ty Sông Đà, Trụ sở chi nhánh Tổng công ty tại Sơn La…. Lập các dự án đầu tư như: Dự án khu nhà ở khu công nghiệp Phố Nối A, Khu trung tâm dịch vụ thương mại bờ trái Sông Đà – Hòa Bình, Khu công nghiệp Đình Trám- Bắc Giang, Khu đô thị Thống Nhất Hoành Bồ- Quảng Ninh, Khu nhà ở Tổng công ty Sông Đà tại Hòa Bình, Dự án đầu tư khách sạn Sông Đà tại Mường La…..
Các công trình đường Giao thông như: Đường Hồ Chí Minh, Hầm qua đèo Hải Vân, Hầm đường bộ qua đèo ngang, Đường vào nhà máy xi măng Hạ Long, Đường thi công và vận hành các công trình thủy điện, và đường nội bộ trong các khu công nghiệp và đô thị trong các dự án mà công ty tham gia thiết kế.
Ngoài ra công ty còn tư vấn thiết kế rất nhiều công trình trong lĩnh vực xây dựng khác như thiết kế đường dây chuyền tải điện < 500KV, Khảo sát phục vụ công tác thiết kế và xây dựng, thí nghiệm vật liệu xây dựng, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp….
Cùng với sự nỗ lực phấn đấu cùng với cán bộ công nhân viên công ty trong quá trình xây dựng và trưởng thành Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà đã được tặng thưởng rất nhiều huân chương và bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ và Bộ Xây Dựng.
Năng lực về máy móc thiết bị và công nghệ:
Về công nghệ: Hiện tại công ty đã trang bị hàng loạt các thiết bị phần mềm phục vụ công tác tính toán kết cấu ở trong và ngoài nước như SAP 90, SAP 2000, STAAD3, KP… Phần mềm tính toán ổn định SLOPE, phần mềm tính toán thiết kế đường NOVA-TDN, phần mềm phục vụ công tác đo đạc, tính toán thủy văn, thủy năng….phục vụ cho công tác đầu tư thiết kế nhằm làm tăng chính xác và đảm bảo về thời gian cũng như chất lượng thiết kế.
Về năng lực máy móc thiết bị: Công ty đã trang bị đầy đủ lượng máy vi tính, máy in và các thiết bị tin học khác đảm bảo mỗi kỹ sư đều được trang bị một bộ máy vi tính với cấu hình hiện đại. Trong lĩnh vực thí nghiệm xây dựng, với đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm năng lực kết hợp với tran...