yeuem_honloinoi_9x
New Member
Download miễn phí Luận văn Quy hoạch Đầu tư phát triển kinh tế tỉnh Nghệ An tới năm 2010
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 4
1.1- ĐẦU TƯ, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 4
1.1.1- Khái niệm về đầu tư 4
1.1.2- Những đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển 5
1.1.3- Nguồn vốn và nội dung của vốn đầu tư 6
1.1.3.1- Nguồn vốn đầu tư 6
1.3.1.2- Nội dung của vốn đầu tư 7
1.1.4- Vai trò của đầu tư phát triển 8
1.1.4.1. Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu 8
1.1.4.2- Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định của nền kinh tế 9
1.1.4.3- Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế 9
1.1.4.4- Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. 10
1.1.4.5- Đầu tư có vị trí quan trọng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ lao động do đó đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế .10
1.2- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN. 10
1.2.1- Quan niệm 10
1.2.2- Những yêu cầu đối với một quy hoạch tỉnh 11
1.2.3- Các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản cần giải quyết cho một quy hoạch tỉnh 11
1.2.4- Trình tự lập một quy hoạch tỉnh 12
1.3- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA MỘT QUY HOẠCH TỈNH 12
1.3.1 Nhiệm vụ thứ nhất- Phân tích, đánh giá và dự báo các yếu tố phát triển kinh tế – xã hội tỉnh trong thời gian quy hoạch 12
1.3.1.1- Kiểm kê, phân tích và đánh giá vị thế, các tiềm năng tự nhiên và
tài nguyên có thể khai thác trong thời kỳ quy hoạch 12
1.3.1.2- Phân tích, đánh giá các đặc điểm về dân sô, dân cư, nguồn nhân
lực và các vấn đề xã hội 14
1.3.1.3- Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh 14
1.3.1.4- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội thời kỳ
2000 – 2005 và điểm xuất phát của tỉnh vào năm 2005 15
1.3.1.5- Phân tích, đánh giá thực trạng môi trường và những vấn đề đặt ra trong quy hoạch thời kỳ tới 19
1.3.1.6- Phân tích, đánh giá các yêu tố bên ngoài tác động đến quy hoạch
phát triển kinh tế – xã hội tỉnh 19
1.3.1.7.- Đánh giá chung về lợi thế, hạn chế thời cơ và thách thức đối với
phát triển kinh tế- xã hội cuả tỉnh 20
1.3.2.- Nhiệm vụ thứ hai- Luận chứng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh từ năm 2005 đến năm 2020 20
1.3.2.1.- Luận chứng quan điểm, mục tiêu và các phương án phát triển. 20
1.3.2.2.- Luận chứng các giải pháp quy hoạch phát triển các ngành và
các lĩnh vực theo mục tiêu lựa chọn 27
1.3.2.3. Luận chứng phương hướng phát triển theo lãnh thổ 31
1.3.3.- Nhiệm vụ thứ ba- nghiên cứu cac giải pháp, cơ chế chính sách
thực hiện quy hoạch 31
1.3.3.1. Xây dựng và luận chứng các chương trình phát triển , dự án đầu tư 32
1.3.3.2.- Nghiên cứu các giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu quy hoạch 32
1.3.3.3.- Kiến nghị quy chế phát triển, thực hiện qui hoạch 33
1.4- MỘT SỐ CÔNG CỤ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO CÔNG TÁC QUY HOẠCH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG. 33
1.4.1- Phép phân tích SWOT. 33
1.4.2- Phép phân tích ma trận. 34
1.4.3-Phân tích cạnh tranh. 35
1.4.4-Quy hoạch. 35
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN QUA 36
2.1- ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA NGHỆ AN CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 36
2.1.1- Vị trí địa lý kinh tế 36
2.1.2- Tài nguyên thiên nhiên. 36
2.1.3- Kết cấu hạ tầng 37
2.1.4- Nguồn nhân lực 37
2.1.5- Về văn hoá nhân văn 37
2.1.6- Trình độ phát triển kinh tế – xã hội 37
2.2- TÌNH HÌNH QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở NGHỆ AN THỜI GIAN QUA. 40
2.2.1- Mục tiêu của quy hoạch đầu tư phát triển kinh tế ở Nghệ An giai đoạn 2001 - 2005 40
2.2.2- Tình hình quy hoạch đầu tư phát triển ở Nghệ An thời gian qua. 43
2.3- PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, ĐE DOẠ
CỦA TỈNH NGHỆ AN. 50
2.3.1.- Phân tích điểm mạnh của tỉnh Nghệ An. 50
2.3.1.1.- Nguồn lực tự nhiên. 50
2.3.1.2.- Nguồn nhân lực. 54
2.3.1.3.- Kết cấu hạ tầng. 55
2.3.1.4.- Tiềm năng về cảnh quan du lịch. 56
2.3.2.- Phân tích điểm yếu của tỉnh Nghệ An. 57
2.3.2.1.- Nguồn lực tự nhiên. 57
2.3.2.2.- Nguồn nhân lực. 58
2.3.1.3.- Kết cấu hạ tầng. 58
2.3.2.4.- Tiềm năng về cảnh quan du lịch. 58
2.3.3.- Phân tích cơ hội của tỉnh Nghệ An. 59
2.3.3.1.- Dự báo các yếu tố thị trường trong và ngoài nước. 59
2.3.3.2.- Dự báo các yếu tố thuận lợi có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội thời kỳ 2001 – 2010. 60
2.3.4- Những hạn chế thách thức đặt ra ra đối với công tác quy hoạch đầu tư phát triển kinh tế. 61
2.3.5-Lập ma trận SWOT tỉnh Nghệ An. 62
2.4.- ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC NGÀNH KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN. 64
2.4.1.- Các ngành đẩy mạnh đầu tư. 64
2.4.2.- Các ngành nằm trong quy hoạch phát triển. 65
2.4.3.- Các ngành không đầu tư nữa. 66
2.4.4.- Các ngành không phát triển nữa. 67
2.5.- ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN QUA. 67
2.5.1.- Những mục tiêu, chỉ tiêu đạt và vượt. 68
2.5.2- Những hạn chế tồn tại chủ yếu do quy hoạch đầu tư phát triển
kinh tế chưa tốt 69
2.5.3.- Nguyên nhân chủ yếu của các tồn tại trên là 71
2.5.4.- Bài học kinh nghiệm 71
2.5.5.- Đánh giá chung. 72
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2010 73
3.1- NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2010 73
3.1.1- Quan điểm phát triển 73
3.1.2- Phương hướng phát triển 74
3.1.3.-Mục tiêu tổng quát. 75
3.1.4.- Chỉ tiêu chủ yếu. 75
3.1.5.- Chỉ tiêu phát triển các ngành chủ yếu. 75
3.1.5.1.- Các ngành đẩy mạnh đầu tư. 75
3.1.5.2.- Các ngành nằm trong quy hoạch phát triển 79
3.1.5.3.- Các ngành không đầu tư nữa. 80
3.1.5.4.- Các ngành không phát triển nữa 80
3.2- NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2010 80
3.2.1.- Nâng cao chất lượng lập quy hoạch đầu tư phát triển kinh tế tỉnh. 81
3.2.1.1.- Đẩy mạnh công tác khảo sát nghiên cứu thực trạng của tỉnh. 81
3.2.1.2.- Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ
làm công tác quy hoạch. 81
3.2.1.3.- Gắn quy hoạch với các chương trình, dự án đầu tư phát triển. 82
3.2.1.4.- Gắn trách nhiệm giữa việc lập quy hoạch
với kết quả quy hoạch. 82
3.2.1.5.- Áp dụng phương pháp hiện đại vào xây dựng quy hoạch
để có được quy hoạch tốt nhất. 82
3.2.2- Tạo môi trường thuận lợi nhất để thu hút đầu tư 82
3.2.2.1.- Tiếp tục điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển và xây dựng
các dự án đầu tư 82
3.2.2.2.- Chính sách huy động và thu hút vốn đầu tư đầu tư 83
3.2.3- Sử dụng có hiệu quả nguồn lực 86
3.2.4.- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ 88
3.2.5.- Phát triển kinh tế nhiều thành phần 90
3.2.6.- Phát triển thị trường 90
3.2.7.- Đẩy mạnh cải cách hành chính 91
KẾT LUẬN 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/-images-nopreview.swf /tai-lieu/luan-van-quy-hoach-dau-tu-phat-trien-kinh-te-tinh-nghe-an-toi-nam-2010-77992/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Theo đó mục tiêu đặt ra của tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2001 - 2005 cụ thể là:
- Nhịp độ tăng trưởng GDP hàng năm: 9,5 – 10,5 %; Nông nghiệp tăng 5 – 5,5%, công nghiệp – xây dựng tăng 17 – 18% (trong đó công nghiệp 20 – 21%); Dịch vụ tăng 11 – 12%. Cơ cấu kinh tế năm 2005: nông nghiệp 32 – 34%; công nghiệp – xây dựng 25 – 26%; dịch vụ là 41 – 42%.
- GDP bình quân đầu người năm 2005 tăng 1,5 lần so với năm 2000. Nâng tỷ lệ thu ngân sách lên 11 –12% GDP để đáp ứng yêu cầu chi thường xuyên và có dành một phần cho đầu tư phát triển. Kim ngạch xuất khẩu tăng trên 25%/năm và đạt 120 triệu USD năm 2005.
- Hạ tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống dưới 1,2% đến năm 2005. Các huyện đồng bằng, huyện vùng núi thấp và 50% số xã vùng núi cáo đạt chuẩn phổ cấp trung học cơ sở vào năm 2005. Tạo việc làm, giải quyết việc làm hàng năm hơn 25.000người. Cơ bản xoá hộ đói, giảm hộ cùng kiệt xuống dưới 10%; 80% số xã có bác sĩ; 80% số hộ được dùng nước sạch; 90 – 95% số dân được xem truyền hình; 90 – 95% số xã và hộ dân cư được dùng điện bằng nhiều loại hình năng lượng; 98% số xã có đường ô tô vào trung tâm.
Biểu: Một số chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch 5 năm (2001 - 2005)
Chỉ tiêu
Đơn vị
Mục tiêu NQ
ĐH XV
TH 2001
KH 2002
Mục tiêu KH 2001 - 2005
1. Quy mô dân số
1000 ng
3100
2915
2955
3080 – 3100
2. Nhịp độ tăng (GDP)
%
9,5-10,5
8,9
11-12
9,5-10,5
a. Nông nghiệp
%
5-5,5
5
5-5,5
5-5,5
b. Công nghiệp – Xây dung
%
17-18
20
22-23
17–18
- Trong đó: công nghiệp
%
20-21
27
26-28
20-21
c. Dịch vụ
%
11-12
8
11-12
11-12
3. Nhịp độ tăng GTSX
%
10-11
10
12-13
11-12
a. Nông nghiệp
%
5-5,5
5
5,5-6
5-6
b. Công nghiệp – Xây dung
%
17,5-18,5
20
23-26
18-19
- Trong đó: công nghiệp
%
21-22
27
32-35
21-22
c. Dịch vụ
%
11-12
8
12-13
11-12
4. Cơ cấu GDP
%
100
100
100
100
a. Công nghiệp – Xây dựng
%
25-26
20,5
22,1
25-26
b. Nông, lâm, ngư
%
32-34
42,5
40,6
32-34
c. Dịch vụ
%
41-42
37
37,3
41-42
5. GDP bình quân/người
USD
410-430
300
330
410-430
6. Tỉ lệ thu ngân sách
%
11-12
5,5
6-7
11-12
7. Tốc độ tăng kim ngạch XK
%
20-25
20,7
20-25
>30
8. Các chỉ tiêu xã hội
- Tỉ lệ phát triển dân số
%
<1,2
1,42
1,32-1,35
<1,2
- Tạo việc làm mới cho LĐ
Người
120.000-130.000
30.000
35.000
120.000-130.000
- Phổ cập Trung học sơ sở
huyện
19/19
19/19
- Tỉ lệ hộ nghèo
%
0
17,6
15
<10
- Tỉ lệ dân dùng nước sạch
%
70-80
45
52
70-80
- Tỉ lệ hộ xem truyền hình
%
90-95
60
65
90-95
- Tỉ lệ xã được dùng điện
%
90
86
88
90-95
- Số máy điện thoại/100 người
Cái
5-6
2,5
2,8
>6
- Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
%
<30
44
40
<30
Nguồn: Phòng tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An
Biếu: Kế hoạch tăng trưởng hàng năm
Chỉ tiêu
TH 2001
KH 2002
Dự báo 2003
Dự báo 2004
Dự báo 2005
Nhịp độ BQ (%)
Tổng GDP (giá CĐ 1994 – Tỉ đồng)
6880
7636
8400-8600
9200-9500
10200-10500
Tốc độ tăng GDP hàng năm (%)
8,9
11-12
11-12
9,5-10,5
9-10
9,5-10,5
Tốc độ tăng GTGT công nghiệp – XD (%)
20
21-22
21-22
13-14
12-13
17-18
Tốc độ tăng GTGT nông nghiệp (%)
5
5-5,5
6-6,5
5-5,5
5-5,5
5-5,5
Tốc độ tăng GTGT dịch vụ(%)
8
11-12
11-12
11-12
11-12
11-12
Nguồn: Phòng tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An
2.2.2- Tình hình quy hoạch đầu tư phát triển ở Nghệ An thời gian qua.
Qua hơn 10 năm đổi mới, Nghệ An đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, đạt được sự ổn định và tốc độ tăng trưởng khá, trong đó có góp phần quan trọng của quá trình đa dạng hóa, đa phương hoá và phát triển kinh tế đối ngoại, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và các nguồn phát triển chính thức.
Tổng vốn đầu tư huy động thời kỳ 2001 - 2005 trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian qua đã có sự tăng trưởng tốt, vượt yêu cầu của kế hoạch đề ra. Trong 5 năm 2001 - 2005 tổng vốn đầu tư là 27.800 tỷ đồng/ mục tiêu 22.000 tỷ đồng,tăng 40% so với thời kỳ 1996 – 2000 (bằng 108,6% so với dự kiến ban đầu của kế hoạch 5 năm 2001 - 2005).
Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư, bằng những chính sách huy động tổng lực, hầu hết các nguồn vốn đầu tư ở Nghệ An từ tất cả các thành phần kinh tế đều tăng hàng năm. Cơ cấu huy động vốn cho đầu tư phát triển ngày đa dạng và có những thay đổi về tỷ lệ qua các năm. Tỷ lệ huy động ngoài ngân sách ngày một tăng. Do nguồn vốn ngân sách có hạn nên những năm gần đây, tỉnh đã có chủ trương khuyến khích các tầng lớp dân cư, kể cả trong nước và ngoài nước bỏ vốn đầu tư để phát triển sản xuất kinh doanh và xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh có tốc độ tăng khá.
Đầu tư trong nước: 23.806 tỉ đồng chiếm 88% (trong đó vốn ngân sách 1.733 tỷ đồng chiếm 10%; vốn huy động trong dân khoảng 4.935 tỉ chiếm 29%; vốn đầu tư tập trung qua Bộ, Ngành TW: 3.924 tỉ, chiếm 22,8%). Vốn nước ngoài: ước đạt 4.000 tỉ đồng, chiếm 11% ( Bao gồm: ODA 1.854 tỉ đồng, chiếm 5,4%; FDI : 2.046 tỉ đồng, chiếm 5,6%; NGO : 100 tỉ đồng). Hệ số đầu tư và đầu tư xã hội/GDP (giá thực tế) từ 40,7 % năm 2000 lên 46,4% năm 2004 và ước 2005 là 50%.
Biểu về thực hiện vốn đầu tư đến năm 2005
Đơn vị: Triệu đồng
1996-2000
Tổng đầu
tư 2001-2005
Trong đó các năm
2001
2002
2003
2004
2005
Tổng vốn đầu tư trên địa bàn
18.053.237
27.812.661
3.727.090
4.337.520
5.077.782
6.551.544
8.118.725
* Phân theo nguồn vốn
I. Vốn trong nước
11.973.237
23.812.597
3.320.470
3.943.276
4.621.782
5.571.919
6.355.150
1.vốn ngân sách qua tỉnh
1.664.600
3.934.965
366.337
485.639
692.734
1.105.919
1.284.336
- Trong đó: Chương trình mục tiêu quốc gia
319.000
567.000
95.000
107.000
114.000
120.380
130.620
2. Vốn tín dung nhà nước
897.400
877.900
120.000
175.900
192.000
190.000
200.000
3.Vốn tín dụng thương mại
1.339.000
4.301.900
607.800
824.100
900.000
970.000
1.000.000
4. Vốn của các DN
864.000
3.410.470
450.470
550.000
628.000
854.000
928.000
5. Vốn XD tự có của dân
4.475.000
5.315.700
1.100.000
1.089.700
1.054.000
1.002.000
1.07...