hoadongnoi279

New Member

Download miễn phí Giáo án Hóa học lớp 10 - Luyện tập phản ứng oxi hoá khử





-Củng có và phát triển kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá -khử
bằng phương pháp thăng bằng electron.
-Nhận biết phản ứng oxi hoá –khử, chất oxi hoá, chất khử, chất tạo môi
trường cho pư.
-Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hoá -khử.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Tiết 33 §. Bài 19: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: hs vận dụng cân bằng phản ứng oxi hoá - khử, phân loại phản
ứng hoá học.
2. Kĩ năng:
- Củng có và phát triển kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá - khử
bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Nhận biết phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá, chất khử, chất tạo môi
trường cho pư.
- Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hoá -
khử.
II. CHUẨN BỊ :
Học sinh: chuẩn bị trước các bài tập ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 33
1. Ổn định lớp
2. Luyện tập
Hướng dẫn trả lời:
- Bài 7: a) Chất oxi hoá là O2, chất khử là H2
+5 -2
b) Chất oxi hoá là N, chất khử là O (đều trong phân tử KNO3KNO3
vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá)
+3 -3
c) Chất oxi hoá là N, chất khử là N (NH4NO2 vừa là chất khử, vừa là
chất oxi hoá).
d) Chất oxi hoá là Fe (trong Fe2O3), chất khử là Al
- Bài 8: giải tương tự bài 7
- Bài 9:
a) 8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe
0 +3
4x 2Al  2Al +6e
+1 +3
3x 3Fe + 8e  3Fe
b) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
+2 +3
5x 2Fe  2Fe + 2e
+7 +2
2x Mn + 5e  Mn
c) 4FeS2 +11 O2  2Fe2O3 + 8SO2
+2 +3
2x 2Fe  2Fe + 2e
-1 +4
4S  4S + 20e
0 -2
11x 2O + 4e  2O
d) 2KClO3  2KCl + 3O2
+5 -1
2x Cl + 6e  Cl
-2 0
1x 6O  6O + 12e
e) 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O
0 -1
5x Cl +1e Cl
0 +5
1x Cl  Cl +5e
- Bài 10:
Có thể điều chế MgCl2 bằng các phản ứng sau:
t0
- Phản ứng hoá hợp: Mg + Cl2  MgCl2
- Phản ứng thế: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
- Phản ứng trao đổi: BaCl2 + MgSO4  MgCl2 + BaSO4
- Bài 11: có 2 phản ứng xảy ra:
t0
CuO + H2  Cu + H2O
t0
MnO2 + 4HCl (đặc)  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- Bài 12: n(FeSO4.7H2O) = n(FeSO4) = 1,39/278 = 0,005 (mol)
PTPƯ: 10FeSO4+ 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+
8H2O
0,005mol  0,001mol
 n(KMnO4) = 0,001(mol)
 V(ddKMnO4) = 0,001/0,1 = 0,01 lit
3. Dặn dò:
- BTVN: + làm BT 4.23, 4.24, 4.26, 4.27, 4.29, 4.30 trong SBT/ trang 34
- Đọc trước bài thí nghiệm. Ghi dụng cụ, hoá chất cần dùng, đoán hiện
tượng, viết ptpư xảy ra. Nộp bài chuẩn bị trước khi vào phòng thí nghiệm.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top