Download Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kỳ 2
I/ Mục tiêu tiết học
1/ Kiến thức : Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt ,bộ thú túi với các bộ thú khác nhau (gồm các bộ thú còn lại )
-Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài ,đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng
-Giãi thích sự sinh sản của thú túi là tiến bộ hơn thú huyệt
2/Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết , so sánh rút ra kết luận
3/ Thái độ : Biết bảo vệ các loài thú quí hiếm
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh vẽ : H48.1, H48.2
III/ Phương pháp dạy học :Trực quan , đàm thoại ,hợp tác nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
+ Trình bày cấu tạo của bộ xương , hệ cơ và chức năng của bộ xương ,hệ cơ ?
+ Trình bày chức năng của hệ tiêu hoá , tuần hoàn , hô hấp , bài tiết của thỏ ?
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tuần hoàn
Tim có 4 ngăn, mạch máu.
Máu vận chuyển theo 2vòng tuần hoàn ,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp
Khí quản ,phế quản ,phổi gồm nhiều túi phổi (phế nang ) với mạng mao mạch dày
Dẫn khí và trao đổi khí
Tiêu hoá
Miệng thực quản dạ dày ruột , ruột tịt (manh tràng)
-Gan ,túi mật ,tuỵ
Tiêu hoá thức ăn,đặc biệt là xenlulôzơ
Bài tiết
-2 thận (thận sau), ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu
Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể .
*Hoạt động 3:Tìm hiểu thần kinh và giác quan
-HS đọc thông tin SGK quan sát H47.4 Sơ đồ cấu tạo bộ não thỏ và trả lời câu hỏi :
+ Cho biết đặc điểm các giác quan của thỏ (bài 46)?
+ Bộ não thỏ gồm mấy phần ?phần nào phát triển hơn các lớp trước nó ?
-HS trả lời ,GV nhận xét Kết luận
III/ Thần kinh và giác quan
-Bộ não thỏ gồm các phần như các lớp trước nhưng có não trước và tiểu não phát triển liên quan đến hoạt động phong phú và cử động phức tạp ở thỏ
*Tổng kết bài : HS đọc kết luận SGK
4/ Kiểm tra đánh giá :
+Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp ĐVCXS đã học ?
+Nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở H47.5
5/ Hướng dẫn ở nhà
-Học bài trả lời câu hỏi sGK
- Tìm hiểu thú mỏ vịt , thú có túi
-Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở bài tập
*Rút kinh nghiệm :...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 26 Ngày soạn : 02/03/2010
Tiết 52 Ngày dạy : 05/03/2010
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT ,BỘ THÚ TÚI
I/ Mục tiêu tiết học
1/ Kiến thức : Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt ,bộ thú túi với các bộ thú khác nhau (gồm các bộ thú còn lại )
-Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài ,đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng
-Giãi thích sự sinh sản của thú túi là tiến bộ hơn thú huyệt
2/Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết , so sánh rút ra kết luận
3/ Thái độ : Biết bảo vệ các loài thú quí hiếm
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh vẽ : H48.1, H48.2
III/ Phương pháp dạy học :Trực quan , đàm thoại ,hợp tác nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
+ Trình bày cấu tạo của bộ xương , hệ cơ và chức năng của bộ xương ,hệ cơ ?
+ Trình bày chức năng của hệ tiêu hoá , tuần hoàn , hô hấp , bài tiết của thỏ ?
3/ Bài mới
A/ Mở bài : Thú hiện nay có 4600 loài phân bố rộng rãi khắp mọi nơi trên trái đất có cấu tạo
cơ thể thích nghi với đời sống khác nhau . Thú có 26 bộ bài học hôm nay ta nghiên cứu 2 bộ là bộ thú huyệt và bộ thú túi .
B/ Phát triển bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của thú
-HS nghiên cứu SGK ,trả lời câu hỏi
+Sự đa dạng của thú thể hiện ở đặc điểm nào ?
+Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào ?(số loài , sinh sản )
-GV : Ngoài đặc điểm sinh sản còn dựa vào điều kiện sống ,chi và bộ răng .(Bộ ăn thịt ,bộ guốc chẵn , bộ guốc lẻ ...
-HS nêu kết luận về sự đa dạng của thú ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ thú huyệt
-HS đọc thông tin và quan sát H48.1và chú thích của hình , trả lời câu hỏi :
+Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú ? (Có lông mao ,nuôi con bằng sữa)
+Tại sao thú mỏ vịt không cho con bú sữa ?
+ Thú mỏ vịt có cấu tạo nào thích nghi với đời sống bơi lội ?
-HS trả lời ,GV nhận xét kết luận
-GV :Thú mỏ vịt còn mang nhiều đặc điểm của ĐV bậc thấp nhiều nét giống với bò sát :Đẻ trứng thân nhiệt thấp , chi nằm ngang .có huyệt ,chưa có núm vú
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ thú túi
-HS đọc thông tin SGK ,quan sát H48.2 Và đọc chú thích của hình ,trả lời câu hỏi :
+Kanguru có cấu tạo nào thích nghi với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ ?
+Tại sao kanguru phải nuôi con trong túi ấp của thú mẹ ?
+Túi ấp có ý nghĩa gì ?
-HS trả lời ,GV nhận xét kết luận
--HS đoc phần SGK
-HS thảo luận nhóm lựa chọn câu trả lời thích
hợp rồi điền vào bảng .
-Đại diện các nhóm hoàn thiện bảng
1/Sự đa dạng của thú
-Thú có số lượng loài rất lớn, phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản ,bộ răng , chi .
Lớp thú
Thú đẻ trứng Thú đẻ con
Bộ thú huyệt Bộ thú túi Các bộ thú còn lại
2/Bộ thú huyệt
-Đại diện :Thú mỏ vịt
-Thú mỏ vịt có lông mao rậm ,không thấm nước, chân có màng bơi. Đẻ trứng , chưa có núm vú ,con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra
3/ Bộ thú túi
-Đại diện : Kanguru
-Kanguru có 2chi sau lớn khoẻ , đuôi dài ,đẻ con rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ , bú mẹ thụ động
Bảng So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru
Loài
Nơi
sống
Cấu tạo
chi
Sự di
chuyển
Sinh
sản
Con sơ
sinh
Bộ phận
tiết sữa
Cách cho
con bú
Thú mỏ
Vịt
Nước
ngọt
Chi
màng
bơi
Đi trên
cạn ,bơi
trong nước
Đẻ trứng
Bình
thường
Chưa
có vú
Liếm sữa bám trên lôngmẹ,uống nước hoà tan sữa mẹ
Kanguru
Đồng cỏ
Chi sau lớn khoẻ
Nhảy
Đẻ con
Rất nhỏ
Có vú
Ngoặm chặt lấy vú ,bú thụ động
C/Tæng kÕt bµi : -HS ®äc kÕt luËn SGK
- HS ®äc phÇn "Em cã biÕt "
4/ KiÓm tra ®¸nh gi¸ :-HS lµm bµi tËp
+H·y khoanh trßn vµo c©u tr¶ lêi ®óng :
1/Thó má vÞt ®îc xÕp vµo líp thó v× :
a. CÊu t¹o thÝch nghi víi ®êi sèng ë níc
b. Nu«i con b»ng s÷a
c. Bé l«ng dµy gÜ nhiÖt
2/ Con non cña Kanguru ph¶i nu«i trong tói Êp lµ do :
a. Thó mÑ cã ®êi sèng ch¹y nh¶y .
b. Con non rÊt nhá cha ph¸t triÓn ®Çy ®ñ .
c. Con non cha biÕt bó s÷a .
5/Híng dÉn ë nhµ
-Häc bµi tr¶ lêi c©u hái SGK
- T×m hiÓu vÒ d¬i vµ c¸ voi
*Rót kinh nghiÖm :...................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tuần 27 Ngày soạn : 05/03/2010
Tiết 53 Ngày dạy : 08/03/2010
Bài 49 BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI
I/ Mục tiêu tiết học :
1. Kiến thức :
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay (lội trong nước) .
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước .
2. Kĩ năng : Quan sát , nhận xét , phân tích
3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức bảo vệ động vật có ích như dơi ăn sâu bọ .
II/ Phương tiện dạy học : Tranh vẽ H 49.1 , H 49.2
III/ Phương pháp dạy học : Sử dụng phương pháp : trực quan + đàm thoại + hợp tác nhóm
IV/ Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng ?
3. Bài mới :
A/ Mở bài : Trong lớp thú (có vú) dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự,còn cá voi là thú duy nhất có kích thước l
Download Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kỳ 2 miễn phí
I/ Mục tiêu tiết học
1/ Kiến thức : Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt ,bộ thú túi với các bộ thú khác nhau (gồm các bộ thú còn lại )
-Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài ,đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng
-Giãi thích sự sinh sản của thú túi là tiến bộ hơn thú huyệt
2/Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết , so sánh rút ra kết luận
3/ Thái độ : Biết bảo vệ các loài thú quí hiếm
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh vẽ : H48.1, H48.2
III/ Phương pháp dạy học :Trực quan , đàm thoại ,hợp tác nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
+ Trình bày cấu tạo của bộ xương , hệ cơ và chức năng của bộ xương ,hệ cơ ?
+ Trình bày chức năng của hệ tiêu hoá , tuần hoàn , hô hấp , bài tiết của thỏ ?
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
Chức năngTuần hoàn
Tim có 4 ngăn, mạch máu.
Máu vận chuyển theo 2vòng tuần hoàn ,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp
Khí quản ,phế quản ,phổi gồm nhiều túi phổi (phế nang ) với mạng mao mạch dày
Dẫn khí và trao đổi khí
Tiêu hoá
Miệng thực quản dạ dày ruột , ruột tịt (manh tràng)
-Gan ,túi mật ,tuỵ
Tiêu hoá thức ăn,đặc biệt là xenlulôzơ
Bài tiết
-2 thận (thận sau), ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu
Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể .
*Hoạt động 3:Tìm hiểu thần kinh và giác quan
-HS đọc thông tin SGK quan sát H47.4 Sơ đồ cấu tạo bộ não thỏ và trả lời câu hỏi :
+ Cho biết đặc điểm các giác quan của thỏ (bài 46)?
+ Bộ não thỏ gồm mấy phần ?phần nào phát triển hơn các lớp trước nó ?
-HS trả lời ,GV nhận xét Kết luận
III/ Thần kinh và giác quan
-Bộ não thỏ gồm các phần như các lớp trước nhưng có não trước và tiểu não phát triển liên quan đến hoạt động phong phú và cử động phức tạp ở thỏ
*Tổng kết bài : HS đọc kết luận SGK
4/ Kiểm tra đánh giá :
+Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp ĐVCXS đã học ?
+Nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở H47.5
5/ Hướng dẫn ở nhà
-Học bài trả lời câu hỏi sGK
- Tìm hiểu thú mỏ vịt , thú có túi
-Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở bài tập
*Rút kinh nghiệm :...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 26 Ngày soạn : 02/03/2010
Tiết 52 Ngày dạy : 05/03/2010
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT ,BỘ THÚ TÚI
I/ Mục tiêu tiết học
1/ Kiến thức : Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt ,bộ thú túi với các bộ thú khác nhau (gồm các bộ thú còn lại )
-Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài ,đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng
-Giãi thích sự sinh sản của thú túi là tiến bộ hơn thú huyệt
2/Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết , so sánh rút ra kết luận
3/ Thái độ : Biết bảo vệ các loài thú quí hiếm
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh vẽ : H48.1, H48.2
III/ Phương pháp dạy học :Trực quan , đàm thoại ,hợp tác nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
+ Trình bày cấu tạo của bộ xương , hệ cơ và chức năng của bộ xương ,hệ cơ ?
+ Trình bày chức năng của hệ tiêu hoá , tuần hoàn , hô hấp , bài tiết của thỏ ?
3/ Bài mới
A/ Mở bài : Thú hiện nay có 4600 loài phân bố rộng rãi khắp mọi nơi trên trái đất có cấu tạo
cơ thể thích nghi với đời sống khác nhau . Thú có 26 bộ bài học hôm nay ta nghiên cứu 2 bộ là bộ thú huyệt và bộ thú túi .
B/ Phát triển bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của thú
-HS nghiên cứu SGK ,trả lời câu hỏi
+Sự đa dạng của thú thể hiện ở đặc điểm nào ?
+Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào ?(số loài , sinh sản )
-GV : Ngoài đặc điểm sinh sản còn dựa vào điều kiện sống ,chi và bộ răng .(Bộ ăn thịt ,bộ guốc chẵn , bộ guốc lẻ ...
-HS nêu kết luận về sự đa dạng của thú ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ thú huyệt
-HS đọc thông tin và quan sát H48.1và chú thích của hình , trả lời câu hỏi :
+Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú ? (Có lông mao ,nuôi con bằng sữa)
+Tại sao thú mỏ vịt không cho con bú sữa ?
+ Thú mỏ vịt có cấu tạo nào thích nghi với đời sống bơi lội ?
-HS trả lời ,GV nhận xét kết luận
-GV :Thú mỏ vịt còn mang nhiều đặc điểm của ĐV bậc thấp nhiều nét giống với bò sát :Đẻ trứng thân nhiệt thấp , chi nằm ngang .có huyệt ,chưa có núm vú
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ thú túi
-HS đọc thông tin SGK ,quan sát H48.2 Và đọc chú thích của hình ,trả lời câu hỏi :
+Kanguru có cấu tạo nào thích nghi với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ ?
+Tại sao kanguru phải nuôi con trong túi ấp của thú mẹ ?
+Túi ấp có ý nghĩa gì ?
-HS trả lời ,GV nhận xét kết luận
--HS đoc phần SGK
-HS thảo luận nhóm lựa chọn câu trả lời thích
hợp rồi điền vào bảng .
-Đại diện các nhóm hoàn thiện bảng
1/Sự đa dạng của thú
-Thú có số lượng loài rất lớn, phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản ,bộ răng , chi .
Lớp thú
Thú đẻ trứng Thú đẻ con
Bộ thú huyệt Bộ thú túi Các bộ thú còn lại
2/Bộ thú huyệt
-Đại diện :Thú mỏ vịt
-Thú mỏ vịt có lông mao rậm ,không thấm nước, chân có màng bơi. Đẻ trứng , chưa có núm vú ,con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra
3/ Bộ thú túi
-Đại diện : Kanguru
-Kanguru có 2chi sau lớn khoẻ , đuôi dài ,đẻ con rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ , bú mẹ thụ động
Bảng So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru
Loài
Nơi
sống
Cấu tạo
chi
Sự di
chuyển
Sinh
sản
Con sơ
sinh
Bộ phận
tiết sữa
Cách cho
con bú
Thú mỏ
Vịt
Nước
ngọt
Chi
màng
bơi
Đi trên
cạn ,bơi
trong nước
Đẻ trứng
Bình
thường
Chưa
có vú
Liếm sữa bám trên lôngmẹ,uống nước hoà tan sữa mẹ
Kanguru
Đồng cỏ
Chi sau lớn khoẻ
Nhảy
Đẻ con
Rất nhỏ
Có vú
Ngoặm chặt lấy vú ,bú thụ động
C/Tæng kÕt bµi : -HS ®äc kÕt luËn SGK
- HS ®äc phÇn "Em cã biÕt "
4/ KiÓm tra ®¸nh gi¸ :-HS lµm bµi tËp
+H·y khoanh trßn vµo c©u tr¶ lêi ®óng :
1/Thó má vÞt ®îc xÕp vµo líp thó v× :
a. CÊu t¹o thÝch nghi víi ®êi sèng ë níc
b. Nu«i con b»ng s÷a
c. Bé l«ng dµy gÜ nhiÖt
2/ Con non cña Kanguru ph¶i nu«i trong tói Êp lµ do :
a. Thó mÑ cã ®êi sèng ch¹y nh¶y .
b. Con non rÊt nhá cha ph¸t triÓn ®Çy ®ñ .
c. Con non cha biÕt bó s÷a .
5/Híng dÉn ë nhµ
-Häc bµi tr¶ lêi c©u hái SGK
- T×m hiÓu vÒ d¬i vµ c¸ voi
*Rót kinh nghiÖm :...................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tuần 27 Ngày soạn : 05/03/2010
Tiết 53 Ngày dạy : 08/03/2010
Bài 49 BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI
I/ Mục tiêu tiết học :
1. Kiến thức :
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay (lội trong nước) .
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước .
2. Kĩ năng : Quan sát , nhận xét , phân tích
3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức bảo vệ động vật có ích như dơi ăn sâu bọ .
II/ Phương tiện dạy học : Tranh vẽ H 49.1 , H 49.2
III/ Phương pháp dạy học : Sử dụng phương pháp : trực quan + đàm thoại + hợp tác nhóm
IV/ Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng ?
3. Bài mới :
A/ Mở bài : Trong lớp thú (có vú) dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự,còn cá voi là thú duy nhất có kích thước l