Ciao_NaiDin
New Member
Download miễn phí Đề án Một số giải pháp Marketing- Mix đối với việc mở rộng và phái triển thị trường tại công ty kính Viglacera Đáp Cầu
MỤC LỤC
Mở đầu 1
Nội dung đề tài 3
Chương 1: Một số vấn đề căn bản về Marketing – mix và bức tranh toàn cảnh về thị trường kính ở nước ta hiện nay 3
I- Vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 3
1- Khái niệm về marketing 3
2- Vai trò của marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 3
3. Vai trò của marketing với hoạt động mở rộng và phát triển thị trường của doanh nghiệp 5
3.1.Các chiến lược mở rộng và phát triển thị trường 5
3.2.Vai trò của Marketing trong hoạt động mở rộng và phát triển thị trường của doanh nghiệp 6
II- Những vấn đề cơ bản trong việc áp dụng chiến lược Marketing- mix nhằm mở rộng thị trường của doanh nghiệp 6
1- Mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp 6
2- Định hướng chiến lược kinh doanh 7
3 - Những vấn đề cơ bản trong việc áp dụng chiến lược Marketing - mix nhằm mở rộng thị trường của doanh nghiệp 7
3.1- Khái niệm về chiến lược marketing 7
3.2- Khái niệm về Marketing - mix 8
3.3- Các bước xây dựng chương trình Marketing - mix 8
3.4- Chính sách Marketing- mix nhằm mở rộng thị trường của doanh nghiệp 10
III- Thị trường Kính Việt nam và một số vấn đề marketing cần lưu ý đối với các nhà sản xuất 17
1-Thị trường của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm Kính thuỷ tinh 17
1.1- Thị trường của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm Kính thuỷ tinh 17
1.2- Các sản phẩm chủ yếu trên thị trường 18
1.3- Nhận xét chung về thị trường của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm kính thuỷ tinh 18
2-Những đặc trưng cơ bản của thị trường sản phẩm kính Thuỷ tinh 19
2.1-Quy mô của thị trường 19
2.2-Kết cấu thị trường và đặc tính của cầu 19
2.3- Những người mua sắm 20
2.4- Các đặc tính khác 21
Chương II:Thực trạng hoạt động kinh doanh và thực hiện chiến lược Marketing ở công ty Cổ phần kính Viglacera Đáp Cầu 22
I - Đặc điểm chung về công ty Cổ phần kính Viglacera Đáp Cầu 22
1. Lịch sử ra đời và phát triển của công ty kính Viglacera Đáp Cầu 22
2. Tổng quan về năng lực sản xuất kinh doanh của công ty 22
2.1- Năng lực tài chính 22
2.2- Năng lực quản lý nguồn nhân lực 26
2.3- Năng lực công nghệ 27
2.4- Năng lực nghiên cứu- phát triển 27
2.5- Năng lực tổ chức 27
2.6 - Năng lực thông tin 29
II- Tình hình thực hiện chiến lược Marketing-mix trong hoạt động kinh doanh mở rộng thị trường của công ty Kính Đáp Cầu 30
1- Chính sách sản phẩm 30
1.1- Quyết định về chất lượng sản phẩm 30
1.2- Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm 32
1.3- Quyết định về dịch vụ khách hàng 34
2- Chính sách giá cả 35
3- Chính sách phân phối 38
4- Chính sách xúc tiến hỗn hợp 40
III- Những tồn tại và nguyên nhân hạn chế của việc ứng dụng marketing trong chiến lược phát triển kinh doanh của công ty 41
1- Những tồn tại của việc ứng dụng Marketing trong phát triển mở rộng thị trường của công ty 41
2- Nguyên nhân cơ bản của việc thực hiện chính sách marketing – mix trong công ty không hiệu quả 42
Chương III:Một số biện pháp chủ yếu hoàn thiện chiến lược Marketing - mix nhằm mở rộng thị trường của công ty kính đáp cầu 44
I - Mục tiêu kinh doanh 44
II - Thị trường mục tiêu và các định hướng chiến lược 44
1- Thị trường mục tiêu 44
2- Các định hướng chiến lược 45
III- Một số đề xuất hoàn thiện chính sách Marketing-mix giúp công ty mở rộng thị trường 46
1- Chính sách sản phẩm 46
1.1- Nâng cao chất lượng sản phẩm 46
1.2- Phát triển chủng loại và danh mục sản phẩm 48
1.3- Mở rộng dịch vụ khách hàng 49
2- Hoàn thiện chính sách giá cả 50
3- Chính sách phân phối 52
3.1- Hoàn thiện kênh phân phối trực tiếp 52
3.2- Hoàn thiện kênh gián tiếp 54
4- Chính sách xúc tiến hỗn hợp 55
4.1- Quảng cáo 55
4.2- Quan hệ công chúng 57
4.3- Bán hàng trực tiếp 57
4.4- Marketing trực tiếp 57
IV- Các biện pháp bổ trợ khác 57
1- Hoàn thiện hệ thống thông tin, tăng cường các hoạt động nghiên cứu và dự báo thị trường 57
2- Một số kiến nghị với Nhà nước 58
Kết luận 59
Tài liệu tham khảo 60
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-03-de_an_mot_so_giai_phap_marketing_mix_doi_voi_viec.T9US9FKBs4.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-69993/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
013 696 336 772
38,13
4,045
18,808
15,083
0,194
61,870
52,847
0,042
8,980
73 015 992 796
5 147 921 263
49 100 440 472
18 494 363 016
273 268 044
67 201 142 356
58 494 528 459
517 284 113
8 189 329 784
52,073
3,671
35,017
13,189
0,196
47,927
41,717
0,37
5,840
Tổng tài sản
152 520 275 786
100
140 217 135 152
Theo Bảng cân đối kế toán- 12.2009- Công ty kính Đáp Cầu
Qua số liệu trên cho thấy tổng tài sản cuối kỳ giảm đi so với đầu kỳ là 12.303.140.6340 đồng, với số tương đối là - 8,066 %, chứng tỏ quy mô về vốn của công ty bị thu hẹp. Điều này thể hiện rõ nét về sự giảm cơ sở vật chất kỹ thuật cụ thể là quy mô của tài sản cố định bị giảm đi là 22.108.939.952 đồng, với số tương đối là 14,495 %,
Qua bảng ta cũng thấy, tại đầu năm 2009 thì tỷ suất đầu tư của công ty là 61,870 % nhưng đến cuối kỳ năm 2009 giảm xuống chỉ còn 47,927 % cho ta thấy rằng năng lực sản xuất kinh doanh của công ty bị giảm xút
Trên đây là các phân tích về tình hình tài sản của công ty trong năm qua, bảng-2 dưới đây cho ta thấy tình hình vốn của công ty.
Qua bảng số-2 ta thấy tổng nguồn vốn của công ty giảm đi là 12.303.140.634 đồng, chiếm 8,06%.
Bảng tổng hợp nguồn vốn
Bảng số-2 Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Đầu năm 2009
Cuối năm 2009
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Nợ phải trả
I – Nợ ngắn hạn
II- Nợ dài hạn
III- Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I- Nguồn vốn- Quỹ
1.Nguồn vốn kinh doanh
2.Quỹ đầu tư phát triển
3.Quỹ dự phòng tài chính
4.Lãi chưa phân phối
5.Quỹ khen thưởng phúc lợi
6.Nguồn vốn đầu tư XDCB
II- Nguồn kinh phí
77 306 269 293
26 296 379 444
12 233 743 000
38 776 146 849
75 214 006 493
75 214 006 493
66 903 687 851
554 602 102
760 742 447
2 243 472 537
50,685
17,241
8,021
25,423
49,315
49,315
43,865
0,363
0,498
1,470
51 447 666 057
10 245 352 922
3 917 355 444
37 284 957 691
88 769 469 095
88 769 469 095
66 645 456 626
541 130 102
760 742 447
19 179 528 836
1 205 669 012
36,691
7,306
2,793
26,412
63,309
63,309
47,530
0,385
0,498
13,678
1,474
Tổng cộng nguồn vốn
152 520 275 786
100
140 217 135 152
100
Theo Bảng cân đối kế toán- 12.2009- Công ty kính Đáp Cầu
Để xem xét tình hình khả năng thanh toán của công ty, ta có bảng thu-chi như sau (bảng số- 3)
Qua bảng tổng thu- chi, các khoản phải thu của khách hàng của công ty cuối năm 2009 tăng lên so với đầu năm là 20.413.929.529 đồng, chủ yếu là do các khoản trả trước cho người bán tăng lên rõ rệt, điều đó chứng tỏ khả năng kiểm soát các khoản vốn nợ của công ty là chưa tốt, làm cho việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Nhưng ngược lại, tổng các khoản phải trả của công ty lại giảm đi 16.051.026.522 đồng, nguyên nhân là các khoản vay ngắn hạn và các khoản phải trả giảm đi, các khoản thuế phải nộp cũng giảm đi.
Bảng thu - chi
Bảng số- 3 Đơn vị: đồng
Các khoản phải thu
Đầu năm 2009
Cuối năm 2009
Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người bán
Phải thu nội bộ
Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi
16 413 973 453
501 458 061
11 560 621 968
236 183 319
- 25 725 857
15 397 611 370
21 339 442 387
12 215 011 552
174 100 571
-25 725 857
Tổng cộng
28 686 510 944
49 100 44 473
Các khoản phải trả
Đầu năm 1999
Cuối năm 1999
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp
Phải trả cán bộ công nhân viên
Phải trả nội bộ
Các khoản phải trả khác
Vay ngắn hạn
9 490 996 484
328 571 790
3 063 773 445
1 857 808 004
368 974 861
11 186 254 860
995 703 145
61 305 296
398 068 730
2 683 916 938
308 996 273
6 593 500 000
Tổng cộng
26 296 379 444
10 245 352 922
Theo Bảng cân đối kế toán- 12.2009- Công ty kính Đáp Cầu.
Khả năng thanh toán của công ty được biểu hiện thông qua tình hình thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh…Khả năng thanh toán hiện hành (ngắn hạn) của công ty đầu năm 2009 là 221,145% và cuối năm 2009 là 712,67 % cho ta thấy được khả năng thanh toán hiện hành của công ty là cao, các con số này cho thấy tài sản lưu động của công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty.
Khả năng thanh toán nhanh (tức thời) được thể hiện qua tỷ suất thanh toán nhanh. Tính đầu năm 2009, tỷ suất này là 23,465 % và đến cuối năm là 50,246%, con số này cho ta thấy khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động quay vòng nhanh là yếu và đến cuối năm mới chỉ đảm bảo được trên 50%, nguyên nhân cơ bản là do hàng tồn kho còn nhiều, các khoản phải thu lại tăng lên.
Trên đây là khái quát chung về tình hình tài chính của công ty. Qua đó cho ta thấy tình hình tài chính của công ty chưa thật khả quan do quản lý và sử dụng nguồn vốn chưa thật hiệu qủa.
2.2- Năng lực quản lý nguồn nhân lực
Do đặc điểm là một doanh nghiệp cần có nguồn nhân lực lớn và đội ngũ cán bộ và nhân viên sản xuất có tay nghề cao. Công ty Kính Đáp Cầu đã liên tục phát triển và mở rộng nguồn nhân lực qua các năm, từ chỗ có 25 cán bộ công nhân viên của ban kiến thiết và Ban chuẩn bị sản xuất năm 1975 đã phát triển qua các năm như sau: Năm 1990 nhà máy có 560 người, Năm 2000 nhà máy có 680 người, qua quá trình phát triển hiện nay công ty có 980 người, trong đó có 300 nữ.
Trong đó, người có trình độ đại học chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng số nguồn nhân lực của công ty, nguồn này lại chủ yếu tập trung làm các công việc lãnh đạo các phòng ban, tổ đội, phân xưởng.
Ngoài ra trong từng chu kỳ sản xuất công ty có sự trợ giúp của các chuyên gia kỹ thuật người Liên Xô cũ, Hàn Quốc và Nhật Bản. Công ty cho 162 cán bộ đi thực tập nâng cao trình độ tay nghề tại Liên Xô và Hàn Quốc.
Nhìn lại một cách tổng quát thì nguồn nhân lực của công ty nói chung còn chưa đạt hiệu quả, thể hiện quy mô thì lớn nhưng chất lượng và sự phân bố lực lượng lao động còn chưa hợp lý, điển hình là cán bộ làm khoa học kỹ thuật có 9 người trong đó có 5 đại học, 3 cao đẳng và 1 trung cấp, tập trung toàn bộ tại các phòng ban như phòng KCS, phòng Kỹ thuật, trong đó thì cán bộ làm công tác chuyên môn chỉ có 12 người gồm 9 trung cấp và 3 sơ cấp, do đó cán bộ có trình độ đại học tại các phân xưởng, tổ đội là không có, điều đó có thể sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất, trong công tác quản lí chi phí sản xuất, hiệu quả về công việc và chất lượng sản phẩm. Điều này rất quan trọng đối với công ty vì nguồn nhân lực cũng là một nguồn vô cùng quan trọng trong sản xuất và là chỗ đứng của công ty trên thị trường.Và muốn có như vậy thì công ty phải cân đối lại và bổ xung hợp lý nguồn nhân lực.
2.3- Năng lực công nghệ
Công ty là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn các sản phẩm là các sản phẩm công nghiệp, phục vụ phần lớn cho nghành xây dựng, ngoài ra còn cho nhu cầu tiêu dùng. Do vậy, đòi hỏi công ty phải có một kết cấu công nghệ tương đối lớn bao gồm trong các phân xưởng, tổ đội sản xuất và khâu tiêu thụ.
Tuy đã đầu tư một số công nghệ mới vào sản xuất nhưng chưa đồng bộ cụ thể vẫn sử dụng công nghệ kéo đứng chất lượng chưa cao, năng suất thấp.
2.4- Năng lực nghiên cứu- phát triển
Bộ phận nghiên cứu- phát triển ở công ty không có phòng ban riêng, nó chỉ là một chức năng của phòng Kỹ thuật và phòng KCS, nhằm nghiên cứu và phát triển sản phẩm phục vụ ...