blue_page3006
New Member
Download Chuyên đề Giải pháp nhằm thu hút khách nội địa tại khách sạn Thanh Lịch
MỤC LỤC
Lời mở đầu
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Những khái niệm cơ bản về du lịch 1
1. Khái niệm về du lịch 1
2. Khái niệm về du khách 1
3. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm du lịch 2
II. Khái niệm khách sạn và nội dung, đặc điểm, bản chất của hoạt động
kinh doanh khách sạn 2
1. Khái niệm khách sạn 2
2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn 2
3. đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn 3
4. Bản chất của hoạt động kinh doanh du lịch 3
III. Nguồn khách và đặc điểm của nguồn khách 3
1. Khái niệm nguồn khách 3
2. Ý nghĩa của nguồn khách đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch 4
3. Đặc điểm của nguồn khách 4
IV. Chính sách thu hút khách của khách sạn Thanh Lịch 4
1. Chính sách sản phẩm 4
2. Chính sách giá 5
3. Chính sách phân phối 6
4. Chính sách cổ đông 7
PHẦN II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI KHÁCH SẠN THANH LỊCH
I . Vài nét sơ lược về khách sạn Thanh Lịch 8
1. Quá trình hình thành và phát triển của Khách sạn Thanh Lịch 8
2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 9
3. Nguồn nhân lực của khách sạn 11
4. Đội ngũ nhân viên 12
II. Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn từ 2002 - 2004 13
1. Cơ cấu doanh thu 13
2. Cơ cấu chi phí 15
3. Cơ cấu lợi nhuận 17
III. Thực trạng về nguồn khách của Khách sạn Thanh Lịch 18
1. Sự biến động nguồn khách tại Khách sạn Thanh Lịch từ năm
2002 - 2004 18
2. Phân tích đặc điểm nguồn khách theo các chỉ tiêu 19
IV. Thực trạng về hoạt động thu hút nguồn khách tại Khách sạn 24
1. Chính sách sản phẩm 24
2. Chính sách giá 25
3. Chính sách phương pháp 26
4. Chính sách cổ động 26
PHẦN III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN KHÁCH ĐẾN KHÁCH SẠN THANH LỊCH TRONG THỜI GIAN TỚI
I. Môi trường kinh doanh 29
1. Môi trường vĩ mô 29
2. Môi trường vi mô 30
II. Phương hướng và mục tiêu thu hút khách của khách sạn 30
1. Phương hướng 30
2. Mục tiêu 31
III. Giải pháp thu hút khách đến khách sạn 32
1. Chính sách đa dạng hoá sản phẩm 32
2. Chính sách giá 32
3. Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật 33
Kết luận
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Nhiệm vụ: ghi lại các giấy tờ tuỳ thân của khách, đảm bảo an toàn cho khách, có nhiệm vụ vận chuyển và mang hành lý cho khách bộ phận này chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc khách sạn.
3. Nguồn nhân lực của khách sạn:
a. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Khách sạn Thanh Lịch:
Khách sạn Thanh Lịch được trang bị với một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại từ trong phòng ngủ, đến bếp. Phía trước là khu vực lễ tân và bãi đậu xe cho khách. Ngoài bàn lễ tân có một bộ salon để đón khách, tại bàn lễ tân có các công cụ cơ bản như điện thoại, máy vi tính, máy tính, máy fax.
Khách sạn gồm có tất cả 25 phòng chia làm 3 loại.
Sau đây là bảng phân loại số lượng phòng, giá phòng, tiện nghi trong phòng.
Bảng 1. Bảng loại phòng, số lượng phòng và tiện nghi trong phòng
Loại
Số lượng phòng
Giá phòng cho khách nội địa (VNĐ)
Giá phòng cho khách quốc tế (USD)
Tiện nghi trong phòng
1. Dluxe
9
400.000
40
- Điều hoà, tủ lạnh, tivi, điện thoại, bồn tắm, đèn ngủ, bàn làm việc.
2. Superior
8
300.000
30
- Điều hoà, tủ lạnh , tivi, điện thoại, nước nóng, bồn tắm, đèn ngủ.
3. Standard
8
250.000
25
- Điều hoà, tủ lạnh , tivi, điện thoại, nước nóng, đèn ngủ.
Nhận xét: Qua bảng 1 cho thấy các tiện ngi trong phòng tương đối đầy đủ tuy nhiên để thu hút được khách hàng càng đông thì khách sạn cần trang bị thêm máy sấy tóc, dao cạo râu, gạt tàn thuốc, gương soi cho mỗi phòng và trang bị thêm bàn ghế cho các phòng superior và Standar.
Bảng 2: Trang thiết bị của nhà hàng
Tên trang thiết bị
Số lượng
1. Tivi
1
2. Đầu Radio
1
3. Máy điều hoà
2
4. Tủ lạnh
2
5. Bàn
8
6. Quạt tường
6
7. Quạt trần
1
8. Điện thoại
1
Nhận xét: Bộ phận nhà hàng chưa có quạt cây và quạt trần mới chỉ có 1 cái do đó cần trang bị thêm để phục vụ khi khách đông. Ngoài ra các công cụ như dao, thìa, tách, ly, đĩa... cũng cần bổ sung thêm.
4. Đội ngũ nhân viên:
Lực lượng lao động là một yếu tố quan trọng mọi lĩnh vực, quyết định thành công của khách sạn.
Bảng 3: Cơ cấu lao động của Khách sạn Thanh Lịch
TT
Tên bộ phận
Số lượng
Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Trung học
Nghiệp vụ
1
Giám đốc
1
1
1
2
Phó giám đốc
1
1
3
Kế toán
2
2
2
4
Lễ tân
5
5
4
2
5
Buồng
6
6
6
Kỹ thuật
2
4
2
2
4
7
Bảo vệ
4
2
8
Bếp
2
1
2
Tổng cộng
23
13
9
4
15
Nhận xét: Qua bảng ta thấy:
Cán bộ công nhân viên có trình độ đại học chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số lượng lao động trong khách sạn. Phần lớn nhân viên đều có nghiệp vụ và đã tốt nghiệp cao đẳng hay trung cấp.
Về nghiệp vụ: hầu hết các nhân viên đều có trình độ nghiệp vụ, đều được đào tạo chuyên môn và được rèn luyện qua thực tế ở các khách sạn nên rất vững vàng.
Về trình độ ngoại ngữ: đa phần nhân viên có trình độ ngoại ngữ nhưng không cao và giao tiếp có giới hạn trong từng bộ phận. Khách sạn cần có chính sách nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên, kể cả trình độ nghiệp vụ giúp cho nhân viên tự tin hơn trong công việc.
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN TỪ 2002 - 2004:
1. Cơ cấu doanh thu:
Bảng 4: Cơ cấu doanh thu theo từng loại dịch vụ tại Khách sạn Thanh Lịch từ năm 2002 - 2004
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
So sánh
ST
TT%
ST
TT%
ST
TT%
2003/2002
2004/2003
CL
%
CL
%
Tổng doanh thu
1.132.548.416
100
1.248.634.629
100
1.311.066.360
100
116.086.213
110,25
62.431.731
105
Doanh thu lưu trú
909.435.269
80,30
1.006.570.799
80,61
1.051.699.339
80,22
97.135.530
110,68
45.128.540
104,48
Doanh thu ăn uống
134.180.533
11,85
146.831.537
11,76
163.173.114
12,45
12.651.004
109,43
16.341.577
111,13
Doanh thu khác
88.932.614
7,85
95.232.293
7,63
96.193.907
7,34
6.299.679
107,08
961.614
101,01
Nhận xét:
Qua bảng 4 ta thấy doanh thu từ dịch vụ lưu trú chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2002 chiếm 80,30%, năm 2003 chiếm 80,61% và 2004 chiếm 80,22%. Đây là đặc thù cơ bản của kinh doanh khách sạn, doanh thu từ dịch vụ lưu trú không ngừng tăng là do khách sạn đã đáp ứng được nhu cầu của du khách và số ngày lưu trú bình quân cao. Có được kết quả này là do khách sạn đã có những chính sách thích hợp trong việc thu hút khách.
Doanh thu từ dịch vụ ăn uống và dịch vụ bổ sung cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ và cũng góp phần đáng kể vào việc tăng doanh thu. Để thu hút được nhiều du khách thì khách sạn cần mở rộng thêm nhiều loại hình dịch vụ bổ sung để tăng sức cạnh tranh trên thị trường và giữ được khách ở lại lâu hơn.
Về mặt chủng loại, các dịch vụ vui chơi giải trí chưa được dtc mở rộng như karaoke, Massage... các dịch vụ khác vẫn còn ở dạng hình thức chưa được chú ý mở rộng nên doanh thu mang lại không cao.
2. Cơ cấu chi phí:
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định dựa vào lợi nhuận đạt được trên cơ sở lấy doanh thu bù đắp chi phí. Để tăng hiệu quả ks, có thể tăng doanh thu hay cắt giảm chi phí.
Trong nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh gay gắt thì việc tăng doanh thu đòi hỏi phải có nhiều nổ lực vượt bậc và vì vậy doanh nghiệp có thể phát huy được thế mạnh của mình vào việc phân tích chi phí. Từ đó có thể cắt giảm những khoảng không đáng kể và có kế hoạch cụ thể trong việc phân bổ chi phí.
Bảng 5: Cơ cấu chi phí của Khách sạn Thanh Lịch từ năm 2002 - 2004
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
So sánh
ST
TT%
ST
TT%
ST
TT%
2003/2002
2004/2003
CL
%
CL
%
Tổng chi phí
954.889.122
100
1.052.765.257
100
1.105.403.519
100
97.876.135
110,25
52.638.262
104,99
Chi phí dịch vụ lưu trú
620.667.223
59,762
686.730.133
65,231
690.821.316
62,494
66.062.910
110,64
4.091.183
100,60
Chi phí dịch vụ ăn uống
210.311.620
22,024
240.210.356
22,817
256.173.112
23,174
29.898.736
114,22
15.962.756
106,65
Chi phí khác
123.910.279
18,212
125.824.768
11,951
158.409.091
14,330
1.914.489
101,55
32.584.323
125,90
Nhận xét:
Dựa vào cơ cấu chi phí 3 năm ta thấy.
Trong năm 2002 chi phí bỏ ra là 954.889.122 riêng dịch vụ lưu trú chiếm 59,762%, sang năm 2003 tiếp tục tăng lên và chiếm 65.231%, nhưng đến năm 2004 thì chiếm 62,494%.
Sở dĩ chi phí tăng là do khách sạn chi nhiều cho việc mua sắm thêm các trang thiết bị, kinh phí cho quảng cáo và các dịch vụ tăng lên kéo theo chi phí tăng, chi phí điện nước.
- Khu vực ăn uống:
+ Cần đồng bộ hoá các công cụ ăn uống, tránh để tình trạng phải thuê dụng cụ.
+ Khách sạn cần tuyển thêm đầu bếp có tay nghề cao để đa dạng hoá các món ăn trong nhà hàng.
+ cần có một nhân viên đứng túc trực tại bàn ăn để hướng dẫn khách chọn món ăn.
3. Cơ cấu lợi nhuận:
Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn qua 3 năm (2002 - 2004)
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
So sánh
2003/2002
2004/2003
Cl
TT%
Cl
TT%
Doanh thu
1.132.548.416
1.248.634.629
1.311.066.360
116.086.213
110,25
62.431.731
105
Chi phí
954.889.122
1.052.765.257
1.205.403.519
97.876.135
110,25
52.638.262
104,999
Lợi nhuận
177.659.294
195.869.372
205.662.841
18.210.078
110,245
9.793.469
105
Nhận xét:
Qua bảng 6 ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Thanh Lịch qua 4 năm đạt hiệu quả. Lợi nhuận tăng dần qua các năm, mặc dù chi phí tăng nhưng tổng doanh thu qua các năm đều tăng kéo theo lợi ...
Download Chuyên đề Giải pháp nhằm thu hút khách nội địa tại khách sạn Thanh Lịch miễn phí
MỤC LỤC
Lời mở đầu
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Những khái niệm cơ bản về du lịch 1
1. Khái niệm về du lịch 1
2. Khái niệm về du khách 1
3. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm du lịch 2
II. Khái niệm khách sạn và nội dung, đặc điểm, bản chất của hoạt động
kinh doanh khách sạn 2
1. Khái niệm khách sạn 2
2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn 2
3. đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn 3
4. Bản chất của hoạt động kinh doanh du lịch 3
III. Nguồn khách và đặc điểm của nguồn khách 3
1. Khái niệm nguồn khách 3
2. Ý nghĩa của nguồn khách đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch 4
3. Đặc điểm của nguồn khách 4
IV. Chính sách thu hút khách của khách sạn Thanh Lịch 4
1. Chính sách sản phẩm 4
2. Chính sách giá 5
3. Chính sách phân phối 6
4. Chính sách cổ đông 7
PHẦN II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI KHÁCH SẠN THANH LỊCH
I . Vài nét sơ lược về khách sạn Thanh Lịch 8
1. Quá trình hình thành và phát triển của Khách sạn Thanh Lịch 8
2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 9
3. Nguồn nhân lực của khách sạn 11
4. Đội ngũ nhân viên 12
II. Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn từ 2002 - 2004 13
1. Cơ cấu doanh thu 13
2. Cơ cấu chi phí 15
3. Cơ cấu lợi nhuận 17
III. Thực trạng về nguồn khách của Khách sạn Thanh Lịch 18
1. Sự biến động nguồn khách tại Khách sạn Thanh Lịch từ năm
2002 - 2004 18
2. Phân tích đặc điểm nguồn khách theo các chỉ tiêu 19
IV. Thực trạng về hoạt động thu hút nguồn khách tại Khách sạn 24
1. Chính sách sản phẩm 24
2. Chính sách giá 25
3. Chính sách phương pháp 26
4. Chính sách cổ động 26
PHẦN III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN KHÁCH ĐẾN KHÁCH SẠN THANH LỊCH TRONG THỜI GIAN TỚI
I. Môi trường kinh doanh 29
1. Môi trường vĩ mô 29
2. Môi trường vi mô 30
II. Phương hướng và mục tiêu thu hút khách của khách sạn 30
1. Phương hướng 30
2. Mục tiêu 31
III. Giải pháp thu hút khách đến khách sạn 32
1. Chính sách đa dạng hoá sản phẩm 32
2. Chính sách giá 32
3. Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật 33
Kết luận
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
an lưu trú tại khách sạn.Nhiệm vụ: ghi lại các giấy tờ tuỳ thân của khách, đảm bảo an toàn cho khách, có nhiệm vụ vận chuyển và mang hành lý cho khách bộ phận này chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc khách sạn.
3. Nguồn nhân lực của khách sạn:
a. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Khách sạn Thanh Lịch:
Khách sạn Thanh Lịch được trang bị với một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại từ trong phòng ngủ, đến bếp. Phía trước là khu vực lễ tân và bãi đậu xe cho khách. Ngoài bàn lễ tân có một bộ salon để đón khách, tại bàn lễ tân có các công cụ cơ bản như điện thoại, máy vi tính, máy tính, máy fax.
Khách sạn gồm có tất cả 25 phòng chia làm 3 loại.
Sau đây là bảng phân loại số lượng phòng, giá phòng, tiện nghi trong phòng.
Bảng 1. Bảng loại phòng, số lượng phòng và tiện nghi trong phòng
Loại
Số lượng phòng
Giá phòng cho khách nội địa (VNĐ)
Giá phòng cho khách quốc tế (USD)
Tiện nghi trong phòng
1. Dluxe
9
400.000
40
- Điều hoà, tủ lạnh, tivi, điện thoại, bồn tắm, đèn ngủ, bàn làm việc.
2. Superior
8
300.000
30
- Điều hoà, tủ lạnh , tivi, điện thoại, nước nóng, bồn tắm, đèn ngủ.
3. Standard
8
250.000
25
- Điều hoà, tủ lạnh , tivi, điện thoại, nước nóng, đèn ngủ.
Nhận xét: Qua bảng 1 cho thấy các tiện ngi trong phòng tương đối đầy đủ tuy nhiên để thu hút được khách hàng càng đông thì khách sạn cần trang bị thêm máy sấy tóc, dao cạo râu, gạt tàn thuốc, gương soi cho mỗi phòng và trang bị thêm bàn ghế cho các phòng superior và Standar.
Bảng 2: Trang thiết bị của nhà hàng
Tên trang thiết bị
Số lượng
1. Tivi
1
2. Đầu Radio
1
3. Máy điều hoà
2
4. Tủ lạnh
2
5. Bàn
8
6. Quạt tường
6
7. Quạt trần
1
8. Điện thoại
1
Nhận xét: Bộ phận nhà hàng chưa có quạt cây và quạt trần mới chỉ có 1 cái do đó cần trang bị thêm để phục vụ khi khách đông. Ngoài ra các công cụ như dao, thìa, tách, ly, đĩa... cũng cần bổ sung thêm.
4. Đội ngũ nhân viên:
Lực lượng lao động là một yếu tố quan trọng mọi lĩnh vực, quyết định thành công của khách sạn.
Bảng 3: Cơ cấu lao động của Khách sạn Thanh Lịch
TT
Tên bộ phận
Số lượng
Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Trung học
Nghiệp vụ
1
Giám đốc
1
1
1
2
Phó giám đốc
1
1
3
Kế toán
2
2
2
4
Lễ tân
5
5
4
2
5
Buồng
6
6
6
Kỹ thuật
2
4
2
2
4
7
Bảo vệ
4
2
8
Bếp
2
1
2
Tổng cộng
23
13
9
4
15
Nhận xét: Qua bảng ta thấy:
Cán bộ công nhân viên có trình độ đại học chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số lượng lao động trong khách sạn. Phần lớn nhân viên đều có nghiệp vụ và đã tốt nghiệp cao đẳng hay trung cấp.
Về nghiệp vụ: hầu hết các nhân viên đều có trình độ nghiệp vụ, đều được đào tạo chuyên môn và được rèn luyện qua thực tế ở các khách sạn nên rất vững vàng.
Về trình độ ngoại ngữ: đa phần nhân viên có trình độ ngoại ngữ nhưng không cao và giao tiếp có giới hạn trong từng bộ phận. Khách sạn cần có chính sách nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên, kể cả trình độ nghiệp vụ giúp cho nhân viên tự tin hơn trong công việc.
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN TỪ 2002 - 2004:
1. Cơ cấu doanh thu:
Bảng 4: Cơ cấu doanh thu theo từng loại dịch vụ tại Khách sạn Thanh Lịch từ năm 2002 - 2004
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
So sánh
ST
TT%
ST
TT%
ST
TT%
2003/2002
2004/2003
CL
%
CL
%
Tổng doanh thu
1.132.548.416
100
1.248.634.629
100
1.311.066.360
100
116.086.213
110,25
62.431.731
105
Doanh thu lưu trú
909.435.269
80,30
1.006.570.799
80,61
1.051.699.339
80,22
97.135.530
110,68
45.128.540
104,48
Doanh thu ăn uống
134.180.533
11,85
146.831.537
11,76
163.173.114
12,45
12.651.004
109,43
16.341.577
111,13
Doanh thu khác
88.932.614
7,85
95.232.293
7,63
96.193.907
7,34
6.299.679
107,08
961.614
101,01
Nhận xét:
Qua bảng 4 ta thấy doanh thu từ dịch vụ lưu trú chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2002 chiếm 80,30%, năm 2003 chiếm 80,61% và 2004 chiếm 80,22%. Đây là đặc thù cơ bản của kinh doanh khách sạn, doanh thu từ dịch vụ lưu trú không ngừng tăng là do khách sạn đã đáp ứng được nhu cầu của du khách và số ngày lưu trú bình quân cao. Có được kết quả này là do khách sạn đã có những chính sách thích hợp trong việc thu hút khách.
Doanh thu từ dịch vụ ăn uống và dịch vụ bổ sung cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ và cũng góp phần đáng kể vào việc tăng doanh thu. Để thu hút được nhiều du khách thì khách sạn cần mở rộng thêm nhiều loại hình dịch vụ bổ sung để tăng sức cạnh tranh trên thị trường và giữ được khách ở lại lâu hơn.
Về mặt chủng loại, các dịch vụ vui chơi giải trí chưa được dtc mở rộng như karaoke, Massage... các dịch vụ khác vẫn còn ở dạng hình thức chưa được chú ý mở rộng nên doanh thu mang lại không cao.
2. Cơ cấu chi phí:
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định dựa vào lợi nhuận đạt được trên cơ sở lấy doanh thu bù đắp chi phí. Để tăng hiệu quả ks, có thể tăng doanh thu hay cắt giảm chi phí.
Trong nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh gay gắt thì việc tăng doanh thu đòi hỏi phải có nhiều nổ lực vượt bậc và vì vậy doanh nghiệp có thể phát huy được thế mạnh của mình vào việc phân tích chi phí. Từ đó có thể cắt giảm những khoảng không đáng kể và có kế hoạch cụ thể trong việc phân bổ chi phí.
Bảng 5: Cơ cấu chi phí của Khách sạn Thanh Lịch từ năm 2002 - 2004
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
So sánh
ST
TT%
ST
TT%
ST
TT%
2003/2002
2004/2003
CL
%
CL
%
Tổng chi phí
954.889.122
100
1.052.765.257
100
1.105.403.519
100
97.876.135
110,25
52.638.262
104,99
Chi phí dịch vụ lưu trú
620.667.223
59,762
686.730.133
65,231
690.821.316
62,494
66.062.910
110,64
4.091.183
100,60
Chi phí dịch vụ ăn uống
210.311.620
22,024
240.210.356
22,817
256.173.112
23,174
29.898.736
114,22
15.962.756
106,65
Chi phí khác
123.910.279
18,212
125.824.768
11,951
158.409.091
14,330
1.914.489
101,55
32.584.323
125,90
Nhận xét:
Dựa vào cơ cấu chi phí 3 năm ta thấy.
Trong năm 2002 chi phí bỏ ra là 954.889.122 riêng dịch vụ lưu trú chiếm 59,762%, sang năm 2003 tiếp tục tăng lên và chiếm 65.231%, nhưng đến năm 2004 thì chiếm 62,494%.
Sở dĩ chi phí tăng là do khách sạn chi nhiều cho việc mua sắm thêm các trang thiết bị, kinh phí cho quảng cáo và các dịch vụ tăng lên kéo theo chi phí tăng, chi phí điện nước.
- Khu vực ăn uống:
+ Cần đồng bộ hoá các công cụ ăn uống, tránh để tình trạng phải thuê dụng cụ.
+ Khách sạn cần tuyển thêm đầu bếp có tay nghề cao để đa dạng hoá các món ăn trong nhà hàng.
+ cần có một nhân viên đứng túc trực tại bàn ăn để hướng dẫn khách chọn món ăn.
3. Cơ cấu lợi nhuận:
Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn qua 3 năm (2002 - 2004)
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
So sánh
2003/2002
2004/2003
Cl
TT%
Cl
TT%
Doanh thu
1.132.548.416
1.248.634.629
1.311.066.360
116.086.213
110,25
62.431.731
105
Chi phí
954.889.122
1.052.765.257
1.205.403.519
97.876.135
110,25
52.638.262
104,999
Lợi nhuận
177.659.294
195.869.372
205.662.841
18.210.078
110,245
9.793.469
105
Nhận xét:
Qua bảng 6 ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Thanh Lịch qua 4 năm đạt hiệu quả. Lợi nhuận tăng dần qua các năm, mặc dù chi phí tăng nhưng tổng doanh thu qua các năm đều tăng kéo theo lợi ...