moneyandlove_you_choncainao
New Member
Tải Giải pháp megaWan trong hội nghị truyền hình
Thiết bị vô tuyến băng rộng Canopy (Canopy Broadband Wireless) của hãng Motorola, sử dụng tần số vô tuyến 5.7GHz, được dùng để truyền tín hiệu thoại, dữ liệu từ điểm đến đa điểm hay giữa 2 điểm với nhau với khoảng cách lên đến 56 Km. Với khoảng cách trong tầm 3 Km (giữa 2 điểm nhìn thấy nhau) không cần sử dụng anten ngoài. Thiết bị hoạt động rất ổn định, nhỏ gọn, dễ dàng lắp đặt, bảo trì. Các thiết bị Switch được đấu nối trực tiếp vào thiết bị Canopy. Hệ thống Canopy Broadband Wireless có đặc tính bảo mật cao (mã hóa dữ liệu khi truyền), dễ dàng cài đặt bằng phần mềm.
Đặc tính kỹ thuật:
• Tốc độ truyền: 20Mbps.
• Công suất phát: 200 mW.
• Độ nhạy thu: -84 dBm 10-4 BER.
• Công suất tiêu thụ: 7,2 Watt.
• Giao tiếp: 10/100 Base T, Half/Full Duplex.
• Protocol sử dụng: IPV4, UDP, TCP, ICMP, TELNET, HTTP, FTP, SNMP, DES.
• Protocol hỗ trợ: tất cả các Ethernet protocol như IPV6, NETBIOS, DHCP, IPX
• Quản lý mạng: HTTP, FTP, TELNET, SNMP.
http://s1.luanvan.co/qYjQuXJz1boKCeiU9qAb3in9SJBEGxos/swf/2013/06/25/giai_phap_megawan_trong_hoi_nghi_truyen_hinh.L8rgfCe9WC.swf luanvanco /luan-van/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30928/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Kết nối đơn giản với chi phí thấp.
Mềm dẻo, linh hoạt: có thể vừa kết nối mạng riêng ảo vừa truy cập Internet (nếu khách hàng có nhu cầu).
Cung cấp cho khách hàng các kênh thuê riêng ảo có độ tin cậy cao.
Dịch vụ mạng riêng ảo rất thích hợp cho các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu kết nối mạng thông tin hiện đại, hoàn hảo, tiết kiệm.
Đặc điểm dịch vụThương hiệu dịch vụ: MegaWANCác mạng máy tính của khách hàng được kết nối qua CPE (Modem/Router ADSL/SHDSL).MegaWAN cung cấp cho khách hàng hai khả năng kết nối các mạng máy tính với tốc độ tối thiểu là 64Kb/s:Sử dụng SHDSL-WAN với tốc độ đối xứng (trên lý thuyết tốc độ lớn nhất có thể là 2.3 Mbps). Sử dụng ADSL-WAN với tốc độ trên lý thuyết lớn nhất có thể là 8Mbps/640kbps). Tốc độ cổng thực tế phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và chất lượng đường truyền của đường dây thuê bao xDSL được xác định trong quá trình khảo sát lắp đặt.
Mô hình mạng MegaWAN (nội tỉnh)
Mô hình mạng MegaWAN (liên tỉnh)
Mô hình MegaWAN truy cập mạng riêng ảo đồng thời truy nhập Internet
TỔNG QUAN :
MegaWAN là dịch vụ kết nối mạng máy tính tại nhiều điểm cố định khác nhau trên diện rộng của các tổ chức, doanh nghiệp. Đây là mạng riêng ảo kết nối mạng riêng nội hạt, liên tỉnh, quốc tế để truyền số liệu, truyền dữ liệu thông tin rất tiện lợi và đáng tin cậy cho doanh nghiệp trong kinh doanh.MegaWan rất cần thiết cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, nhiều điểm giao dịch cần kết nối truyền dữ liệu như: Ngân hàng, Bảo hiểm, Hàng không, Cty chứng khoán ...
Công nghệ
MegaWan kết nối các mạng máy tính trong nước và quốc tế bằng đường dây thuê bao SHDSL (công nghệ đường dây thuê bao số đối xứng) hay ADSL (công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng) kết hợp với công nghệ MPLS/VPN.
MPLS là thuật ngữ viết tắt cho Multi-Protocol Label Switching (chuyển mạch nhãn đa giao thức). Nguyên tắc cơ bản của MPLS là thay đổi các thiết bị lớp 2 trong mạng như các thiết bị chuyển mạch ATM thành các LSR (label-switching router-Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn). LSR có thể được xem như một sự kết hợp giữa hệ thống chuyển mạch ATM với các bộ định tuyến truyền thống.
Đặc điểm kỹ thuật
v Dịch vụ MegaWAN đáp ứng kết nối các mạng máy tính của khách hàng thông qua Modem , Router (CPE) với tốc độ từ 64 kbps - 2Mbps (tối đa cho phép là 2,3Mbps của công nghệ SHDSL).
v Tốc độ cổng thực tế phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và chất lượng đường truyền của đường dây thuê bao xDSL được xác định trong quá trình khảo sát , lắp đặt.
v Mega WAN cung cấp cho khách hàng 2 khả năng kết nối các mạng máy tính thông qua cáp truyền dẫn đến nhà khách hàng
v Sử dụng công nghệ đường dây thuê bao đối xứng (SHDSL : Symmetric High-bit-rate Digital Subscriber Line ), đáp ứng tốc độ từ 64 kbps - 2,3 Mbps .
v Công nghệ đường dây thuê bao bất đối xứng (ADSL : Asymmetric Digital Subscriber Line ) , trên lý thuyết lớn nhất có thể là 8Mbps/640 kbps.
v Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ MegaWAN được cung cấp dịch vụ truy nhập Internet đồng thời trên đường dây thuê bao số xDSL. Tuy nhiên tốc độ cổng được cài đặt cho truy nhập Internet phụ thuộc vào tốc độ lớn nhất mà đường dây xDSL thực tế có thể cung cấp và tốc độ MegaWAN mà khách hàng đã yêu cầu.
Lợi ích
v Kết nối đơn giản với chi phí thấp.
v Mềm dẻo, linh hoạt: có thể vừa kết nối mạng riêng ảo vừa truy cập Internet (nếu khách hàng có nhu cầu).
v Cung cấp cho khách hàng các kênh thuê riêng ảo có độ tin cậy cao.
v Đối với những nơi chưa phát triển tuyến cáp quang thì sử dụng Mega-WAN là giải pháp hiệu quả nhất cho các doanh nghiệp có nhiều trụ sở trú đóng tại nhiều khu vực khác nhau.
Ứng dụng
v Mạng nối Mạng (LAN/WAN to LAN/WAN).
v Xem phim theo yêu cầu (Video on Demand).
v Hội nghị truyền hình (Video Conferencing).
v Chơi Game trên mạng (Network game ; Game online).
v Làm việc từ xa , tại nhà (home office , Telecommuting).
v Đào tạo/học từ xa qua mạng (Tele learning).
v Chẩn đoán/điều trị bệnh từ xa (Tele medicine).
v Mua hàng/Bán hàng qua mạng (Online Shopping).
v Phát thanh/truyền hình (Broadcast Audio&TV).
v Phục vụ cho các DV an ninh ... (home security, traffic management ,.. ).
v Dịch vụ mạng riêng ảo (VPN).
Các yêu cầu đặt ra khi thiết kế mạng WAN Chủ yếu có 4 yêu cầu chính như sau:Mạng WAN phải mềm dẻo, có khả năng đáp ứng được những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Mạng WAN cần được thiết kế mềm dẻo, có khả năng thay đổi theo những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như mở thêm văn phòng, thay đổi nhà cung cấp nguyên liệu, thay đổi nhà phân phối, kênh bán hàng, v.v..., khi đó cấu trúc mạng và số nút mạng cũng cần được thay đổi theo. Khả năng khôi phục nhanh khi có sự cố, Khả năng này đặt ra yêu cầu gia tăng khả năng định tuyến lại lưu lượng thật nhanh chóng khi một điểm trung gian trên mạng hay 1 đường truyền dẫn bị đứt. Thông thường yêu cầu về thừoi gian khôi lục liên lạc trong khoảng 50 ms hay nhỏ hơn nếu như phục cho các lưu lượng thoại. Ngoài ra mạng WAN phải có khả năng mở rộng (các hệ số như tốc độ tối đa của kết nối WAN hay số lượng tối đa của các kênh ảo mà mạng đó hỗ trợ). Hội tụ hạ tầng mạng lưới (Convergence of Network Infrastructure): hợp nhất rất nhiều loại công nghệ (như ATM, Frame Relay), các giao thức (như IP, IPX, SNA) và các kiểu lưu lượng (như data, voice, và video) vào cùng một hạ tầng mạng duy nhất khi ấy chi phí hỗ trợ hạ tầng mạng sẽ giảm đáng kể so với hỗ trợ nhiều mạng lưới như trước. Cách ly lưu lượng (Traffic Isolation) nhằm hai mục đích: tăng tính bảo mật (chỉ truy cập được vào luồng lưu lượng của mình) và tính ổn định (các hoạt động của một thực thể chỉ ảnh hưởng đến thực thể đó) . Một cách tiếp cận đáp ứng được các yêu cầu trên được biết đến hiện nay là công nghệ chuyển mạch nhãn MPLS. Các nhà cung cấp dịch vụ đang triển khai MPLS trên khắp mạng đường trục với sự quan tâm đặc biệt bởi khả năng vượt trội trong cung cấp dịch vụ chất lượng cao qua mạ...
Download miễn phí Giải pháp megaWan trong hội nghị truyền hình
Thiết bị vô tuyến băng rộng Canopy (Canopy Broadband Wireless) của hãng Motorola, sử dụng tần số vô tuyến 5.7GHz, được dùng để truyền tín hiệu thoại, dữ liệu từ điểm đến đa điểm hay giữa 2 điểm với nhau với khoảng cách lên đến 56 Km. Với khoảng cách trong tầm 3 Km (giữa 2 điểm nhìn thấy nhau) không cần sử dụng anten ngoài. Thiết bị hoạt động rất ổn định, nhỏ gọn, dễ dàng lắp đặt, bảo trì. Các thiết bị Switch được đấu nối trực tiếp vào thiết bị Canopy. Hệ thống Canopy Broadband Wireless có đặc tính bảo mật cao (mã hóa dữ liệu khi truyền), dễ dàng cài đặt bằng phần mềm.
Đặc tính kỹ thuật:
• Tốc độ truyền: 20Mbps.
• Công suất phát: 200 mW.
• Độ nhạy thu: -84 dBm 10-4 BER.
• Công suất tiêu thụ: 7,2 Watt.
• Giao tiếp: 10/100 Base T, Half/Full Duplex.
• Protocol sử dụng: IPV4, UDP, TCP, ICMP, TELNET, HTTP, FTP, SNMP, DES.
• Protocol hỗ trợ: tất cả các Ethernet protocol như IPV6, NETBIOS, DHCP, IPX
• Quản lý mạng: HTTP, FTP, TELNET, SNMP.
http://s1.luanvan.co/qYjQuXJz1boKCeiU9qAb3in9SJBEGxos/swf/2013/06/25/giai_phap_megawan_trong_hoi_nghi_truyen_hinh.L8rgfCe9WC.swf luanvanco /luan-van/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30928/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
KHÁI NIỆM VỀ DỊCH VỤ MEGAWAN Là dịch vụ mạng riêng ảo của Tổng công ty BCVT Việt Nam Cho phép kết nối các mạng máy tính của doanh nghiệp (như các văn phòng, chi nhánh, cộng tác viên từ xa, v.v... ) thuộc các vị trí địa lý khác nhau tạo thành một mạng duy nhất và tin cậy thông qua việc sử dụng các liên kết băng rộng xDSL MegaWAN sử dụng cách chuyển mạch nhãn đa giao thức (Multil Protocol Label Switching), giao thức của mạng thế hệ tiếp theo. Là dịch vụ cung cấp kết nối mạng riêng cho khách hàng trên nền mạng IP/MPLS. Dịch vụ VPN/MPLS cho phép triển khai các kết nối nhanh chóng, đơn giản, thuận tiện với chi phí thấp Cho phép vừa truy nhập mạng riêng ảo vừa truy cập Internet Dịch vụ xDSL-WAN là dịch vụ kết nối các mạng máy tính trong nước và quốc tế bằng đường dây thuê bao SHDSL (công nghệ đường dây thuê bao số đối xứng) hay ADSL (công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng) kết hợp với công nghệ MPLS/VPN. Lợi ích của dịch vụKết nối đơn giản với chi phí thấp.
Mềm dẻo, linh hoạt: có thể vừa kết nối mạng riêng ảo vừa truy cập Internet (nếu khách hàng có nhu cầu).
Cung cấp cho khách hàng các kênh thuê riêng ảo có độ tin cậy cao.
Dịch vụ mạng riêng ảo rất thích hợp cho các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu kết nối mạng thông tin hiện đại, hoàn hảo, tiết kiệm.
Đặc điểm dịch vụThương hiệu dịch vụ: MegaWANCác mạng máy tính của khách hàng được kết nối qua CPE (Modem/Router ADSL/SHDSL).MegaWAN cung cấp cho khách hàng hai khả năng kết nối các mạng máy tính với tốc độ tối thiểu là 64Kb/s:Sử dụng SHDSL-WAN với tốc độ đối xứng (trên lý thuyết tốc độ lớn nhất có thể là 2.3 Mbps). Sử dụng ADSL-WAN với tốc độ trên lý thuyết lớn nhất có thể là 8Mbps/640kbps). Tốc độ cổng thực tế phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và chất lượng đường truyền của đường dây thuê bao xDSL được xác định trong quá trình khảo sát lắp đặt.
Mô hình mạng MegaWAN (nội tỉnh)
Mô hình mạng MegaWAN (liên tỉnh)
Mô hình MegaWAN truy cập mạng riêng ảo đồng thời truy nhập Internet
TỔNG QUAN :
MegaWAN là dịch vụ kết nối mạng máy tính tại nhiều điểm cố định khác nhau trên diện rộng của các tổ chức, doanh nghiệp. Đây là mạng riêng ảo kết nối mạng riêng nội hạt, liên tỉnh, quốc tế để truyền số liệu, truyền dữ liệu thông tin rất tiện lợi và đáng tin cậy cho doanh nghiệp trong kinh doanh.MegaWan rất cần thiết cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, nhiều điểm giao dịch cần kết nối truyền dữ liệu như: Ngân hàng, Bảo hiểm, Hàng không, Cty chứng khoán ...
Công nghệ
MegaWan kết nối các mạng máy tính trong nước và quốc tế bằng đường dây thuê bao SHDSL (công nghệ đường dây thuê bao số đối xứng) hay ADSL (công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng) kết hợp với công nghệ MPLS/VPN.
MPLS là thuật ngữ viết tắt cho Multi-Protocol Label Switching (chuyển mạch nhãn đa giao thức). Nguyên tắc cơ bản của MPLS là thay đổi các thiết bị lớp 2 trong mạng như các thiết bị chuyển mạch ATM thành các LSR (label-switching router-Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn). LSR có thể được xem như một sự kết hợp giữa hệ thống chuyển mạch ATM với các bộ định tuyến truyền thống.
Đặc điểm kỹ thuật
v Dịch vụ MegaWAN đáp ứng kết nối các mạng máy tính của khách hàng thông qua Modem , Router (CPE) với tốc độ từ 64 kbps - 2Mbps (tối đa cho phép là 2,3Mbps của công nghệ SHDSL).
v Tốc độ cổng thực tế phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và chất lượng đường truyền của đường dây thuê bao xDSL được xác định trong quá trình khảo sát , lắp đặt.
v Mega WAN cung cấp cho khách hàng 2 khả năng kết nối các mạng máy tính thông qua cáp truyền dẫn đến nhà khách hàng
v Sử dụng công nghệ đường dây thuê bao đối xứng (SHDSL : Symmetric High-bit-rate Digital Subscriber Line ), đáp ứng tốc độ từ 64 kbps - 2,3 Mbps .
v Công nghệ đường dây thuê bao bất đối xứng (ADSL : Asymmetric Digital Subscriber Line ) , trên lý thuyết lớn nhất có thể là 8Mbps/640 kbps.
v Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ MegaWAN được cung cấp dịch vụ truy nhập Internet đồng thời trên đường dây thuê bao số xDSL. Tuy nhiên tốc độ cổng được cài đặt cho truy nhập Internet phụ thuộc vào tốc độ lớn nhất mà đường dây xDSL thực tế có thể cung cấp và tốc độ MegaWAN mà khách hàng đã yêu cầu.
Lợi ích
v Kết nối đơn giản với chi phí thấp.
v Mềm dẻo, linh hoạt: có thể vừa kết nối mạng riêng ảo vừa truy cập Internet (nếu khách hàng có nhu cầu).
v Cung cấp cho khách hàng các kênh thuê riêng ảo có độ tin cậy cao.
v Đối với những nơi chưa phát triển tuyến cáp quang thì sử dụng Mega-WAN là giải pháp hiệu quả nhất cho các doanh nghiệp có nhiều trụ sở trú đóng tại nhiều khu vực khác nhau.
Ứng dụng
v Mạng nối Mạng (LAN/WAN to LAN/WAN).
v Xem phim theo yêu cầu (Video on Demand).
v Hội nghị truyền hình (Video Conferencing).
v Chơi Game trên mạng (Network game ; Game online).
v Làm việc từ xa , tại nhà (home office , Telecommuting).
v Đào tạo/học từ xa qua mạng (Tele learning).
v Chẩn đoán/điều trị bệnh từ xa (Tele medicine).
v Mua hàng/Bán hàng qua mạng (Online Shopping).
v Phát thanh/truyền hình (Broadcast Audio&TV).
v Phục vụ cho các DV an ninh ... (home security, traffic management ,.. ).
v Dịch vụ mạng riêng ảo (VPN).
Các yêu cầu đặt ra khi thiết kế mạng WAN Chủ yếu có 4 yêu cầu chính như sau:Mạng WAN phải mềm dẻo, có khả năng đáp ứng được những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Mạng WAN cần được thiết kế mềm dẻo, có khả năng thay đổi theo những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như mở thêm văn phòng, thay đổi nhà cung cấp nguyên liệu, thay đổi nhà phân phối, kênh bán hàng, v.v..., khi đó cấu trúc mạng và số nút mạng cũng cần được thay đổi theo. Khả năng khôi phục nhanh khi có sự cố, Khả năng này đặt ra yêu cầu gia tăng khả năng định tuyến lại lưu lượng thật nhanh chóng khi một điểm trung gian trên mạng hay 1 đường truyền dẫn bị đứt. Thông thường yêu cầu về thừoi gian khôi lục liên lạc trong khoảng 50 ms hay nhỏ hơn nếu như phục cho các lưu lượng thoại. Ngoài ra mạng WAN phải có khả năng mở rộng (các hệ số như tốc độ tối đa của kết nối WAN hay số lượng tối đa của các kênh ảo mà mạng đó hỗ trợ). Hội tụ hạ tầng mạng lưới (Convergence of Network Infrastructure): hợp nhất rất nhiều loại công nghệ (như ATM, Frame Relay), các giao thức (như IP, IPX, SNA) và các kiểu lưu lượng (như data, voice, và video) vào cùng một hạ tầng mạng duy nhất khi ấy chi phí hỗ trợ hạ tầng mạng sẽ giảm đáng kể so với hỗ trợ nhiều mạng lưới như trước. Cách ly lưu lượng (Traffic Isolation) nhằm hai mục đích: tăng tính bảo mật (chỉ truy cập được vào luồng lưu lượng của mình) và tính ổn định (các hoạt động của một thực thể chỉ ảnh hưởng đến thực thể đó) . Một cách tiếp cận đáp ứng được các yêu cầu trên được biết đến hiện nay là công nghệ chuyển mạch nhãn MPLS. Các nhà cung cấp dịch vụ đang triển khai MPLS trên khắp mạng đường trục với sự quan tâm đặc biệt bởi khả năng vượt trội trong cung cấp dịch vụ chất lượng cao qua mạ...