wishingstar_1989
New Member
Download miễn phí Giáo án Hoá Học 11 - Giáo viên: Nguyễn Quốc Phong
Amoniac có tính bazơ yếu và tính khử.
Tính bazơ yếu : tác dụng với dung dịch muối của kim loại có hiđroxit không tan.
Tính khử : tác dụng với chất oxi hoá.
CO có tính khử mạnh.
CO2 có tính oxi hoá yếu (không đặc trưng) và tính oxit axit.
SiO2 là thành phần chính của thuỷ tinh, tác dụng với dung dịch HF.
Hiđroxit nitơ HNO3 là chất oxi hoá mạnh và tính axit mạnh.
Hiđroxit photpho H3PO4 là axit trung bình, điện li ba nấc và không có tính oxi hoá mạnh như HNO3.
Hiđroxit cacbon H2CO3
Hiđroxit silic H2SiO3 chỉ tác dụng với kiềm mạnh.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-giao_an_hoa_hoc_11_giao_vien_nguyen_quoc_phong_fxiUreZ8vy.png /tai-lieu/giao-an-hoa-hoc-11-giao-vien-nguyen-quoc-phong-90744/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 Điều chế
Axit có nhiều ứng dụng vậy nó được điều chế bằng cách nào ?
Trong phòng thí nghiệm ?
Trong công nghiệp được sản xuất như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ sản xuất axit nitric trong công nghiệp
Liên hệ một hiện tương trong thực tế khi mưa dông
Hoạt động 2 Tính chất vật lí của muối nitrat
GV cho học sinh quan sát một mẩu muối kali nitrat
Yêu cầu học sinh nhận xét về trạng thái màu sắc của muối nitrat
Hoạt động 3 Phản ứng nhiệt phân
GV làm thí nghiệm biểu diễn nhiệt phân muối nitrat sau đó cho than nóng đỏ vào ?
Cho các thí dụ khác và yêu cầu học sinh nhận xét sự nhiệt phân của muối nitrat ? Rút ra quy luật chung sự nhiệt phân muối nitrat.
Hoạt động 4 Nhận biết muối nitrat
Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước vậy làm cách nào để nhận biết muối nitrat ? Cơ sở nhậ biết dựa trên tính chất hoá học nào của muối nitrat ?
GV làm thí nghiệm biểu diễn nhận biết muối nitrat
Cho bột đồng vào dung dịch muối kali nitrat và đun. Nhận xét gì về tính oxi hoá của muối nitrat trong môi trường trung tính ? Sau đó cho vào đó vài giọt H2SO4 loãng và đun.
Yêu cầu học sinh nhận xét sản phẩm và viết phương trình phản ứng và phương trình ion rút gọn.
Hoạt động 5 Ứng dụng
Cho biết các ứng dụng của muối nitrat ?
Hoạt động 6 Chu trình nitơ trong tự nhiên.
Yêu cầu học sinh xem sách giáo khoa và nhận xét chu trình nitơ trong tự nhiên gồm những quá trình nào ?
Trong phòng thí axit nitric được điều chế bằng cách đun nóng KNO3 hay NaNO3 với H2SO4 đặc rồi ngưng tụ hơi axit.
NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3
Học sinh quan sát sơ đồ sản xuất axit nitric trong công nghiệp.
Trong công nghiệp nó được điều chế qua ba giai đoạn.
Oxi hoá NH3 với xúc tác Pt, 850-900oC
4NH3 + 5O2 4NO + 6 H2O
Oxi hoá nitơ oxit thành nitơ đioxit
2NO + O2 → 2NO2
Nitơ đioxit tác dụng với nước và oxi tạo thành axit nitric
4NO2 + O2 + 2H2O → HNO3
Muối nitrat là chất rắn ở dạng tinh thể.
Muối nitrat dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh.
Học sinh quan sát thí nghiệm biểu diễn và nhận xét.
Sản phẩm nhiệt phân có oxi.
KNO3KNO2 + O2#
Tất cả các muối nitrat đều kém bền nhiệt.
Nhiệt phân muối nitrat luôn giải phóng oxi nên ở nhiệt độ cao muối nitrat là chất oxi hoá mạnh.
Sự phân huỷ của muối nitrat phụ thuộc vào cation kim loại của muối nitrat.
K Ca Na Mg Al Zn Fe
Tạo muối Oxit kim loại
nitrat + NO2 + O2
Ni Sn Pb Hg Cu Hg Ag
Oxit kim loại Kim loại
+ NO2 + O2 + NO2
+ O2
Pt Au
Dùng bột Cu và dung dịch axit sunfuric loãng.
Dựa trên tính oxi hoá mạnh của muối nitrat trong môi trường axit
Muối nitrat không thể hiện tính oxi hoá mạnh trong môi trường trung tính, trong môi trường axit nó thể hiện tính oxi hoá mạnh.
3Cu + 2KNO3 + 4H2SO4 3CuSO4 + K2SO4 + 2NO # + 4H2O
3Cu + 2NO3- + 8H+ 3Cu2+ + 2NO # + 4H2O
Các muối nitrat chủ yếu được sử dụng làm phân bón ngoài ra nó còn được làm thuốc nổ.
Chu trình nitơ trong tự nhiên gồm 2 quá trình cơ bản
Quá trình nitơ trong tự nhiên và quá trình nhân tạo
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3
2. Trong công nghiệp
Axit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn
Oxi hoá NH3
4NH3 + 5O2 4NO + 6 H2O
Oxi hoá NO
2NO + O2 → 2NO2
Hợp nước tạo thành HNO3
4NO2 +O2 + 2H2O → HNO3
B. MUỐI NITRAT
I. Tính chất của muối nitrat
1. Tính chất vật lí
- Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, dễ tan trong nước và là điện li mạnh.
2. Phản ứng nhiệt phân
KNO3KNO2 + O2#
Mg(NO3)2 MgO + 2NO2 # + O2#
Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 #+ O2#
Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 #+ O2#
Nhận xét quy luật phân huỷ của muối nitrat.
K Ca Na Mg Al Zn Fe
Tạo muối Oxit kim loại
nitrat + NO2 + O2
Ni Sn Pb Hg Cu Hg Ag
Oxit kim loại Kim loại
+ NO2 + O2 + NO2
+ O2
Pt Au
3. Nhận biết muối nitrat
3Cu + 2KNO3 + 4H2SO4 3CuSO4 + K2SO4 + 2NO # + 4H2O
3Cu + 2NO3- + 8H+ 3Cu2+ + 2NO # + 4H2O
II. Ứng dụng
- Các muối nitrat chủ yếu được sử dụng làm phân bón ngoài ra nó còn được làm thuốc nổ.
C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
I. Quá trình tự nhiên
1. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa nitơ dạng vô cơ và nitơ dạng hữu cơ
2. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa nitơ tự do và dạng hoá hợp
II. Quá trình nhân tạo
Củng cố
Hoàn thành bài tập số 5 sách giáo khoa
Dặn dò
Về nhà làm các bài tập SGK và SBT
Chuẩn bị nội dung bài photpho
Ngày soạn:/./
Ngày dạy:/./
Tiết 17 § 10 PHOTPHO
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết vị trí của photpho trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Hiểu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của photpho.
Biết được ứng dụng của photpho và phương pháp điều chế photpho trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.
Kỹ năng
Vận dụng cấu tạo của photpho để giải thích tính chất vật lí, hoá học của photpho.
Rèn luyện kĩ năng đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Hoá chất và công cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Bài cũ
Làm bài tập 5 SGK
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Vị trí giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình electron nguyên tử từ đó suy ra vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Từ cấu tạo cho biết hoá trị của photpho ?
Hoạt động 2 Tính chất vật lí
Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh photpho trắng.
Ngoài ra photpho trắng còn có những tính chất vật lí nào khác ?
Tên gọi khác của photpho trắng là lân tính xuất phát từ tính chất này.
Vì sao photpho trắng mềm, dễ nóng chảy ? ít tan trong nước ?
Ngoài các tính chất vật lí trên photpho trắng còn có tính chất nào đáng chú ý ?
Giáo viên cung cấp thông tin về độc tính của photphat trắng.
Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu phot pho đỏ.
Ngoài ra nó còn những tính chất vật lí nào ? So sánh với photpho trắng ?
Giải thích ?
Sự chuyển hoá của 2 dạng thù hình photpho như thế nào ?
Hoạt động 3 Tính chất hoá học
Từ cấu tạo, độ âm điện và các mức oxi hoá của photpho yêu cầu học sinh đoán tính chất hoá học của photpho ? So sánh mức độ hoạt động của hai dạng thù hình photpho ?
Giải thích ?
Hoạt động 4 Tính oxi hoá
Tính oxi hoá thể hiện như thế nào ? Cho thí dụ ?
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá và vai trò của photpho trong các thí dụ đó.
0
Hướng dẫn học sinh gọi tên một số muối photphua.
Photpho tác dụng với hiđro tạo thành photphin là một chất độc.
Chú ý muối photphua thuỷ phân mạnh dựa vào tính chất này người ta làm thuốc diệt chuột.
0
Hoạt động 5 tính khử thể hiện khi nào ? cho thí dụ minh hoạ, xác định số oxi hoá và vai trò của photpho trong các thí dụ đó.
Hướng dẫn học sinh gọi tên các sản phẩm phản ứng.
Hoạt động 6 ứng dụng
Photpho có những ứng dụng nào ?
Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin.
Hoạt động 7 Trạng thái tự nhiên
Photpho tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào ?
Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin về photpho có liên quan đến tư duy
Hoạt động 8 Sản xuất
Photpho được sản xuất như thế nào ?
Giáo viên bổ sung th...