Download Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Download Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam miễn phí





 Đối tượng được bảo lãnh: Các dự án thuộc đối tượng cho vay trung và
dài hạn nêu trên khi vay vốn của các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu bảo lãnh.
 Điều kiện bảo lãnh: Thuộc đối tượng bảo lãnh tín dụng đầu tư nhưng
chưa được vay hay được vay một phần vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Đã được tổ chức tín dụng thẩm định dự án đầu tư và chấp thuận cho vay, có văn bản yêu cầu NHPTVN bảo lãnh. NHPTVN chấp thuận bảo lãnh trên cơ sở kết quả thẩm định của tổ chức tín dụng.
 Mức bảo lãnh cho từng dự án do NHPTVN quyết định, tối đa bằng
100% số vốn vay từ các tổ chức tín dụng trong phạm vi tổng số vốn đầu tư theo quy định của Pháp luật.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

n của Nhà nước. Đã được tổ chức tín dụng thẩm định dự án đầu tư và chấp thuận cho vay, có văn bản yêu cầu NHPTVN bảo lãnh. NHPTVN chấp thuận bảo lãnh trên cơ sở kết quả thẩm định của tổ chức tín dụng.
Mức bảo lãnh cho từng dự án do NHPTVN quyết định, tối đa bằng
100% số vốn vay từ các tổ chức tín dụng trong phạm vi tổng số vốn đầu tư theo quy định của Pháp luật.
Phí bảo lãnh: bằng 0.3%/năm tính trên số tiền đang bảo lãnh.
2.1.2.2.4 Tín dụng hỗ trợ xuất khẩu ngắn hạn
Đối tượng:
Các đơn vị sản xuất, chế biến, kinh doanh các mặt hàng thuộc chương trình ưu tiên, khuyến khích xuất khẩu do Thủ tướng Chính phủ quy định hàng năm hay trong từng thời kỳ; các hợp đồng xuất khẩu vào thị trường mới hay để duy trì thị trường truyền thống theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; các đơn vị vay vốn tín dụng đầu tư, được vay vốn ngắn hạn trong năm đầu tiên ký được hợp đồng xuất khẩu kể từ khi dự án hoàn thành đưa vào sản xuất.
Điều kiện cho vay: Thuộc đối tượng vay vốn ngắn hạn; có phương án
sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ; có hợp đồng xuất khẩu; có tài sản bảo đảm tiền vay tối thiểu bằng 30% giá trị khoản vay đối với hình thức vay trước khi giao hàng, đối với cho vay sau khi giao hàng được đảm bảo bằng bộ chứng từ hàng xuất hợp lệ, hợp pháp, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba hay chấp thuận cho vay tín chấp tùy trường hợp cụ thể.
Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng 80% lãi suất tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng và được giữ cố định trong suốt thời hạn vay vốn. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất nợ trong hạn.
Thời hạn cho vay vốn ngắn hạn tùy thuộc theo nhu cầu sử dụng vốn để
thực hiện hợp đồng xuất khẩu nhưng không quá 12 tháng. Trường hợp cho vay xuất khẩu hàng trả chậm đến 720 ngày, thực hiện theo danh mục mặt hàng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Mức cho vay: Không quá 80% giá trị L/C hay không quá 70% trị giá
hợp đồng xuất khẩu đối với cho vay trước khi giao hàng, đối với cho vay sau khi giao hàng, mức vốn cho vay tối đa bằng 90% trị giá hối phiếu hợp lệ.
Đồng tiền cho vay: Việt Nam đồng.
2.1.2.2.5 Bảo lãnh dự thầu xuất khẩu
Đối tượng được bảo lãnh: Các đơn vị thuộc đối tượng vay vốn ngắn
hạn hỗ trợ xuất khẩu nếu có nhu cầu được bảo lãnh dự thầu.
Mức bảo lãnh tối đa không quá 3% giá trị dự thầu.
Phí bảo lãnh: 0%
Thời hạn bảo lãnh theo thời hạn thực hiện nghĩa vụ của đơn vị được
bảo lãnh.
2.1.2.2.6 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Đối tượng được bảo lãnh: Các đơn vị thuộc đối tượng vay vốn ngắn
hạn hỗ trợ xuất khẩu nếu có nhu cầu được bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Mức bảo lãnh tối đa không quá 10% giá trị hợp đồng.
Phí bảo lãnh: 0%
Thời hạn bảo lãnh theo thời hạn thực hiện nghĩa vụ của đơn vị được
bảo lãnh.
2.1.3 Tình hình hoạt động của NHPTVN những năm qua
Có thể đánh giá sơ bộ về tình hình hoạt động của NHPTVN trong thời gian qua bằng cách phân tích các báo cáo tài chính trong ba năm 2006, 2007, 2008.
Bảng 1: Bảng cân đối kế toán năm 2006, 2007, 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
Khoản mục
2006
2007
2008
A – Tài sản
Tiền mặt
5.999
9.672
1.130
Tiền gửi
13.426.148
18.997.129
21.123.432
Tài sản trong hoạt động nghiệp vụ
96.196.730
110.373.909
132.356.784
Các khỏan phải thu
5.212.277
4.649.041
4.154.236
Tài sản cố định
333.806
534.206
632.541
Tài sản có khác
60.250
476.682
512.124
Tổng tài sản
115.235.210
135.040.639
158.780.247
B – Nguồn vốn
Tiền gửi của KBNN, TCTC, TCTD
1.428.608
271.909
167.909
Tiền gửi của TCKT, khách hàng
5.594.776
4.312.591
2.215.359
Vay NSNN, TCTC, TCTD
23.193.210
17.316.350
28.312.458
Vốn ủy thác đầu tư
49.266.881
53.178.770
58.325.179
Phát hành giấy tờ có giá
25.753.000
49.588.000
52.326.148
Các khoản phải trả, phải nộp
2.035.282
2.201.976
2.751.318
Tài sản Nợ khác
760.340
792.659
831.329
Vốn của NHPT
5.387.927
5.782.332
6.054.379
Quỹ của NHPT
1.016.952
880.114
1.106.181
Kết quả hoạt động chưa phân phối
798.234
715.938
689.987
Tổng nguồn vốn
115.235.210
135.040.639
158.780.247
(Nguồn: Ngân hàng phát triển Việt Nam)
Bảng 2: Báo cáo kết quả kinh doanh NHPTVN năm 2006, 2007, 2008
Đơn vị trính: Triệu đồng
Khoản mục
2006
2007
2008
Thu lãi cho vay
1.866.580
2.489.526
2.582.264
Thu lãi tiền gửi
690.061
1.657.654
1.475.123
Thu ngoài lãi
1.905776
1.202.760
1.066.195
Tổng thu nhập
4.462.417
5.349.940
5.123.582
Chi trả lãi tìền vay
1.618.999
1.637.993
1.632.559
Chi trả lãi tiền gửi
497.066
515.812
524.321
Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá
1.486.949
2.298.024
2.136.985
Chi ngoài lãi
404.783
626.200
659.399
Tổng chi phí
4.007.797
5.078.029
4.953.264
Chênh lệch thu – chi
454.620
271.911
173.318
(Nguồn: Ngân hàng Phát triển Việt Nam)
Nhìn vào báo cáo tài chính, có thể thấy NHPTVN đã có một năm 2008 gặp nhiều sóng gió cũng như đại đa số các ngân hàng khác ở Việt Nam. Chính sách tiền tệ của Chính phủ chuyển từ nới lỏng sang thắt chặt làm các ngân hàng khá điêu đứng và buộc phải có những thay đổi nhanh chóng để tồn tại. Là một Ngân hàng chính sách của Chính phủ, hoạt động phục vụ cho phát triển đầu tư, hỗ trợ Xuất khẩu, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, song không vì thế mà NHPTVN tránh được những ảnh hưởng xấu từ thị trường.
Tài sản, nguồn vốn của NHPTVN tăng trong năm 2008 (từ 135.040.639 triệu đồng lên 158.780.247 triệu đồng), song không như NHTM, việc tăng giá trị tài sản tại một ngân hàng chính sách như NHPTVN chưa chắc đã là tín hiệu tốt. Nguồn vốn của NHPTVN tăng chủ yếu là do sự gia tăng của việc phát hành giấy tờ có giá (tăng gần 3 nghìn tỷ), nhận vốn ủy thác (tăng gần 5 nghìn tỷ) và việc đi đi vay từ Ngân sách Nhà nước và các tổ chức tài chính khác (hơn 11 nghìn tỷ), trong đó việc gia tăng của các khoản đi vay là đáng bàn nhất. Hơn nữa, nhìn vào việc tài sản tăng tại một Ngân hàng chính sách cũng không thể đưa ra khẳng định là ngân hàng hoạt động tốt nên mới có nhiều lợi nhuận để mua sắm thêm tài sản. Các chỉ tiêu về chất lượng dự án, thời gian giải ngân, các hợp đồng bảo lãnh… mới chính là những mấu chốt để nói về hiệu quả của hoạt động NHPTVN.
Tuy nhiên, có thể nói, trong vòng 3 năm hoạt động, với vốn kinh nghiệm ít ỏi của mình, NHPTVN đã thực sự chứng minh được tầm quan trọng của mình đối với hoạt động đầu tư phát triển và đầu tư xuất khẩu, thực hiện tốt nhiệm vụ mà Chính phủ giao cho. Đó là một sự nỗ lực lớn từ các cán bộ ngân hàng. Không thể tránh khỏi những thiếu sót khi mới chập chững đứng lên hoạt động, nhất là trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, kết quả mà NHPTVN đạt được trong thời gian qua là đáng khích lệ.
2.2 Thực trạng chất lượng cho vay xuất khẩu tại NHPTVN
2.2.1 Những quy định chung về cho vay xuất khẩu tại NHPTVN
Hình thức cho vay: Cho vay xuất khẩu tại NHPTVN có hai hình thức
chính, đó là: Cho vay NXK và Cho vay NNK, bao gồm cho vay trước và sau khi giao hàng.
Tất các các dự án được NHPTVN cấp vốn mang tính chất hỗ trợ xuất khẩu trung và dài hạn không nằm trong các hình thức ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top