Download miễn phí Luận văn Một số biện pháp giải quyết lao động dôi dư và vấn đề thiếu lao động có trình độ, tay nghề tại Công ty Xe đạp VIHA





MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LAO ĐỘNG. 3
I. Một số khái niệm về lao động. 3
1.1. Một số định nghĩa về lao động. 3
1.2. Công việc và việc làm. 3
1.3. Định mức lao động. 4
1.4. Lao động dôi dư. 4
1.5. Sa thải lao động. 4
1.6. Tuyển chọn nhân lực. 5
II. Tất yếu khách quan cần giải quyết vấn đề lao động dôi dư và thiếu lao động có trình độ. 7
2.1. Chi phí lao động chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 7
2.2. Năng lực của người lao động quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 8
2.3. Quá trình phát triển dẫn tới thay đổi cơ cấu buộc cần có chính sách giải quyết vấn đề lao động. 9
III. Một số yếu tố ảnh hưởng tới lao động. 9
3.1. Khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 9
3.3. Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất. 11
3.4. Đổi mới máy móc, thiết bị, công nghệ. 11
3.5. Những thay đổi trong cơ chế quản lý. 12
3.6. Vấn đề đào tạo lao động. 13
 
PHẦN II: THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XE ĐẠP VIHA. 14
I. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Xe đạp VIHA. 14
1.1. Giới thiệu chung về công ty. 14
1.2. Hệ thống sản xuất của công ty. 15
1.2.1. Mô hình bộ máy quản trị. 15
1.2.2. Bộ máy quản trị 16
1.2.3. Hệ thống các phòng ban. 16
1.2.4. Một số chức vụ quản trị khác. 18
1.2.5. Hệ thống các phân xưởng. 19
1.2.6. Đặc điểm về công nghệ, cơ sở hạ tầng và máy móc trang thiết bị. 20
1.2.6.1. Đặc điểm một số công nghệ sản xuất của công ty. 20
1.2.6.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng của công ty. 22
1.2.7. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. 26
1.2.7.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu của công ty. 26
1.2.7.2. Định mức sử dụng nguyên vật liệu. 27
1.2.3. Phương pháp hạch toán NVL, công cụ và công cụ 28
1.3. Những khó khăn thuận lợi của công ty. 29
1.3.1. Những thuận lợi. 29
1.3.2. Những khó khăn. 30
1.4. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty. 31
1.5. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tới. 34
1.5.1. Xây dựng nguồn nhân lực mạnh mẽ. 36
1.5.2. Tổ chức đầu tư công nghệ, máy móc thiết bị 36
1.5.3. Tăng cường hoạt động tiếp thị và nghiên cứu thị trường. 37
1.5.4. Tổ chức tốt công tác hạch toán, kế toán. 38
II. Thực trạng lao động tại công ty. 38
2.1. Thực trạng việc làm của người lao động tại Công ty Xe đạp VIHA. 38
2.2. Khả năng đáp ứng công việc của người lao động 41
2.2.1. Lao động gián tiếp. 41
2.2.1.1. Số lượng và chất lượng lao động. 41
2.2.1.2. Phân tích khả năng đáp ứng công việc của lao động gián tiếp. 43
2.2.2. Lao động trực tiếp. 44
2.2.2.1. Số lượng và chất lượng lao động. 44
2.2.2.2. Phân tích khả năng đáp ứng công việc của người lao động. 46
2.3. Một số nguyên nhân dẫn tới vấn đề lao động dôi dư thiếu trình độ và thiếu lao động có trình độ tại công ty. 49
2.3.1. Công ty chựu sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. 49
2.3.2. Công ty tiến hành mở rộng sản xuất. 50
2.3.3. Sản xuất các sản phẩm mới. 50
2.3.4. Quá trình đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ. 50
2.3.5. Xiết chặt cơ chế quản lý theo hướng thị trường. 51
2.3.6. Nguồn nhân lực cũ không còn phù hợp. 52
2.4. Một số biện pháp công ty đã áp dụng giải quyết tình hình lao động. 53
 
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY 54
I. Phát triển sản xuất 54
1.1. Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hoá. 54
1.2. Tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất với cơ cấu hợp lý. 55
1.3. Nghiên cứu sản xuất thêm những mặt hàng mới. 55
1.4. Tăng cường đầu tư mua sắm thiết bị công nghệ mới. 56
II. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực. 56
2.1. Tổ chức đào tạo lại lực lượng lao động trong công ty. 56
2.2. Đào tạo lao động mới. 57
III. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý theo hướng thị trường. 57
3.1. Tiến hành xa thải lao động dôi dư trong công ty. 57
3.2. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý thích ứng với thị trường. 58
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Tình trạng máy móc của doanh nghiệp được thể hiện qua hai bảng sau :
Bảng 1. Tình trạng máy móc thiết bị của công ty
STT
Thiết bị
Nước sản xuất
Tình trạng kĩ thuật
1
Máy đột các
Việt Nam
Đã sửa chữa nhiều lần
2
Loại
Việt Nam
Không đông cơ sửa chữa nhiều lần
3
Máy búa
Trung Quốc
Hỏng vòng bi, mất độ chính xác
4
C6200
Việt Nam
Trượt dao mòn, trục khuỷu hàn lại
5
Máy tiện cắt tôn
Ba lan
Thay dây chở điện chở nhiều lần
6
Lò trở điện
Liên Xô
Độ chính xác thấp, lực ép giảm, mất đồng hồ.
7
Máy ép thuỷ lực
Liên Xô
Hỏng nặng
8
Máy ép phay nằm ngang
Đức
Hỏng điều khiển
Để luôn duy trì hoạt động của máy móc, công ty đã thực hiện chế độ kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ, giúp cho quá trình sản xuất được liên tục. Để nâng cao chất lượng sản phẩm và năng xuất lao động, tháng 6 năm 2001 công ty có đầu tư mua một số máy móc thiết bị : Trị giá : 961 trđ.
Trong đó :
+ Dây truyền thiết bị khung, phuốc : 563,9 trđ
+ Dây truyền thiết bị sơn tĩnh điện, dây truyền lắp ráp xe đạp: 397,2 trđ.
Bảng 2. Trủng loại máy móc trang thiết bị của công ty
TT
Chủng loại
Số lượng (chiếc)
Chất lượng (%)
1
Máy tiện các loại
24
50
2
Máy phay
3
50
3
Máy khoan
3
60
4
Máy mài phớt
4
42
5
Máy mài một đá
2
47
6
Máy mài hai đá
3
47
7
Máy mài ba đá
1
52
8
Máy hàn càng tự động
2
70
9
Máy cắt tôn
3
55
10
Máy dập trục khuỷu
24
70
11
Máy hàn hơi
20
65
12
Máy Cabinsơn
2
60
13
Dàn khoan nhiều dầu
2
55
14
Máy ép vít
2
50
15
Máy lăn nhám ghi đông
1
45
16
Máy tóp tuýt
1
40
17
Máy kéo tuýt rà trục
2
45
18
Hệ thông máy khoan doa
5
57
19
Máy khử rung xe đạp
2
47
20
Hệ thống ghép tán moayơ
2
65
21
Máy đo hỗn hợp nhẹ
1
40
22
Máy biến áp 320kw
1
52
23
Hệ thống máy mài, dao cắt sắt
8
54
24
Máy hàn điện
2
60
25
Máy hàn bấm
1
47
26
Máy dập 125 tấn
2
49
27
Máy nén khí
3
75
28
Máy đo độ cứng
1
60
29
Lò than di động
1
65
30
Ô tô DAEWOO LADA
2
70
31
Lò sấy phớt 2kw
1
47
32
Tổng số :
131
Công ty có 131 đơn vị máy móc với 31 chủng loại cho sản xuất. Máy móc đã tương đối lạc hậu, nhiều máy đã khấu hao hết. Trung bình các máy còn 58,0916%. Do tình trạng máy móc, nên công ty thực hiện việc kiểm tra và bảo dưỡng một các thường xuyên, đã đảm bảo quá trình sản xuất liên tục.Để tiếp tục khẳng định vị thế trên thị trường, hàng năm công ty có các kế hoạch mua sắm, cải tiến máy móc như : Năm 2001 nhập dây truyền sản xuất xe đạp của Hàn Quốc, năm 2002 nhập dây truyền phun sơn và nhiều cải tiến máy móc của cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Thiết bị cho công tác quản trị.
Công ty trang bị một máy fax, sáu máy điện thoại, mỗi phòng một máy tính, và một máy phô tô cho toàn công ty. Với trang bị đó, phần nào đã đáp ứng được nhu cầu cho quá trình quản trị, nó thúc đẩy tốc độ công việc tăng lên rất nhiều. Để đáp ứng cho tăng khả năng của từng cá nhân, cần có sự trang bị đầy đủ hơn nữa,như mỗi ngưòi cần một máy tính, máy điện thoại, từ đó sẽ phát huy được năng lực của từng cá nhân,giúp công ty tăng năng xuất, tiết kiệm được chi phí thuê nhân công.
1.2.7. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
1.2.7.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu của công ty.
Công ty có nhiều sản phẩm đa dạng về trủng loại như:
+ Xe đạp nữ khung vòng, phụ tùng nội.
+ Xe đạp nữ khung vòng phụ tùng ngoại.
+ Xe đạp mini.
+ Xe đạp thể thao.
+ Xe đạp mi pha.
+ Xe đạp máy, công ty mới sản xuất tung ra thị trường.
+ Các loại linh kiện phụ tùng cho xe đạp và bàn ghế, giường theo đặt hàng.
Đặc biệt trong mỗi kiểu xe gồm nhiều loại như:
+ Xe đạp mini 600.
+ Xe đạp dáng nhật.
+ Xe đạp xích hộp TX.
+ Xe đạp xích chóng.
+ Xe đạp hợp xích mạ.
Mỗi xe đạp gồm 280 chi tiết, mỗi loại lại sử dụng phụ tùng riêng để tạo đặc trưng sản phẩm. công ty chỉ sản xuất một số linh kiện xe đạp như : khung, yên, moayơ, gácbaga, trục …còn các sản linh kiện khác thì phải nhập. Công ty còn tiến hành lắp ráp các loại xe với các linh kiện hoàn toàn nhập từ ngoài, như nhập nguyên liệu từ xí nghiệp phụ tùng Đông Anh, nhà máy thiết bị Đông Anh, công ty cao su Sao Vàng, chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng. Số lượng nguyên vật liệu mà công ty nhập về cho quá trình sản xuất là đa dạng. Do đó, việc quản lý NVL rất khó khăn và phức tạp, cần có sự quản lý và hạch toán tốt thì mới tiết kiệm được chi phí.
1.2.7.2. Định mức sử dụng nguyên vật liệu.
Với đặc trưng cần nguồn nguyên vật liệu đa dạng và phong phú, công ty đã có những chính sách trong thu mua, lưu kho, định mức tiêu hao trong sản xuất nhằm giảm chi phí cho NVL. Do mua hàng lâu dài ở một số nhà cung ứng nên doanh nghiệp thường có kế hoạch nhập NVL theo các đợt đơn đặt hàng, nên đã tiết kiệm đựoc chi phí kho bãi. Tuy vậy, để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất liên tục, những biến động về giá cả và sự khan hiếm, công ty đã nhập định kỳ một số lượng NVL. Để nhập chính xác số lượng NVL, cần tính mức chi phí cho sản phẩm, đặc biệt là mức tiêu hao NVL trong quá trình sản xuất. Trên cơ sở đó,công ty đã đề ra định mức tiêu hao NVL một cách hợp lý nhằm tiết kiệm tối đa và phù hợp khả năng của mình.
Bảng 3. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu (NVL chính)
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị
Tôn tấm
Thép tròn
Thép ống
Thép lò xo
Tổng trọng lượng
Thép Khuôncối
1
ổ bánh xe đạp
0.298
0.709
_
_
1.109
0.054
2
Yên xe đạp
Chiếc
0.424
0.206
_
0.101
0.738
0.034
3
Đèo hàng Eska
Chiếc
_
0.704
_
0.018
0.772
0.007
4
Đèo hàng Peugrot
Chiếc
0.070
0.776
_
_
0.847
0.008
5
Đũa tanh xe đạp
Chiếc
_
0.093
_
_
0.093
0.001
Đây là bảng định mức tiêu hao một số NVL thép phục vụ cho sản xuất một số sản phẩm chính, mức tiêu hao này đã phù hợp với năng lực của công ty. Đã thể hiện sự quan tâm của công ty tới vấn đế hao phí nguyên vật liệu nhằm giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm. Hướng tới công ty sẽ tiếp tục phấn đấu giảm chi phí NVL ở mức thấp hơn nhờ nâng cấp, cải tiến máy móc, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân và hạch toán trong mua sắm và dự trữ NVL.
1.2.3. Phương pháp hạch toán NVL, công cụ và công cụ
Với sản phẩm đa dạng về trủng loại, nên việc áp dụng phương pháp hạch toán có ảnh hưởng rất lớn tới chi phí sản xuất. Công ty đã áp dụng phương pháp đối chiếu song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.
Giá NVL và công cụ công cụ được tính theo công thức :
Giá nhập kho = Tổng giá thanh toán - thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Thủ kho sẽ căn cứ vào các chứng từ NVL để ghi thẻ kho. Kế toán cũng căn cứ vào chứng từ nhập xuất NVL để ghi số lượng và tính thành tiền, ghi vào thẻ kế toán. Cuối kỳ kế toán đối chiếu với từng nghiệp vụ nhập xuất. Đây là phương pháp có tính khả thi,do đặc trưng của NVL.Tuy vậy, việc kiểm tra thực tế chưa được đề cao,mà chỉ dựa trên giấy tờ, nên việc kiểm xoát hao phí, lưu tồn là rất khó khăn so với sản xuất thực tế, nên rất dễ xảy ra việc thống kê trùng, NVL tồn kho lâu.Hiện nay, c...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
V Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thỏi Bỡnh Luận văn Kinh tế 0
P Một số biện pháp giải quyết việc làm cho người lao động ở địa bàn tỉnh Hà Tây Công nghệ thông tin 0
T Một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn Nghệ An Luận văn Kinh tế 0
P Tranh chấp lao động cách giải quyết tranh chấp lao động Luận văn Kinh tế 2
D Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu suất, chất lượng giải quyết các án lao động Luận văn Kinh tế 0
A Kế hoạch lao động – Việc làm và các pháp giải quyết việc làm trong thời kì kế hoạch 2001 - 2005 ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
J Giải pháp khai thác tiềm năng thế mạnh của vùng nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn Luận văn Kinh tế 0
U Phân tích và đánh giá thực trạng việc làm, giải quyết việc làm cho người lao động của huyện Hải Hà trong năm qua Luận văn Kinh tế 2
A Một số biện pháp giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tây Luận văn Kinh tế 0
I Tranh chấp lao động, cách giải quyết tranh chấp. Trình bày một vụ tranh chấp lao động được giải quyết tại DN hoặc tại cơ quan Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top