phuonganh1202
New Member
Download Đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
môc lôc
Lời mở đầu 1
Chương i. rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm và phân loại
1.1.2. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.3. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
1.2.4. Một số mô hình lượng hoá rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Mô hình điểm số Z
1.2.4.2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
1.2.5 . Tác động của rủi ro tín dụng
1.2.5.1. Tác động của rủi ro tín dụng tới hoạt động của ngân hàng
1.2.5.2. Tác động của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
1.2.6. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.2.6.1. Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
1.2.6.2. Nguyên nhân thuộc về người vay
1.2.6.3. Nguyên nhân khác
1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hạn chế rủi ro tín dụng
1.3.1. Chính sách và quy trình tín dụng
1.3.2. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
1.3.3. Tổ chức quản lý tín dụng và rủi ro tín dụng
1.3.4. Nhân tố công nghệ
Chương ii
Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
2.1. Đặc điểm ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
2.1.1. Lịch sử phát triển
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội năm 2005
2.1.4.1. Nguồn vốn
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng
2.1.4.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại
2.1.4.4. Hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội trong những năm qua
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
2.3. Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
2.3.1. Những kết quả đạt được
2.3.2. Những điểm yếu và nguyên nhân
2.3.2.1. Những điểm yếu
2.3.2.2. Nguyên nhân
Chương iii
Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội trong năm tới
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng
3.2.2. Thực hiện đầy đủ quy trình cho vay
3.2.3. Xây dựng hệ thống phân loại và xếp hạng khách hàng tự động
3.2.4. Coi trọng nhưng không quá ỷ lại vào tài sản đảm bảo
3.2.5. Định kỳ phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định mới
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập
3.2.7. Đa dạng hoá danh mục cho vay
3.2.8. Thiết lập bộ phận nghiên cứu, phân tích, dự báo diễn biến nền kinh tế
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
3.2.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước
3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước
Kết Luận
Danh mục tài liệu tham khảo
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng trưởng so với 04
Tuyệt đối
Tương đối
Tổng nguồn vốn
11.601
100
2.325
20,04
1. Theo đối tượng
- Tiền gửi dân cư
2.965
26
437
14,73
- Tiền gửi TCKT
4.915
42,36
954
13,4
- Tiền gửi TCTD
403
3,5
257
63,77
- Tiền gửi kho bạc
3.234
27,9
1.106
34,19
- Tiền ký quỹ
84
2. Theo thời gian
- Tiền gửi không kỳ hạn
4.661
40,2
1012
21,6
- Tiền gửi < 12 tháng
3.457
29,8
728
21,05
- Tiền gửi > 12 tháng
1.920
16,6
463
24,11
- Tiền gửi > 24 tháng
959
8,3
87
9,07
- Tiền gửi khác
604
5,1
35
5,79
3. Theo loại tiền
- VND
10.485
90,4
2.128
20,29
- Ngoại tệ quy VND
1.116
9,6
197
17,65
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội)
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng
Năm 2005, tổng dư nợ của ngân hàng đạt 2.690 tỷ, đạt 99,6% chỉ tiêu kế hoạch ngân hàng nông nghiệp Việt Nam giao. Kết quả này đạt được là do trong năm, ngân hàng đã tập trung đầu tư chủ yếu cho các phương án, dự án thực sự có hiệu quả, không phân biệt thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế làm ăn có hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh tranh hàng hoá và sản phẩm của mình trong cơ chế thị trường và chuẩn bị hội nhập AFTA. Ngoài ra, ngân hàng đã mở rộng cách cho vay đồng tài trợ với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn đối với những dự án lớn có hiệu quả.
Không những mở rộng tín dụng mà ngân hàng nông nghiệp Hà Nội còn chú ý đến chất lượng tín dụng. Cụ thể là chi nhánh đã quan tâm chỉ đạo sát sao ngay từ đầu năm công tác thẩm định món vay, kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay đươc thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ. Đặc biệt ngân hàng đã thực hiện quy định 493 về việc cơ cấu và phân loại nợ theo nhóm, đồng thời rà soát, đánh giá lại toàn bộ dư nợ hiện tại theo thời điểm, từ đó đưa ra những giải pháp xử lý nghiêm túc nhằm đảm bảo xác định đúng chất lượng tín dụng đang lưu hành. Đến nay, chất lượng tín dụng đã được nâng lên rõ rệt nhờ sự phát triển của các doanh nghiệp, sự chỉ đạo chặt chẽ, nghiêm túccủa ban giám đốc và tinh thần trách nhiệm của cán bộ tín dụng. Do vậy, tỷ lệ thu lãi bình quân đạt trên 97% lãi phải thu; tỷ lệ nợ xấu từ nhóm 3 đến nhóm 5 chiếm 3,5% tổng dư nợ lưu hành.
2.1.4.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại
Ngân hàng nông nghiệp Hà Nội tiếp tục mở rộng quan hệ đại lý và thanh toán với trên 800 ngân hàng nước ngoài nên doanh số hoạt động tăng trưởng tương đối cao. Vì kinh doanh đối ngoại là một mặt nghiệp vụ rất quan trọng, có liên quan đến phát triển kinh tế của đất nước cũng như của từng doanh nghiệp có liên quan đến xuất khẩu nên năm 2005, ngân hàng chú trọng mở rộng quan hệ với ngân hàng nước ngoài nên kết quả đã có những chuyển biến tích cực. Cụ thể là trong năm 2005, lãi kinh doanh ngoại tệ đạt 2.028.000 triệu VND và thu phí dịch vụ đạt 335.000 USD.
Tuy nhiên, trong năm 2005, ngân hàng cũng còn gặp một số khó khăn về ngoại tệ nhưng đã tìm mọi giải pháp đáp ứng cơ bản các nhu cầu thanh toán quốc tế. Để có nguồn ngoại tệ cung ứng kịp thời cho các thành phần kinh tế, ngân hàng đã mua trên 170 triệu USD (quy đổi); bán trên 169 triệu USD (quy đổi); mua 335 triệu JPY, mua gần 9 triệu, bán gần 8,5 triệu EUR .
2.1.4.4. Hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng
Trong năm 2005, việc tiếp tục triển khai các loại hình dịch vụ được ban giám đốc đặc biệt quan tâm chỉ đạo ngay từ đầu năm. Đến nay, ngân hàng đã triển khai nhiều hình thức dịch vụ: chuyển tiền nhanh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo hiểm, FONE-BANKING, WESTERN UNION, dịch vụ thanh toán biên mậu, dịch vụ bảo lãnh, ATM, thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, Master card, Visa card, American express, thanh toán séc du lịch...Mặt khác, trong năm, ngân hàng đã thu đổi 13,5 triệu USD, tương đương với 210 tỷ VNĐ và gần 900 ngàn EUR tương đương với 2 tỷ VNĐ; ngoài ra ngân hàng còn thực hiện thu đổi nhiều loại ngoại tệ khác như GBP, CHF, CAD, JPY, AUD…với số lượng còn hạn chế.
Hơn nữa, ngân hàng cũng đa dạng hoá các kênh chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam thông qua dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union. Đến nay, đã chi trả được trên 1,5 triệu USD, dịch vụ chi trả kiều hối thông qua tài khoản đạt 1,3 triệu USD. Thanh toán séc du lịch 150 ngàn USD, thanh toán thẻ quốc tế 100 ngàn USD…phát hành thẻ Success, ATM đạt 28000 thẻ với số dư bình quân trên 45 tỷ đồng, tăng 18000 thẻ so với năm 2004. Ngoài ra, ngân hàng cũng đã triển khai ký hợp đồng chi trả lương qua tài khoản cho 27 đơn vị và mở rộng đại lý thu đổi ngoại tệ tại các nhà hàng, khách sạn…
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội trong những năm qua
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội chịu tác động của nhiều nhân tố nh sự tăng trởng và phát triển của nền kinh tế, những thay đổi trong chính sách kinh tế, sự cạnh tranh của các ngân hàng khác…Những nhân tố này tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng phát triển nhng cũng mang lại không ít khó khăn cho ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng nông nghiệp Hà Nội đã biết phát huy thế mạnh của mình và khắc phục khó khăn.
Bảng 2: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp Hà Nội từ 2003 – 2005
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
So với 2003
Số tiền
Tỷ trọng
So với 2004
Số tiền
%
Số tiền
%
Tổng dư nợ
2.797
100
3.139
100
342
12.2
2.690
100
-449
-14,3
1. Theo thời hạn
- Ngắn hạn
1.793
64,1
2.062
65,7
269
15
1.631
60,6
-430
-20,9
- Trung hạn
582
20,8
552
26,8
-30
-5,2
383
14,2
-169
-30,6
- Dài hạn
422
15,1
525
7,5
103
24,4
676
25,2
152
28,8
2. Theo thành phần KT
- KT quốc doanh
1.563
55,9
1.615
51,4
52
3,3
971
36,1
-644
-39,9
- KT ngoài quốc doanh
1.234
44,1
1.524
48,6
290
23,5
1.719
63,9
195
12,8
3.Theo loại tiền
- VNĐ
2.241
80,2
2.196
69,9
-45
-2
1.960
72,9
-236
-10,8
- Ngoại tệ quy VNĐ
556
19,8
943
30,1
387
69,6
730
27,1
-212
-22,5
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội )
Qua số liệu, một cách tổng thể ta có thể nhận thấy rằng hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nột tương đối biến động trong ba năm qua (2003 – 2005), từ mức dư nợ 2797 tỷ đồng năm 2003 tăng lên 3139 tỷ năm 2004 và giảm xuống còn 2690 năm 2005. Tốc độ tăng dư nợ năm 2004 so với năm 2003 tăng 12,2 % ; tương đương với 342 tỷ đồng. Trong khi đó, dư nợ năm 2005 giảm 14,3% so với năm 2004, tương đương với 449 tỷ. Sở dĩ có sự thay đổi như vậy là do chính sách của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam chỉ đạo trong năm 2005 tích cực thu hồi các khoản nợ đến hạn, nợ có vấn đề, nợ quá hạn để không tăng dư nợ.
Để có thể thấy rõ hơn về tình hình tín dụng tại ngân hàng, ta xem xét qua một số khía cạnh sau:
Xét theo thời hạn cho vay
Dư nợ ngắn hạn tại ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ, thường trên 60% tổng dư nợ. Trong 3 năm 2003
Download Đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội miễn phí
môc lôc
Lời mở đầu 1
Chương i. rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm và phân loại
1.1.2. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.3. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
1.2.4. Một số mô hình lượng hoá rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Mô hình điểm số Z
1.2.4.2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
1.2.5 . Tác động của rủi ro tín dụng
1.2.5.1. Tác động của rủi ro tín dụng tới hoạt động của ngân hàng
1.2.5.2. Tác động của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
1.2.6. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.2.6.1. Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
1.2.6.2. Nguyên nhân thuộc về người vay
1.2.6.3. Nguyên nhân khác
1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hạn chế rủi ro tín dụng
1.3.1. Chính sách và quy trình tín dụng
1.3.2. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
1.3.3. Tổ chức quản lý tín dụng và rủi ro tín dụng
1.3.4. Nhân tố công nghệ
Chương ii
Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
2.1. Đặc điểm ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
2.1.1. Lịch sử phát triển
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội năm 2005
2.1.4.1. Nguồn vốn
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng
2.1.4.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại
2.1.4.4. Hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội trong những năm qua
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
2.3. Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
2.3.1. Những kết quả đạt được
2.3.2. Những điểm yếu và nguyên nhân
2.3.2.1. Những điểm yếu
2.3.2.2. Nguyên nhân
Chương iii
Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội trong năm tới
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp Hà Nội
3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng
3.2.2. Thực hiện đầy đủ quy trình cho vay
3.2.3. Xây dựng hệ thống phân loại và xếp hạng khách hàng tự động
3.2.4. Coi trọng nhưng không quá ỷ lại vào tài sản đảm bảo
3.2.5. Định kỳ phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định mới
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập
3.2.7. Đa dạng hoá danh mục cho vay
3.2.8. Thiết lập bộ phận nghiên cứu, phân tích, dự báo diễn biến nền kinh tế
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
3.2.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước
3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước
Kết Luận
Danh mục tài liệu tham khảo
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
y động vốn trong năm 2005Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng trưởng so với 04
Tuyệt đối
Tương đối
Tổng nguồn vốn
11.601
100
2.325
20,04
1. Theo đối tượng
- Tiền gửi dân cư
2.965
26
437
14,73
- Tiền gửi TCKT
4.915
42,36
954
13,4
- Tiền gửi TCTD
403
3,5
257
63,77
- Tiền gửi kho bạc
3.234
27,9
1.106
34,19
- Tiền ký quỹ
84
2. Theo thời gian
- Tiền gửi không kỳ hạn
4.661
40,2
1012
21,6
- Tiền gửi < 12 tháng
3.457
29,8
728
21,05
- Tiền gửi > 12 tháng
1.920
16,6
463
24,11
- Tiền gửi > 24 tháng
959
8,3
87
9,07
- Tiền gửi khác
604
5,1
35
5,79
3. Theo loại tiền
- VND
10.485
90,4
2.128
20,29
- Ngoại tệ quy VND
1.116
9,6
197
17,65
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội)
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng
Năm 2005, tổng dư nợ của ngân hàng đạt 2.690 tỷ, đạt 99,6% chỉ tiêu kế hoạch ngân hàng nông nghiệp Việt Nam giao. Kết quả này đạt được là do trong năm, ngân hàng đã tập trung đầu tư chủ yếu cho các phương án, dự án thực sự có hiệu quả, không phân biệt thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế làm ăn có hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh tranh hàng hoá và sản phẩm của mình trong cơ chế thị trường và chuẩn bị hội nhập AFTA. Ngoài ra, ngân hàng đã mở rộng cách cho vay đồng tài trợ với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn đối với những dự án lớn có hiệu quả.
Không những mở rộng tín dụng mà ngân hàng nông nghiệp Hà Nội còn chú ý đến chất lượng tín dụng. Cụ thể là chi nhánh đã quan tâm chỉ đạo sát sao ngay từ đầu năm công tác thẩm định món vay, kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay đươc thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ. Đặc biệt ngân hàng đã thực hiện quy định 493 về việc cơ cấu và phân loại nợ theo nhóm, đồng thời rà soát, đánh giá lại toàn bộ dư nợ hiện tại theo thời điểm, từ đó đưa ra những giải pháp xử lý nghiêm túc nhằm đảm bảo xác định đúng chất lượng tín dụng đang lưu hành. Đến nay, chất lượng tín dụng đã được nâng lên rõ rệt nhờ sự phát triển của các doanh nghiệp, sự chỉ đạo chặt chẽ, nghiêm túccủa ban giám đốc và tinh thần trách nhiệm của cán bộ tín dụng. Do vậy, tỷ lệ thu lãi bình quân đạt trên 97% lãi phải thu; tỷ lệ nợ xấu từ nhóm 3 đến nhóm 5 chiếm 3,5% tổng dư nợ lưu hành.
2.1.4.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại
Ngân hàng nông nghiệp Hà Nội tiếp tục mở rộng quan hệ đại lý và thanh toán với trên 800 ngân hàng nước ngoài nên doanh số hoạt động tăng trưởng tương đối cao. Vì kinh doanh đối ngoại là một mặt nghiệp vụ rất quan trọng, có liên quan đến phát triển kinh tế của đất nước cũng như của từng doanh nghiệp có liên quan đến xuất khẩu nên năm 2005, ngân hàng chú trọng mở rộng quan hệ với ngân hàng nước ngoài nên kết quả đã có những chuyển biến tích cực. Cụ thể là trong năm 2005, lãi kinh doanh ngoại tệ đạt 2.028.000 triệu VND và thu phí dịch vụ đạt 335.000 USD.
Tuy nhiên, trong năm 2005, ngân hàng cũng còn gặp một số khó khăn về ngoại tệ nhưng đã tìm mọi giải pháp đáp ứng cơ bản các nhu cầu thanh toán quốc tế. Để có nguồn ngoại tệ cung ứng kịp thời cho các thành phần kinh tế, ngân hàng đã mua trên 170 triệu USD (quy đổi); bán trên 169 triệu USD (quy đổi); mua 335 triệu JPY, mua gần 9 triệu, bán gần 8,5 triệu EUR .
2.1.4.4. Hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng
Trong năm 2005, việc tiếp tục triển khai các loại hình dịch vụ được ban giám đốc đặc biệt quan tâm chỉ đạo ngay từ đầu năm. Đến nay, ngân hàng đã triển khai nhiều hình thức dịch vụ: chuyển tiền nhanh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo hiểm, FONE-BANKING, WESTERN UNION, dịch vụ thanh toán biên mậu, dịch vụ bảo lãnh, ATM, thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, Master card, Visa card, American express, thanh toán séc du lịch...Mặt khác, trong năm, ngân hàng đã thu đổi 13,5 triệu USD, tương đương với 210 tỷ VNĐ và gần 900 ngàn EUR tương đương với 2 tỷ VNĐ; ngoài ra ngân hàng còn thực hiện thu đổi nhiều loại ngoại tệ khác như GBP, CHF, CAD, JPY, AUD…với số lượng còn hạn chế.
Hơn nữa, ngân hàng cũng đa dạng hoá các kênh chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam thông qua dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union. Đến nay, đã chi trả được trên 1,5 triệu USD, dịch vụ chi trả kiều hối thông qua tài khoản đạt 1,3 triệu USD. Thanh toán séc du lịch 150 ngàn USD, thanh toán thẻ quốc tế 100 ngàn USD…phát hành thẻ Success, ATM đạt 28000 thẻ với số dư bình quân trên 45 tỷ đồng, tăng 18000 thẻ so với năm 2004. Ngoài ra, ngân hàng cũng đã triển khai ký hợp đồng chi trả lương qua tài khoản cho 27 đơn vị và mở rộng đại lý thu đổi ngoại tệ tại các nhà hàng, khách sạn…
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội trong những năm qua
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội chịu tác động của nhiều nhân tố nh sự tăng trởng và phát triển của nền kinh tế, những thay đổi trong chính sách kinh tế, sự cạnh tranh của các ngân hàng khác…Những nhân tố này tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng phát triển nhng cũng mang lại không ít khó khăn cho ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng nông nghiệp Hà Nội đã biết phát huy thế mạnh của mình và khắc phục khó khăn.
Bảng 2: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp Hà Nội từ 2003 – 2005
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
So với 2003
Số tiền
Tỷ trọng
So với 2004
Số tiền
%
Số tiền
%
Tổng dư nợ
2.797
100
3.139
100
342
12.2
2.690
100
-449
-14,3
1. Theo thời hạn
- Ngắn hạn
1.793
64,1
2.062
65,7
269
15
1.631
60,6
-430
-20,9
- Trung hạn
582
20,8
552
26,8
-30
-5,2
383
14,2
-169
-30,6
- Dài hạn
422
15,1
525
7,5
103
24,4
676
25,2
152
28,8
2. Theo thành phần KT
- KT quốc doanh
1.563
55,9
1.615
51,4
52
3,3
971
36,1
-644
-39,9
- KT ngoài quốc doanh
1.234
44,1
1.524
48,6
290
23,5
1.719
63,9
195
12,8
3.Theo loại tiền
- VNĐ
2.241
80,2
2.196
69,9
-45
-2
1.960
72,9
-236
-10,8
- Ngoại tệ quy VNĐ
556
19,8
943
30,1
387
69,6
730
27,1
-212
-22,5
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội )
Qua số liệu, một cách tổng thể ta có thể nhận thấy rằng hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nột tương đối biến động trong ba năm qua (2003 – 2005), từ mức dư nợ 2797 tỷ đồng năm 2003 tăng lên 3139 tỷ năm 2004 và giảm xuống còn 2690 năm 2005. Tốc độ tăng dư nợ năm 2004 so với năm 2003 tăng 12,2 % ; tương đương với 342 tỷ đồng. Trong khi đó, dư nợ năm 2005 giảm 14,3% so với năm 2004, tương đương với 449 tỷ. Sở dĩ có sự thay đổi như vậy là do chính sách của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam chỉ đạo trong năm 2005 tích cực thu hồi các khoản nợ đến hạn, nợ có vấn đề, nợ quá hạn để không tăng dư nợ.
Để có thể thấy rõ hơn về tình hình tín dụng tại ngân hàng, ta xem xét qua một số khía cạnh sau:
Xét theo thời hạn cho vay
Dư nợ ngắn hạn tại ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ, thường trên 60% tổng dư nợ. Trong 3 năm 2003