bitter_schokolade
New Member
Download miễn phí Đề tài Giải phấp nhằm nâng cao chất lượng nhóm sản phẩm khuôn mẫu tại công ty cơ khí Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI. 3
I. Thông tin chung về công ty. 3
II. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 3
1. Giai đoạn 1958-1965. 4
2. Giai đoạn 1966-1975. 4
3. Giai đoạn 1976-1989. 5
4. Giai đoạn 1990-1994. 5
5 . Giai đoạn 1995 đến nay. 5
III. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 6
IV. Cơ cấu tổ chức của công ty. 6
1. Cơ cấu tổ chức quản lý. 6
V. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật liên quan đến chất lượng sản phẩm. 10
1. Đặc điểm về sản phẩm. 10
2. Đặc điểm về lao động 11
2.1 Cơ cấu nhân sự, Chất lượng lao động. 11
2.2 Công tác thù lao cho công nhân viên. 11
2.3 Tình hình đào tạo công nhân viên. 12
3. Quản trị công nghệ kỹ thuật tại công ty. 13
3.1. Đặc điểm về máy móc thiết bị. 13
3.2. Đặc điểm về công nghệ. 14
4. Quản trị nguyên vật liệu tại Công ty. 16
4.1. Số lượng và chất lượng NVL mà Công ty tiêu dùng. 16
4.2. Công tác quản lý NVL tại Công ty. 18
5. Đặc điểm về vốn và sử dụng vốn. 18
6. Công tác quản trị tiêu thụ tại Công ty. 19
6.1. Hình thức tiêu thụ sản phẩm. 19
6.2. Thị trường tiêu thụ chính của Công ty 20
PHẦN II : THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CỦA NHÓM SẢN PHẨM KHUÔN MẪU. 22
I. Tình hình tổ chức và tiêu thụ sản phẩm. 22
1. Các sản phẩm sản xuất trong kỳ 22
2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty 23
II. Tình hình chất lượng sản phẩm. 24
1. Hệ thống chỉ tiêu chất về chất lượng sản phẩm . 24
2. Thực trạng về chất lượng sản phẩm của Công ty 25
2.1 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về chất lượng. 25
2.2 Mức độ đạt chất lượng so với tiêu chuẩn. 28
2.3 Các dạng sai hỏng. 28
III. Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm 30
1. Hệ thống bộ máy quản lý chất lượng của công ty. 30
2. Các phương pháp quản lý chất lượng tại công ty. 34
2.1. Kiểm tra kiểm soát chất lượng. 34
2.2. Kiểm tra vật tư đầu vào. 35
2.3. Công tác thu mua và quản lý trong khâu thiết kế. 35
2.4. Kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. 35
3. Tình hình áp dụng quản lý chất lượng theo IOS 9002. 36
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của Công ty 37
1. Các nhân tố bên trong 38
1.1. Nhân tố chính. 38
1.3. Nguyên vật liệu 39
1.4. Nhân tố con người 39
1.5. Trình độ tổ chức và quản lý 39
2. Các nhân tố bên ngoài 40
2.1. Nhân tố thị trường 40
2.2. Mức độ cạnh tranh 41
2.3. Yếu tố tự nhiên 41
2.4. Cơ chế chính sách quản lý 41
2.5. Hệ thống quản trị chất lượng 41
V. Đánh giá thực trạng việc nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty. 42
1. Những điểm đạt được và chưa được. 42
2.Những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao chất lượng. 43
PHẦN III : CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NHÓM SẢN PHẨM KHUÔN MẪU TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI. 46
I. Phân tích những thuận lợi và thời cơ của công ty cơ khí Hà Nội. 46
II. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty. 46
1. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động 46
1.1. Công tác tuyển dung tại công ty. 46
1.2. Nâng cao nhận thức, trình độ của cán bộ công nhân. 47
1.3. Tạo động lực cho người lao động. 48
2. Đầu tư máy móc, sử dụng tốt nhất cơ sở vật chất hiện có. 49
3. Tổ chức mua và sữ dụng nguyên vật liệu đầu vào hiệu quả. 50
4. Tăng cường biện pháp kiểm tra sản phẩm 51
5. Tăng cường công tác thị trường. 54
III. Một số đề nghị Với nhà nước giúp nâng cao chất lưọng sản phẩm. 55
KẾT LUẬN 57
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-20-de_tai_giai_phap_nham_nang_cao_chat_luong_nhom_san_pham_khuo.w3waeJLCBI.swf /tai-lieu/de-tai-giai-phap-nham-nang-cao-chat-luong-nhom-san-pham-khuon-mau-tai-cong-ty-co-khi-ha-noi-82112/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Bản 6 :Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty từ năm 2003 – 2005 thể hiện:
chỉ tiêu
Thực hiện
2003
2004
2005
Số lượng SPHH tiêu thụ tăng so với kế hoạch
15,2%
12,3%
45,3%
Mức tăng (Triệu đồng)
4758500000
5189961000
8636738000
Năm2003 công ty đã ký được một khối lượng hợp đồng với giá trị lớn. Tổng giá trị hợp đồng đã ký trong năm là 47727921600 đồng so với năm 2002, bằng 162%. Trong đó giá trị các hợp đồng đã ký bằng ngoại tệ mạnh là 4056197230 USD, có 11 hợp đồng giá trị trên 1 tỷ đồng với 40,5 tỷ là thiết bị phục vụ ngành đường, chế tạo lần đầu tiên tại công ty. Tổng giá trị hợp đồng được chuyển sang thực hiện năm 2004 là 25,33 tỷ đồng so với năm 2002 là bằng 107%. Nhìn chung việc tiêu thụ các sản phẩm sản xuất theo các hợp đồng đã ký của công ty ổn định và phần lớn đạt tiến bộ.
II. Tình hình chất lượng sản phẩm.
1. Hệ thống chỉ tiêu chất về chất lượng sản phẩm .
Công ty cơ khí Hà Nội chuyên sản xuất các loại máy móc công cụ phục vụ cho ngành kinh tế quốc dân, đây là các loại máy có yêu cầu kỹ thuật cao. Các sản phẩm máy công cụ công ty sản xuất đều được dựa trên các tiêu chuẩn chất lượng mà Nhà nước ban hành( TCVN) tức là phải đạt được độ chính xác cấp 2(theo TCVN 1945-1975 và TCVN 4235-86) yêu cầu chung của sản phẩm như sau:
- Thông số cơ bản của máy phải tuân theo các tiêu chuẩn quy định cho các kiểu loại máy cụ thể.
- Các chỉ tiêu về độ chính xác, độ cứng vững của máy phải tuân theo TCVN tương ứng, tiêu chuẩn các kiểu máy cụ thể.
- Các yêu cầu về độ an toàn đối với kết cấu máy phải tuân theo tài liệu hiện hành.
- Mỗi máy phải có đủ trọn bộ các phụ tùng, công cụ và các chi tiết sửa chữa theo danh mục và số lượng ghi trong các tài liệu hướng dẫn sử dụng máy.
- Trên bề mặt gia công của các bộ phận hợp thành máy không cho phép các vết dập, vết nứt và các hư hỏng cơ khí khác làm giảm chất lượng, làm mất thẩm mỹ bên ngoài máy.
- Tất cả các bề mặt bên trong của máy phải tiến hành phải tiến hành khi máy được lắp ráp xong hoàn toàn và phải được thực hiện khi máy đã được thử khi làm việc phù hợp với các yều cầu của TCVN-4235-86.
- Mỗi máy xuất xưởng phải kèm theo các văn bản kỹ thuật cũng như các kỹ năng, công cụ của máy. Các hướng dẫn sử dụng và bảo dưởng, bảo trì để đưa lại hiệu quả cao như tận dụng tối đa công suất của máy khi sử dụng.
Ví dụ: Các tiêu chuẩn của sản phẩm máy tiện T18 CNC do công ty sản xuất đã được TCVN và được tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc uỷ ban khoa học kỹ thuật Nhà nước công nhận.
2. Thực trạng về chất lượng sản phẩm của Công ty
2.1 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về chất lượng.
Công ty cơ khí Hà Nội có 9 phân xưởng sản xuất. phân công sản xuất chất lượng trong phân xưởng như sau: Phó giám đốc phân xưởng láy mẫu paton và quy trình sản xuất trong phòng kỹ thuật, sau đó về kiểm tra khớp lại paton lần nữa. Trong quá trình sản xuất thường một phân xưởng chia làm 3 tổ. Mỗi tổ là dây chuyền sản xuất bao gồm khoảng 10 máy với số công nhân khoảng 60 người. Người phụ trách dây chuyền, tổ trưởng quản lý tổ sản xuất chịu trách nhiệm phân chuyền, bố trí lao động sao cho phù hợp với từng mảng hang. Do vậy, người quản lý có kinh nghiệm quản lý, có tay nghề chuyên môn cao thì sẽ quản lý tốt dây chuyền sản xuất đạt năng suất cao. Khi làm xong, sản phẩm sẽ được kiểm tra chất lượng. Mỗi sản phẩm lại được kiểm tra lần nữa bởi bộ phận KCS của Công ty. Những sản phẩm đạt chất lượng sẽ được bao gói, đóng thùng nhập kho.
Sản phẩm loại I: Là sản phẩm đảm bảo tuyện đối các yêu cầu về kỹ thuật và đạt được những tiêu chuẩn quy định trong tài liệu kỹ thuật công nghệ về quy cách, kích thước, chủng loại.
Sản phẩm loại II: Là những sản phẩm chưa đạt yêu cầu, cần sửa chữa lại. Nếu sửa chưa xong mà vẫn không thoã mãn được với yêu cầu đặt ra thì sản phẩm đó được duyệt vào loại phế phẩm
Phế phẩm: Là những sản phẩm hỏng, thông số kỹ thuật, kích thướcbị âm dương quá nhiều không sửa chữa được.
Những năm gần đây, Công ty đã cố gắng khống chế sản phẩm loại II xuống dưới 3,5% nhưng sản phẩm sửa chữa vẫn đảm bảo chất lượng giao hang cho khách hang. Tỷ lệ phế phẩm vẫn chiếm khoảng 0,6%. Để có thể tìm hiểu cụ thể về tình hình chất lượng sản phẩm của Công ty, ta hãy xem xét và đánh giá chất lượng của một số mặt hàng trong những năm gần đây.
Nhìn vào bảng tổng kết tình hình chất lượng sản phẩm năm 2003, 2004 ( Bảng 6,7 ), ta thấy tình hình chất lượng sản phẩm của các mã hang thực sự đã tiến bộ, hoàn thành kế hoạch đề ra với tỷ lệ sản phẩm loại II và phế phẩm đã giảm rõ rệt.
Là Công ty chuyên sản xuất các loại máy công cụ phục vụ cho các nghành kinh tế quốc dân, các sản phẩm cơ khí của Công ty có cùng đặc điểm là khối lượng lớn, số các chi tiết, phụ tùng cấu thành sản phẩm lên tới hang trăm chi tiết llớn nhỏ, giá thành sản xuất, giá trị sản phẩm sau khi hoàn thành rất lớn. Do vậy,vấn đề chất lượng sản phẩm luôn được Công ty đặt nên hang đầu. Các sản phẩm do Công ty sản xuất đều dựa trên các tiêu chuẩn chất lượng nhà nước ban hành( TCVN) tức là phải đạt được đọ chích xác cấp 2( theo TCVN 1745 – 75 và TCVN 4235 – 80 ). Yêu cầu chung cho các sản phẩm như sau:
Các thông số cơ bản của máy phải tuân theo các tiêu chuẩn cho các kiểu, loại máy cụ thể.
Các chỉ tiêu về độ chính xác, độ cứng vững của máy phải tuan theo TCVN tương ứng.
Các yêu cầu về an toàn đối với kết cấu máy phải tuân theo các tài liệu hiện hành.
mổi máy phải có đủ các phụ tùng, công cụ và chi tiết dự trữ theo danh mục và số lượng ghi trong các tài liệu hướng dẫn sử dụng máy.
Trên bề mặt gia công của các bộ phận hợp thành máy không cho phép có vết xước, dập nứt, làm giảm chất lượng và hình ảnh đến hình dạng bên ngoại.
Tất cả các bề mặt trong và ngoài không gia công của chi tiết máy phải phủ sơn bảo vệ.
Kểm tra độ chính xác của máy chỉ được tiến hành khi máy đã lắp giáp xong hoàn toàn, phải thực hiện sau khi máy đã được thử thông tải, độ chính xác của máy phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4235-86.
Mỗi máy xuất xưởng phải kèm theo văn bản kỹ thuật cũng như các chức năng, công dụng của máy, các hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng, bảo trì để máy đem lại hiệu quả cao nhất, tận dụng tối đa công xuất của máy khi sử dụng.
Để hiểu rõ hơn các thông số kỹ thuật của các máy công cụ ta tìm hiểu các tiêu chuẩn của máy tiện T18A.
Đường hướng được chế tạo bằng gang hay thép có giới hạn về độ bền là:
+ Đối với gang: Độ bền lớn hơn 210N/mm.
+ Đối với thép : Độ bền lớn hơn 500N/mm.
Trục chính của máy được chế tạo bằng thép và có giới hạn về độ bền không dưới 600N/mm.
Đường hướng có độ cứng phải đồng đều, chênh lệch giửa phần cứng nhất và phần mề...