nhatvien45

New Member
Download Luận văn Các giải pháp nâng cao tính hữu dụng của thông tin kế toán đối với quá trình ra quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Download miễn phí Luận văn Các giải pháp nâng cao tính hữu dụng của thông tin kế toán đối với quá trình ra quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀTHÔNG TIN KẾTOÁN VÀ TÍNH HỮU
DỤNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐNNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ. 1
1.1. Mục đích của TTKT . 1
1.2. Vai trò và tác dụng của TTKT đối với hoạt động của TTCK . 1
1.3. Hệthống BCTC – Nguồn thông tin quan trọng đối với các NĐT trên TTCK. 2
1.3.1. Bảng CĐKT . 2
1.3.2. Báo cáo KQHĐSXKD . 3
1.3.3. BCLCTT. 4
1.3.4. Thuyết minh BCTC. 5
1.3.5. Bảng cáo bạch. 6
1.3.6. Các tỷsốtài chính. 7
1.3.6.1. Tỷsốvềkhảnăng thanh toán . 7
1.3.6.2. Tỷsốhoạt động. 9
1.3.6.3. Tỷsố đòn bNy tài chính . 10
1.3.6.4. Tỷsốkhảnăng sinh lời. 12
1.3.6.5. Tỷsốcơcấu vốn . 17
1.3.6.6. Lợi nhuận và hiệu quảhoạt động. 18
1.3.6.7. Tỷsốvốn luân chuyển. 19
1.4. Yêu cầu của NĐT vềchất lượng của thông tin kếtoán công bố . 19
1.4.1. Tính trung thực . 19
1.4.2. Tính khách quan. 19
1.4.3. Tính đầy đủ . 19
1.4.4. Tính kịp thời . 19
1.4.5. Tính dễhiểu . 19
1.4.6. Tính so sánh. 20
1.4.7. Tính trọng yếu. 20
1.5. TTKT cung cấp trên TTCK ởmột sốquốc gia: Hồng Kông-Trung Quốc và Mỹ. 20
1.5.1. TTKT cung cấp trên TTCK Hồng Kông – Trung Quốc . 21
1.5.2. Những nội dung trong Báo cáo thường niên 10-K của Mỹ . 24
1.5.3. Bài học cho Việt Nam . 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CUNG CẤP THÔNG TIN KẾTOÁN CHO
CÁC NHÀ ĐẦU TƯTRÊN TTCK VIỆT NAM . 28
2.1. Hệthống BCTC, hệthống báo cáo theo quy định hiện hành . 28
2.1.1. BCTC năm . 28
2.1.2. BCTC giữa niên độ . 28
2.1.2.1. BCTC giữa niên độdạng đầy đủ . 28
2.1.2.2. BCTC giữa niên độdạng tóm lược . 28
2.2. Yêu cầu nguyên tắc lập và trình bày BCTC . 32
2.3. Thực trạng cung cấp TTKT các công ty niêm yết trên TTCK VN . 37
2.4. Khảo sát mức độsửdụng TTKT của NĐT. 38
2.4.1. Mục tiêu nghiên cứu . 38
2.4.2. Chọn đối tượng khảo sát . 38
2.4.3. Thu thập phiếu khảo sát và xửlý. 38
2.4.4. Kết quảcuộc khảo sát . 39
2.4.5. Kết luận chung vềcuộc khảo sát . 47
2.5. Thông tin hiện hữu mà VINAMILK, REE, ABBOTT, ELECTROLUX cung
cấp cho NĐT . 48
2.5.1. Vinamilk . 48
2.5.2. Ree. 51
2.5.3. Abbott Laboratories (ABT) . 52
2.5.4. Electrolux . 53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP ĐỀNÂNG CAO TÍNH HỮU DỤNG CỦA
THÔNG TIN KẾTOÁN ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐNNH CỦA NHÀ ĐẦU
TƯTRÊN THNTRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM . 57
3.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện hệthống TTKT đểnâng cao tính hữu
dụng cho người sửdụng . 57
3.1.1. Quan điểm . 57
3.1.2. Định hướng. 59
3.1.2.1. Hoàn thiện nội dung thông tin được công bố . 59
3.1.2.1. Cải thiện điều kiện vềchất lượng thông tin kếtoán công bố . 59
3.2. Các giải pháp cụthể đểnâng cao tính hữu dụng. 59
3.2.1. Giải pháp vềnội dung trình bày . 59
3.2.1.1. Thông tin kếtoán. 59
3.2.1.2. Thông tin hỗtrợ. 64
3.2.2. Giải pháp vềchất lượng thông tin công bố . 65
3.3. Một sốkiến nghị đối với cơquan tổchức có liên quan . 69
3.3.1. BTC. 69
3.3.2. Ủy ban chứng khoán nhà nước. 69
3.3.3. Công ty niêm yết. 70
3.3.4. NĐT . 71
KẾT LUẬN . 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 75
PHỤLỤC



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hay Tổng
công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con, phải
lập BCTC tổng hợp. Hệ thống BCTC tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo sau:
- Bảng CĐKT Mẫu số B 01 – DN
- BCKQHĐKD Mẫu số B 02 – DN
- BCLCTT Mẫu số B 03 – DN
- Bản thuyết minh BCTC Mẫu số B 09 – DN
Để cụ thể hoá việc CBTT của các công ty niêm yết theo quy định, Thông tư số
38/2007/TT-BTC quy định về phương tiện và hình thức CBTT sau:
- Báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử và các ấn phNm khác của tổ chức
thuộc đối tượng CBTT.
- Các phương tiện CBTT của UBCKNN bao gồm: báo cáo thường niên, trang
thông tin điện tử và các ấn phNm khác của UBCKNN.
- Các phương tiện CBTT của SGDCK, TTGDCK bao gồm: bản tin TTCK, trang
thông tin điện tử của SGDCK, TTGDCK, bảng hiển thị điện tử tại SGDCK,
TTGDCK, các trạm đầu cuối tại SGDCK, TTGDCK.
CBTT định kỳ:
Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày có BCTC năm được kiểm toán, công ty
đại chúng phải CBTT định kỳ về BCTC năm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
điều 16 Luật chứng khoán, cụ thể như sau:
- Ngày hoàn thành BCTC năm được tính từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp
thuận ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn hoàn thành BCTC năm chậm nhất là chín
mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Nội dung CBTT về BCTC năm bao gồm: Bảng CĐKT; BCKQHĐSXKD;
BCLCTT; Bản thuyết minh BCTC theo quy định của pháp luật về kế toán.
Trang 30
Trường hợp công ty đại chúng thuộc các ngành đặc thù thì việc công bố BCTC
năm sẽ theo Mẫu BCTC do BTC ban hành hay chấp thuận.
- Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác thì nội dung
CBTT về BCTC năm bao gồm BCTC của công ty đại chúng (công ty mẹ) và
BCTC hợp nhất theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Công ty đại chúng phải lập và công bố Báo cáo Thường niên theo Mẫu CBTT-02
đồng thời với công bố BCTC năm.
- Công ty đại chúng phải công bố BCTC năm tóm tắt theo Mẫu CBTT-03 kèm
theo Thông tư này trên ba (03) số báo liên tiếp của một (01) tờ báo Trung ương
và một (01) tờ báo địa phương nơi công ty đại chúng đóng trụ sở chính hay
thông qua phương tiện CBTT của UBCKNN.
- BCTC năm, Báo cáo Thường niên của công ty đại chúng phải công bố trên các
ấn phNm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và lưu trữ ít nhất mười
(10) năm tại trụ sở chính của tổ chức để NĐT tham khảo.
CBTT bất thường
- Công ty đại chúng CBTT bất thường theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
101 Luật chứng khoán, cụ thể như sau:
Công ty đại chúng phải CBTT bất thường trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ,
kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
Tài khoản của DN tại ngân hàng bị phong tỏa hay tài khoản được phép họat
động trở lại sau khi bị phong tỏa;
Tạm ngừng kinh doanh;
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay Giấy phép thành lập và
họat động hay Giấy phép hoạt động;
Thông qua các QĐ của ĐHĐCĐ theo quy định tại Điều 104 của Luật DN;
QĐ của HĐQT về việc mua lại cổ phiếu của DN mình hay bán lại số cổ
phiếu đã mua; về ngày thực hiện quyền mua cổ phiếu của người sở hữu trái
phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hay ngày thực hiện chuyển đổi trái
Trang 31
phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu và các QĐ liên quan đến việc chào bán theo
quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật DN, kết quả của đợt phát hành riêng
lẻ của công ty đại chúng;
Có QĐ khởi tố đối với thành viên HĐQT, Giám đốc hay Tổng Giám đốc,
Phó Giám đốc hay Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của DN; có bản án,
QĐ của Toà án liên quan đến hoạt động của DN; có kết luận của cơ quan
thuế về việc DN vi phạm pháp luật về thuế.
Công ty đại chúng phải CBTT bất thường trong thời hạn bảy mươi hai (72) giờ,
kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
QĐ vay hay phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm (30%) vốn
thực có trở lên;
QĐ của HĐQT về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của DN; QĐ thay đổi phương pháp kế toán áp dụng;
DN nhận được thông báo của Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
DN.
- Công ty đại chúng phải CBTT về các sự kiện quy định tại điểm trên trên các ấn
phNm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên trang thông tin điện
tử của UBCKNN.
- Công ty đại chúng khi CBTT bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân,
kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
- CBTT theo yêu cầu
- Công ty đại chúng phải CBTT theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật chứng
khoán trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của
UBCKNN, bao gồm các sự kiện sau đây:
Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng nghiêm trọng đến
lợi ích hợp pháp của NĐT;
Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng lớn đến giá chứng
khoán và cần xác nhận thông tin đó.
Trang 32
- Công ty đại chúng phải CBTT theo yêu cầu thông qua các ấn phNm, trang thông
tin điện tử của công ty đại chúng, qua phương tiện thông tin đại chúng hay
phương tiện CBTT của UBCKNN. Nội dung CBTT phải nêu rõ sự kiện được
UBCKNN yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó.
Theo Điều 16 Luật chứng khoán quy định về BCTC:
- BCTC bao gồm bảng CĐKT, BCKQHĐSXKD, BCLCTT và thuyết minh BCTC.
- Trường hợp tổ chức phát hành là công ty mẹ thì tổ chức phát hành phải nộp
BCTC hợp nhất theo quy định của pháp luật về kế toán.
- BCTC năm phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
- Trường hợp hồ sơ được nộp trước ngày 01 tháng 03 hàng năm, BCTC năm của
năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo chưa có kiểm toán, nhưng
phải có BCTC được kiểm toán của hai năm liền kề.
- Trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán của BCTC gần nhất cách thời điểm gởi hồ
sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng hợp lệ cho UBCKNN quá chín
mươi ngày, tổ chức phát hành phải lập BCTC bổ sung đến tháng hay quý gần
nhất.
2.2. Yêu cầu nguyên tắc lập và trình bày BCTC
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC quy định về việc lập và trình bày BCTC phải tuân
thủ các quy định tại CMKT 21 – Trình bày BCTC, gồm:
- Trung thực và hợp lý;
- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của từng
CMKT nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra QĐ kinh tế của
người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy, khi:
+ Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh
doanh của DN;
+ Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn
thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;
Trang 33
+ Trình bày khách quan, không thiên vị;
+ Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
+ Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. BCTC phải được
lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. BCTC
phải đư
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top