Download Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty hóa chất mỏ Trung Trung Bộ
Từ năm 2005 - 2007, vốn lưu động đã tăng lên đáng kể. Sự tăng lên của lượng vốn lưu động phần lớn là do lượng tăng lên của hàng tồn kho và lượng tiền mặt trong DN. Lượng tiền mặt nhiều trong DN đảm bảo cho DN trang trải các hoạt động hàng ngày, nhưng nếu giữ quá nhiều tiền mặt sẽ không mang lại hết khả năng sinh lợi của đồng vốn. Sang năm 2008, DN đã giảm lượng tiền mặt xuống so với năm 2007, khoản phải thu cũng giảm xuống nhiều khiến cho vốn lưu động bình quân giảm đi so với năm 2007. Điều này khiến cho số vòng quay bình quân của vốn lưu động đã tăng lên từ 3,42 vòng năm 2005 lên 3,84 vòng năm 2007 và đặc biệt tới 7,70 vòng năm 2008; nghĩa là DN đã đẩy nhanh tốc độ quay vòng của vốn lưu động nhằm mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, trong năm 2005 phải mất gần 106 ngày mới đạt được 1 vòng quay của vốn lưu động, đến năm 2008 con số này giảm đi hơn một nửa, còn 46,75 vòng. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng nhanh chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Nguồn nhân lực giữ vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh và trong hoạt động quản lý của công ty. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả, ưu thế cạnh tranh luôn được duy trì, chú trọng đến việc tuyển dụng nhân viên có trình độ cao, phù hợp yêu cầu công việc hay thường xuyên thuê chuyên gia bồi dưỡng trình độ và kiến thức chuyên môn cho nhân viên của công ty hiện nay.
2.1.2. Tình hình tài chính của công ty.
Bảng 3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn : Phòng Kế toán – Tài chính
Taìi saín
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
I. Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn
14.620.293.241
20.748.837.858
23.886.980.968
21,157.694.331
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.097.721.659
1.505.098.474
2.378.399.198
2.214.970.313
2. Các khoản phải thu
8.311.524.559
11.253.390.496
9.458.108.518
5.784.215.715
- Phải thu khách hàng
7.573.092.073
10.518.271.876
8.877.412.268
6.415.699.180
-Các khoản phải thu khác
412.862.114
56.479.514
197.464.016
142.518.342
- Trả trước người bán
325.570.372
678.639.106
383.232.234
204.675.127
3. Hàng tồn kho BQ
5.155.484.390
7.120.869.974
11.242.851.098
12.169.316.372
4. Tài sản ngắn hạn khác
55.562.633
869.478.914
807.622.154
989.191.927
II. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
5.866.364.944
7.635.734.395
6.746.300.717
7.995.349.660
1. TSCĐ hữu hình
5.041.113.390
7.223.108.618
6.539.987.826
7.890.442.801
- Nguyên giá
9.879.254.184
13.900.954.724
14.542.266.042
17.176.449.001
- Giá trị hao mòn luỹ kế
-4.838.140.794
-6.677.846.106
-8.002.278.216
-9.286.006.195
2. Tài sản dài hạn khác
825.251.554
412.625.777
206.312.891
104.906.863
Tổng tài sản
20.486.658.185
28.384.572.253
30.633281.685
29.153.043.995
Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
19.862.254.187
27.869.445.886
30.118.443.673
28.728.326.141
1. Nợ ngắn hạn
19.862.254.187
27.869.445.886
30.118.443.673
27.678.326.141
- Phải trả nội bộ
18.606.760.339
25.515.269.853
29.423.340.268
25.467.207.951
- Phải trả người bán
281.069.595
1.006.390.219
11.326.539
515.355.593
- Người mua trả tiền trứơc
113.201.606
431.666.473
305.953.988
711.136.469
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5.293.381
33.434.665
29.713.314
40.482.219
- Phải trả người lao động
714.159.495
820.540.221
310.782.677
870.296.906
- Chi phí phải trả
106.256.803
0
0
0
- Khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
35.512.968
62.144.455
37.326.887
73.982.003
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn Chủ sở hưu
624.403.998
515.126.367
514.838.012
424.717.854
1. Vốn chủ sở hữu
377.506.058
335.161.205
258.148.455
219.642.080
2. Nguồn kinh phí, quỹ khác
246.897.940
179.965.162
256.689.557
205.075.774
- Quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi
56.640.070
38.057.722
163.132.546
131.703.122
- Nguồn KP đã hình thành TSCĐ
190.257.870
141.907.440
93.557.011
73.372.653
Tổng nguồn vốn
20.486.658.185
28.384.572.253
30.633.281.685
29.153.043.995
Qua bảng cân đối kế toán ta thấy đã có sự thay đổi về tổng tài sản ngắn hạn qua các năm. Đặc biệt là năm 2006 tăng tới hơn 8 tỷ đồng, và năm 2008 giảm so với năm 2007. Việc tăng lên của tổng tài sản là do sự phát sinh tăng của hàng tồn kho, phải trả người bán và đầu tư vào tài sản cố định. Tuy vậy năm 2007, đầu tư tài sản cố định đã giảm, điều này thể hiện công ty đã giảm đầu tư vào tài sản cố định phục vụ cho SXKD, mặt khác tài sản cố định của công ty được khấu hao nhanh qua từng năm, và các loại tài sản dài hạn khác đều giảm về mặt giá trị vào cuối năm 2007. Năm 2006, khoản phải thu khách hàng tăng lên so với năm 2005, tuy nhiên tình hình này được cải thiện rõ rệt ở những năm tiếp theo, đến năm 2008 khoản phải thu của công ty xuống thấp hơn cả năm 2005, đây là một tín hiệu tốt cho thấy công ty đã quản lý tốt công tác bán chịu, cho vay của mình. Mặt khác, nợ phải trả của công ty tăng lên trong những năm 2006, 2007 nhưng giảm đi trong năm 2008 cho thấy không những xử lý tốt khoản phải thu, công ty còn chú ý tới việc điều tiết các khoản nợ, tránh rơi vào trạng thái khủng hoảng do không trả được nợ, nhất là công ty chủ yếu sử dụng hình thức nợ ngắn hạn.
Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả của công ty chiếm một tỷ lệ khá lớn. Lý do tạo nên cơ cấu mất cân đối này là do công ty Hoá chất mỏ Trung Trung Bộ là công ty con, được cấp vốn gần như hoàn toàn từ công ty mẹ là công ty Hoá chất mỏ TKV. Do vậy, nợ phải trả chủ yếu là phải trả nội bộ, còn các khoản khác chiếm tỷ lệ rất thấp, công ty không sử dụng nợ dài hạn.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hoá chất mỏ
Trung trung Bộ giai đoạn 2005 – 2008
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
50.439.732.186
69.859.807.124
91.937.150.491
163.272.739.933
- Doanh thu nội bộ
10.319.634.886
17.657.107.439
18.650.698.558
6.578.143.303
Các khoản giảm trừ doanh thu
421.483.985
128.941.953
183.363.638
452.287.005
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
50.018.248.201
69.730.865.171
91.753.786.853
162.820.452.928
Giá vốn hàng bán
43.009.674.935
64.378.752.551
83.363.968.797
131.702.904.857
- Giá vốn hàng bán nội bộ
9.753.006.995
17.657.107.439
18.608.796.258
6.578.143.303
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
7.008.573.266
5.352.112.620
8.389.818.056
31.117.548.071
Doanh thu từ hoạt động tài chính
152.133.787
148.825.456
117.858.325
147.446.591
Chi phí tài chính
1.113.498.015
745.894.569
621.737.110
2.915.040.812
Chi phí bán hàng và quản lý DN
5.827.813.549
6.455.645.405
7.536.029.845
22.851.971.156
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
219.395.489
-1.700.601.898
349.909.426
5.497.982.694
Thu nhập khác
55.871.348
339.675.688
290.065.237
127.698.017
Chi phí khác
58.610.525
452.845.955
91.444.328
104.417.915
Lợi nhuận khác
- 2.739.177
- 113.170.267
198.620.909
23.280.102
Tổng lợi nhuậnkế toán trước thuế
216.656.312
-1.813.772.165
548.530.335
5.521.262.796
Về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, năm 2005 có sự giảm về doanh thu năm 2006 lợi nhuận cũng bị sụt giảm. Nguyên nhân do năm 2006, Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của cơn bão nhiệt đới Xangsane trầm trọng, chi phí cho việc phục hồi làm tăng lên các khoản chi và giảm lợi nhuận của DN. Mặt khác, năm 2006 giá của VLNCN biến động mạnh khiến cho giá vốn hàng bán tăng từ hơn 43 tỷ đồng lên đến hơn 64,3 tỷ đồng khiến lợi nhuận còn lại của công ty bị ảnh hưởng mạnh.
Con số này được cải thiện trong năm 2007 và 2008 khi doanh thu và lợi nhuận tăng lên với mức đột phá. Từ mức lợi nhuận âm, gây ra tình trạng lỗ vào nă...
Download Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty hóa chất mỏ Trung Trung Bộ miễn phí
Từ năm 2005 - 2007, vốn lưu động đã tăng lên đáng kể. Sự tăng lên của lượng vốn lưu động phần lớn là do lượng tăng lên của hàng tồn kho và lượng tiền mặt trong DN. Lượng tiền mặt nhiều trong DN đảm bảo cho DN trang trải các hoạt động hàng ngày, nhưng nếu giữ quá nhiều tiền mặt sẽ không mang lại hết khả năng sinh lợi của đồng vốn. Sang năm 2008, DN đã giảm lượng tiền mặt xuống so với năm 2007, khoản phải thu cũng giảm xuống nhiều khiến cho vốn lưu động bình quân giảm đi so với năm 2007. Điều này khiến cho số vòng quay bình quân của vốn lưu động đã tăng lên từ 3,42 vòng năm 2005 lên 3,84 vòng năm 2007 và đặc biệt tới 7,70 vòng năm 2008; nghĩa là DN đã đẩy nhanh tốc độ quay vòng của vốn lưu động nhằm mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, trong năm 2005 phải mất gần 106 ngày mới đạt được 1 vòng quay của vốn lưu động, đến năm 2008 con số này giảm đi hơn một nửa, còn 46,75 vòng. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng nhanh chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ao hơn nhiều so với tỷ lệ lao động nữ, từ đây ra có thể khẳng định rằng các hoạt động kinh doanh của công ty phù hợp với lao động nam hơn do đặc điểm ngành nghề kinh doanh hàng VLNCN có nhu cầu lao động trực tiếp là lao động nam nhiều hơn, còn lao động nữ chỉ yếu là lao động gián tiếp hay làm các công việc đơn giản như nấu ăn, tạp vụ … Ngoài ra đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty hầu hết được đào tạo cơ bản, lãnh đạo có nâng lực quản lý, chỉ đaoh DN, cán bộ có trình độ nghiệp vụ cao và có kinh nghiệm trong công tác chuyên môn, đội ngũ công nhân có tay nghề cao, thành thạo với công việc và có nhiều năm kinh nghiệm. Đây là một lợi thế lớn giúp công ty giữ vững thế mạnh cạnh tranh trên thị trường.Nguồn nhân lực giữ vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh và trong hoạt động quản lý của công ty. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả, ưu thế cạnh tranh luôn được duy trì, chú trọng đến việc tuyển dụng nhân viên có trình độ cao, phù hợp yêu cầu công việc hay thường xuyên thuê chuyên gia bồi dưỡng trình độ và kiến thức chuyên môn cho nhân viên của công ty hiện nay.
2.1.2. Tình hình tài chính của công ty.
Bảng 3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn : Phòng Kế toán – Tài chính
Taìi saín
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
I. Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn
14.620.293.241
20.748.837.858
23.886.980.968
21,157.694.331
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.097.721.659
1.505.098.474
2.378.399.198
2.214.970.313
2. Các khoản phải thu
8.311.524.559
11.253.390.496
9.458.108.518
5.784.215.715
- Phải thu khách hàng
7.573.092.073
10.518.271.876
8.877.412.268
6.415.699.180
-Các khoản phải thu khác
412.862.114
56.479.514
197.464.016
142.518.342
- Trả trước người bán
325.570.372
678.639.106
383.232.234
204.675.127
3. Hàng tồn kho BQ
5.155.484.390
7.120.869.974
11.242.851.098
12.169.316.372
4. Tài sản ngắn hạn khác
55.562.633
869.478.914
807.622.154
989.191.927
II. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
5.866.364.944
7.635.734.395
6.746.300.717
7.995.349.660
1. TSCĐ hữu hình
5.041.113.390
7.223.108.618
6.539.987.826
7.890.442.801
- Nguyên giá
9.879.254.184
13.900.954.724
14.542.266.042
17.176.449.001
- Giá trị hao mòn luỹ kế
-4.838.140.794
-6.677.846.106
-8.002.278.216
-9.286.006.195
2. Tài sản dài hạn khác
825.251.554
412.625.777
206.312.891
104.906.863
Tổng tài sản
20.486.658.185
28.384.572.253
30.633281.685
29.153.043.995
Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
19.862.254.187
27.869.445.886
30.118.443.673
28.728.326.141
1. Nợ ngắn hạn
19.862.254.187
27.869.445.886
30.118.443.673
27.678.326.141
- Phải trả nội bộ
18.606.760.339
25.515.269.853
29.423.340.268
25.467.207.951
- Phải trả người bán
281.069.595
1.006.390.219
11.326.539
515.355.593
- Người mua trả tiền trứơc
113.201.606
431.666.473
305.953.988
711.136.469
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5.293.381
33.434.665
29.713.314
40.482.219
- Phải trả người lao động
714.159.495
820.540.221
310.782.677
870.296.906
- Chi phí phải trả
106.256.803
0
0
0
- Khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
35.512.968
62.144.455
37.326.887
73.982.003
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn Chủ sở hưu
624.403.998
515.126.367
514.838.012
424.717.854
1. Vốn chủ sở hữu
377.506.058
335.161.205
258.148.455
219.642.080
2. Nguồn kinh phí, quỹ khác
246.897.940
179.965.162
256.689.557
205.075.774
- Quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi
56.640.070
38.057.722
163.132.546
131.703.122
- Nguồn KP đã hình thành TSCĐ
190.257.870
141.907.440
93.557.011
73.372.653
Tổng nguồn vốn
20.486.658.185
28.384.572.253
30.633.281.685
29.153.043.995
Qua bảng cân đối kế toán ta thấy đã có sự thay đổi về tổng tài sản ngắn hạn qua các năm. Đặc biệt là năm 2006 tăng tới hơn 8 tỷ đồng, và năm 2008 giảm so với năm 2007. Việc tăng lên của tổng tài sản là do sự phát sinh tăng của hàng tồn kho, phải trả người bán và đầu tư vào tài sản cố định. Tuy vậy năm 2007, đầu tư tài sản cố định đã giảm, điều này thể hiện công ty đã giảm đầu tư vào tài sản cố định phục vụ cho SXKD, mặt khác tài sản cố định của công ty được khấu hao nhanh qua từng năm, và các loại tài sản dài hạn khác đều giảm về mặt giá trị vào cuối năm 2007. Năm 2006, khoản phải thu khách hàng tăng lên so với năm 2005, tuy nhiên tình hình này được cải thiện rõ rệt ở những năm tiếp theo, đến năm 2008 khoản phải thu của công ty xuống thấp hơn cả năm 2005, đây là một tín hiệu tốt cho thấy công ty đã quản lý tốt công tác bán chịu, cho vay của mình. Mặt khác, nợ phải trả của công ty tăng lên trong những năm 2006, 2007 nhưng giảm đi trong năm 2008 cho thấy không những xử lý tốt khoản phải thu, công ty còn chú ý tới việc điều tiết các khoản nợ, tránh rơi vào trạng thái khủng hoảng do không trả được nợ, nhất là công ty chủ yếu sử dụng hình thức nợ ngắn hạn.
Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả của công ty chiếm một tỷ lệ khá lớn. Lý do tạo nên cơ cấu mất cân đối này là do công ty Hoá chất mỏ Trung Trung Bộ là công ty con, được cấp vốn gần như hoàn toàn từ công ty mẹ là công ty Hoá chất mỏ TKV. Do vậy, nợ phải trả chủ yếu là phải trả nội bộ, còn các khoản khác chiếm tỷ lệ rất thấp, công ty không sử dụng nợ dài hạn.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hoá chất mỏ
Trung trung Bộ giai đoạn 2005 – 2008
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
50.439.732.186
69.859.807.124
91.937.150.491
163.272.739.933
- Doanh thu nội bộ
10.319.634.886
17.657.107.439
18.650.698.558
6.578.143.303
Các khoản giảm trừ doanh thu
421.483.985
128.941.953
183.363.638
452.287.005
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
50.018.248.201
69.730.865.171
91.753.786.853
162.820.452.928
Giá vốn hàng bán
43.009.674.935
64.378.752.551
83.363.968.797
131.702.904.857
- Giá vốn hàng bán nội bộ
9.753.006.995
17.657.107.439
18.608.796.258
6.578.143.303
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
7.008.573.266
5.352.112.620
8.389.818.056
31.117.548.071
Doanh thu từ hoạt động tài chính
152.133.787
148.825.456
117.858.325
147.446.591
Chi phí tài chính
1.113.498.015
745.894.569
621.737.110
2.915.040.812
Chi phí bán hàng và quản lý DN
5.827.813.549
6.455.645.405
7.536.029.845
22.851.971.156
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
219.395.489
-1.700.601.898
349.909.426
5.497.982.694
Thu nhập khác
55.871.348
339.675.688
290.065.237
127.698.017
Chi phí khác
58.610.525
452.845.955
91.444.328
104.417.915
Lợi nhuận khác
- 2.739.177
- 113.170.267
198.620.909
23.280.102
Tổng lợi nhuậnkế toán trước thuế
216.656.312
-1.813.772.165
548.530.335
5.521.262.796
Về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, năm 2005 có sự giảm về doanh thu năm 2006 lợi nhuận cũng bị sụt giảm. Nguyên nhân do năm 2006, Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của cơn bão nhiệt đới Xangsane trầm trọng, chi phí cho việc phục hồi làm tăng lên các khoản chi và giảm lợi nhuận của DN. Mặt khác, năm 2006 giá của VLNCN biến động mạnh khiến cho giá vốn hàng bán tăng từ hơn 43 tỷ đồng lên đến hơn 64,3 tỷ đồng khiến lợi nhuận còn lại của công ty bị ảnh hưởng mạnh.
Con số này được cải thiện trong năm 2007 và 2008 khi doanh thu và lợi nhuận tăng lên với mức đột phá. Từ mức lợi nhuận âm, gây ra tình trạng lỗ vào nă...