hoangyen_tyt91
New Member
Download Luận văn Một số kiến nghị và giải pháp hoàn thiện việc thi hành luật pháp về thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Mai Anh miễn phí
MỤC LỤC
Lời mở đầu . 1
PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ VÀ LUẬT THUẾ GTGT . 3
I.Khái quát chung về thuế . 3
1. Khái quát về thuế:. 3
2. Khái niệm về thuế. 3
3. Đặc điểm về thuế: . 4
4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường: . 4
5. Chức năng của thuế: . 5
6. Phân loại thuế . 5
7. Các yếu tố cấu thành sắc thuế . 6
II. Thuế GTGT và sự cần thiết phải áp dụng thuế GTGT ở nước ta: . 6
1.Sự ra đời và phát triển của thuế của thuế GTGT: . 6
2. Sự cần thiết phải áp dụng thuế GTGT ở Việt Nam: . 8
III. Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT: . 8
1. Khái niệm thuế GTGT: . 8
2. Đặc điểm của thuế GTGT: . 9
3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng trong quản lý Nhà nước về kinh tế. 10
4.Đối tượng chịu thuế GTGT: . 11
5. Đối tượng không chịu thuế GTGT: . 12
6.Đối tượng nộp thuế GTGT: . 13
7. Căn cứ tính thuế GTGT: . 13
7.1 Giá tính thuế GTGT: . 13
7.2 Thuế suất . 16
7.2.1. Thuế suất 0%: HHDV xuất khẩu và được coi như xuất khẩu và một số dịch
vụ khác . 16
7.2.2. Thuế suất 5%: HHDV thiết yếu phục vụ cho nhu cầu của cộng đồng (15
nhóm) . 16
7.2.3. Thuế suất 10%: HHDV thông thường còn lại . 18
8.Phương pháp tính thuế: . 18
8.1 Phương pháp khấu trừ: . 18
8.2 Phương pháp trực tiếp . 21
IV. Thủ tục kê khai thuế, nộp thuế . 22
1. Kê khai thuế . 22
2. Nộp thuế . 23
3. Hoàn thuế . 23
V. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán thuế. 24
1. Yêu cầu quản lý thuế GTGT . 24
2.Nhiệm vụ kế toán thuế GTGT . 25
2.1. Mô tả công việc nhân viên kế toán thuế nói chung . 25
2.1.1. Trách nhiệm . 25
2.1.2. Quyền hạn. 26
2.1.3. Mối liên hệ công tác . 27
2.2. Nhệm vụ của kế toán thuế GTGT nói riêng . 27
VI. Phương pháp kế toán thuế GTGT . 28
1. Chứng từ kế toán . 28
2. Tài khoản kế toán . 29
2.1. Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ . 29
2.2. Tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp. . 30
3. Trình tự kế toán: . 31
3.1. Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . 31
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
TNHH MAI ANH . 71
I. Khái quát về Công ty TNHH Mai Anh. 71
1. Giới thiệu về Công ty . 71
2.Đặc điểm kinh doanh của công ty TNHH Mai Anh. . 71
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Mai Anh. . 72
3.1 Giám đốc. . 73
3.2 Phó Giám đốc . 73
3.3 Phòng kế toán. . 74
3.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Mai Anh. 74
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Mai Anh. . 74
3.4.2 - Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty . 75
3.4.3. Hình thức kế toán nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: . 76
3.4.4 Tổ chức hệ thống báo cáo . 76
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY
TNHH MAI ANH. . 77
1. Các mức thuế suất được áp dụng: . 77
2. Hạch toán ban đầu. . 77
2.1. Chứng từ đầu vào . 78
4. Một số quy định chung, nội dung và phương pháp lập tờ khai thuế GTGT .
. 101
4.1. Một số quy định chung: . 101
4.1.1.Trong tờ khai thuế GTGT có sử dụng một số ký tự viết tắt như sau:101
4.1.2.Cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản của kỳ kê khai thuế
(tháng năm ) và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mã số
từ [01] đến [09] như: . 102
4.2. Nội dung và phương pháp lập tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) . 102
42.1: Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ: . 102
4.2.2: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang. . 103
4.2 3: Kê khai thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước: . 103
* Hàng hoá dịch vụ mua vào: . 103
5 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán: . 108
5.1 Tài khoản sử dụng . 108
5.2 Sơ đồ hạch toán . 108
PHẦN III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH MAI ANH . 110
I Yêu cầu của việc hoàn thiện: . 110
1. Hoàn thiện phải phù hợp với chế độ chính sách và chuẩn mực kế toán: . 111
2.Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp: . 111
II.Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại công
ty TNHH Mai Anh. . 112
1Nhận xét chung về công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Mai Anh.112
1.1 ưu điểm . 112
1.2 Nhược điểm . 112
2 Đề xuất hoàn thiện tổ chức công tác thuế GTGT tại công ty TNHH Mai Anh112
KẾT LUẬN . 119
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã
có thuế TTĐB nhƣng chƣa có thuế GTGT.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc là giá bán của
doanh nghiệp chƣa có thuế TTĐB và chƣa có thuế GTGT.
Giá TTĐB đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp chƣa có
thuế TTĐB và thuế GTGT
KẾ TOÁN THUẾ GTGT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
111,112,131 33311
Tổng số
tiền phải
trả lại
cho
ngƣời
mua
5212
Thuế GTGT
đầu ra
Doanh
thu
không
có thuế
GTGT
511
Cuối kỳ kết
chuyển doanh
thu hàng bán
bị trả lại phát
sinh trong kỳ
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Dương Thị Trúc - Lớp QTL 302K
52
Chú ý:
Khi mua hàng hóa, ngƣời bán đã xuất hóa đơn, ngƣời mua đã nhận hàng
nhƣng sau đó ngƣời mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lƣợng phải
trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho ngƣời bán, ngƣời
mua phải lập hóa đơn, trên hóa đơn hàng hóa trả lại ngƣời bán do không đúng quy
cách chất lƣợng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều
chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.
Nếu ngƣời mua là đối tƣợng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua
và bên bán phải lập biên bản hay thỏa thuận bằng văn bản nêu rõ loại hàng hóa, số
lƣợng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGt theo hóa
đơn bán hàng, lý do trả hàng kèm theo hóa đơn trả cho bên bán. Biên bản này đƣợc
lƣu giữ cùng với hóa đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán,
thuế GTGT của bên bán.
Nếu ngƣời mua đã xuất hàng và lập hóa đơn, ngƣời mua chƣa nhận hàng
nhƣng phát hiện hàng hóa không đúng quy cách chất lƣợng yêu cầu trả lại toàn bộ
hay một phần hàng hóa, khi trả lại hàng bên mua, bên bán phải lập biên bản ghi rõ
hàng hóa, số lƣợng, giá trị chƣa có thuế GTGT, tiền thuế GTGT, lý do trả hàng
theo hóa đơn bán hnagf đồng thời kèm theo hóa đơn để gửi trả bên bán để bên bán
lập lại hóa đơn GTGT cho số lƣợng hàng hóa đã nhận và làm căn cứ bên bán điều
chỉnh doanh số và thuế GTGt đầu ra.
Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp trực tiếp, khi phát sinh hàng bán bị trả
lại ghi: Nợ TK 5212/ có TK 111,112,131 (theo doanh thu bán hàng bị trả lại có cả
thuế GTGT).
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Dương Thị Trúc - Lớp QTL 302K
53
KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI VÀ GIAM GIÁ HÀNG BÁN
1. Chiết khấu thƣơng mại
111,112,131 33311
Số tiền chiết
khấu
thƣơng mại cho
ngƣời bán
Thuế GTGT
đầu ra (nếu có)
5211
Doanh thu không
có
thuế GTGT
2. Giảm giá hàng bán
111,112,131 33311
Số tiền
giảm giá
cho
ngƣời
bán
Thuế
GTGT
đầu ra
5213 511
Doanh thu
không có
thuế
GTGT
Cuối kỳ, kết
chuyển số giảm
giá hàng bán
phát inh trong
kỳ
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Dương Thị Trúc - Lớp QTL 302K
54
Chú ý:
Hàng hóa, dịch vụ có giảm giá ghi trên hóa đơn thì trên hóa đơn phải ghi rõ: tỷ lệ %
hay mức giảm giá, giá bán chƣa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT,
tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số
lƣợng, doanh số hàng bán, dịch vụ thực tế đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá
của hàng hóa đã bán đƣợc tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của
lần mua cuối kỳ hay kỳ tiếp sau. Trên hóa đơn phải ghi rõ số hóa đơn và số tiền
đƣợc giảm giá. Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng hóa thì cơ sở kinh doanh
lập phiếu chi tiền chi khách hàng đúng quy định.
Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và lập hóa đơn do
hàng hóa và dịch vụ không đảm bảo chất lƣợng quy cách… phải điều chỉnh (tăng,
giảm) giá bán thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hay có thỏa thuận bằng
văn bản ghi rõ số lƣợng, quy cách hàng hóa, mƣc giá tăng giảm theo hóa đơn bán hàng,
lý do tăng giảm, đồng thời bên lập hóa đơn điều chỉnh mức giá đƣợc điều chỉnh.
KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM HÀNG HÓA DÙNG ĐỂ TRAO
ĐỔI
Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp khấu trừ
1. Trƣờng hợp xuất thành phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT trao
đổi lấy TSCĐ, vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự để dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
a. Trị giá hàng xuất kho đƣa đi đổi
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Dương Thị Trúc - Lớp QTL 302K
55
155,156 632
Theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên
611,631
Theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ
b. Đồng thời ghi
511 131 152,153,156,
211,611
Doanh thu
hàng bán đƣa
đi đổi chƣa có
thuế GTGT
Trị giá hàng
nhận đƣa đi đổi
(giá chƣa có
thuế GTGT)
33311 133
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu vào
111,112
Số tiền đã thu
thêm
Số tiền đã trả thêm
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Dương Thị Trúc - Lớp QTL 302K
Tags: kiến nghị đề xuất về kế toán khấu trừ, Kiến nghị, đề xuất hoàn thiện quy định pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt đến thị trường ô tô việt nam, kiến nghị về thuế gtgt tại công ty, Đề xuất, kiến nghị hoàn thiện các quy định về Thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam hiện nay, kiến nghị hoàn thiện pháp luật thuế giá trị gia tăng
Last edited by a moderator: