hoanglykhanh

New Member

Download miễn phí Giáo án Tin - Các thao tác cơ bản trên bảng





1. Về kiến thức :
Học sinh cần hiểu được những thao tác cơ bản
trên bảng : cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc , tìm
kiếm đơn giản , in dữ liệu
2. Về tư tưởng tình cảm :
Nhắc lại kiến thức tạo cấu trúc bảng của tiết
trước , giúp học sinh hiểu hơn về những thao tác
trên bảng .
Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của
việc tạo bảng và các thao tác trên bảng trong cuộc
sống từ đó tạo ra hứng thú học cho học sinh .



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN LỚP 12
Giáo viên : thầy TRẦN DOÃN VINH
Sinh viên : TRẦN THỊ THANH LOAN
Lớp : K56A_CNTT_ĐHSPHN
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
TRÊN BẢNG
I. Mục đích và yêu cầu 
II. Phương pháp và phương tiện 
III. Tién trình lên lớp và nội dung bài
giảng 
IV. Củng cố bài học 
V. Bài tập về nhà và câu hỏi ôn tập 
I. Mục đích và yêu cầu
1. Về kiến thức :
Học sinh cần hiểu được những thao tác cơ bản
trên bảng : cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc , tìm
kiếm đơn giản , in dữ liệu
2. Về tư tưởng tình cảm :
Nhắc lại kiến thức tạo cấu trúc bảng của tiết
trước , giúp học sinh hiểu hơn về những thao tác
trên bảng .
Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của
việc tạo bảng và các thao tác trên bảng trong cuộc
sống từ đó tạo ra hứng thú học cho học sinh .
II. Phương pháp,phương tiện
1. Phương pháp : 
Kết hợp với các phương pháp như thuyết
trình ,và vấn đáp ,hình vẽ minh hoạ .
2. Phương tiện : 
 Vở lý thuyết.
 Sách giáo khoa lớp 12 .
 Sách tham khảo . ( nếu có)
 Máy chiếu (nếu có)
 Phòng máy
III. Tiến trình lên lớp và nội
dung bài giảng.
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ . 
3. Nội dung bài giảng. 
1. Ổn định lớp
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ và gợi
động cơ
 Kiểm tra bài cũ :
Hỏi : em hãy cho biết cách tạo cấu trúc bảng
gồm mới cách và các cách đó như thế nào?
 Gợi động cơ :
Khi chúng ta tạo được cấu trúc bảng chúng ta
muốn lấy bảng ra để chỉnh sửa hay là xoá một bản
ghi náo đó ,hay muốn tìm kiếm một cách đơn giản .
Chúng ta không thể lấy từng bảng hay từng bản ghi
ra để làm những việc đó vì lí do đó hôm nay chúng ta
cùng tim hiểu làm thể nào để có thể làm tất cả các
việc đó bằng các thao tác đơn.
3. Nội dung bài học
1) Cập nhật dữ liệu 
2) Sắp xếp và lọc 
3) Tìm kiếm đơn giản 
4) In dữ 
1, Cập nhật dữ liệu
Cập nhật cơ sơ dữ liệu là thay đổi dữ liệu trong bảng gồm : thêm bản ghi mới ,chỉnh
sửa và /hay xoá các bản ghi
Có thể thêm chỉnh sửa và xoá các bản ghi. Tuy chế độ hiển thị trang dữ liệu cho
một càch đơn giản để thực hiện điều này
1, Cập nhật dữ liệu
 Thêm bản ghi mới :
Hình 23 Thanh công cụ trang dữ liệu (table datasheet)
• Chọn Insert  New Record hay nháy nút * (new
Record) trên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào
mỗi trường.
• hay nháy trực tiếp vào bản ghi trống ở cuối bảng rồi gõ
dữ liệu
table datasheet 
b, Chỉnh sửa
Để chỉnh sửa giá trị một của bản ghi
chỉ cần nháy chuột vào ô chứa dữ liệu
tương ứng và thực hiện các thay đổi
cần thiết.
c, Xoá bản ghi
 Chọn bản ghi cần xoá.
 Nháy nút  (delete Record) hay nhấn Delete.
 Trong hộp thoại khẳng định xoá ,chọn Yes.
Hình 24 Hộp thoại Khẳng định
2, Sắp xếp và lọc
a) Sắp xếp 
b) Lọc 
a, Sắp xếp
Acsess có các công cụ cho phép sắp
xếp các bản ghi theo thứ tự khác với
thứ tự chúng được nhập
• Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển
thị trang dữ liệu;
• Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay (giảm
dần) để sắp xếp các bản ghi của bảng dựa
trên giá trị của tường được chọn
• Lưu lại kết quả sắp xếp.
a, Sắp xếp
Ví dụ : sắp xếp các bản ghi theo tên
tăng dần
a, Sắp xếp
Hình 25 Bảng sắp xếp theo tên
 Để sắp xếp bản ghi theo tên :
• chọn tên trường
• Nháy nút Các bản ghi sẽ được sắp xếp tăng dần theo
bảng chữ cái (h.25)
 Để sắp xếp các bản ghi theo thứ tự giảm dần của
ngày sinh (học sinh nhỏ tuổi sắp xếp trước)
• Chọn trường ngsinh
• Nháy nút
b, Lọc
Lọc cho phép tìm những bản ghi
thoải mãn một số điều kiện nào đó.
Lọc tìm ra những bản ghi trong bảng
phù hợp với điều kiện chọn.
Lọc ra những bản ghi thoả mãn với
điều kiện nào đó bằng cách sử dụng
các nút lệnh trên thanh công cụ table
(h.23)
b, Lọc
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
Lọc theo mẫu, điều kiện được trình bày
dưới dạng mẫu.
Lọc/ huỷ bỏ lọc.
b, Lọc
 Lọc theo ô dữ liệu đang chọn : chọn ô rồi
nháy nút , Access sẽ lọc ra tất cả bản ghi
của trường tương ứng bằng với giá trị
trong ô được chọn.
 Lọc theo mẫu : nháy nút sau đó nhập
điều kiện cần chọn vào từng trường tương
ứng, rồi nháy nút để lọc tất cả các bản ghi
thoả mãn điều kiện.
 Khi kết thúc, có thể nháy nút để trở lại
dữ liệu ban đầu.
b, Lọc
Ví dụ :Sử dụng chức năng lọc theo ô dữ
liệu đang chọn và theo mẫu.
 Tìm tất cả các học sinh tên Hà :
b, Lọc
Hinh 26 chọn ô dữ liệu để lọc
B1. Chọn một ô trong cột có tên là “Hải” (h.26)
B2. Nháy nút , access hiển thị các danh sách học
sinh có tên là “Hải” (h.27)
Hình 27 Kết quả lọc theo ô dữ liệu
b, Lọc
Hiển thị danh sách các học sinh nữ ở tổ 2:
B1 Nháy nút ;
B2 Trong hộp thoại filter by From, nhập điều kiện lọc
(h.28)
Hình 28 Mẫu lọc
B3. Nháy nút để hiển thị lọc (h.29)
b, Lọc
Hình 29 Kết quả lọc theo mẫu
3, tìm kiếm đơn giản
Chức năng tìm kiếm và thay thế trong Access
giống như chức năng thay thế và tìm kiếm trong
Word
Hình 31 hộp thoại tìm và thay thế
 Ô Find What gõ cụm từ cần tìm.
3, tìm kiếm đơn giản
 Ô Find What gõ cụm từ cần tìm.
 Ô Look In :
• Chọn tên bảng (nếu muốn tìm cụm từ đó ở các trường)
• hay chọn tên hiện tại chứa con trỏ
 Ô Math, chọn cách thức tìm kiếm :
• Any Part ò Field (tìm tất cả các cụm từ cần tìm kiếm)
• Who Field (chỉ tìm cụm từ được chỉ ra)
• Start of Field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu các cụm từ kết
quả)
 Nháy nút Find next để đến vị trí tiếp theo thoả mãn điều
kiện tìm kiếm
Replace và Find khác nhau ở chỗ : sau khi tìm kiếm được
cụm từ thì thay thế nó bởi cụm từ trong ô Replace With.
4, In dữ liệu
 Định dạng bảng dữ liệu:
• Chọn phông cho dữ liệu bằng cách dùng lệnh Format  Font
• Đặt độ rộng cột và độ cao hàng bằng cách keó thả chuột hay
chọn các lệnh Column Width…(độ rộng cột) và Row
Height…(độ cao hàng) trong bảng chọn Format .
 Xem trước khi in :
Sau khi đã định dạng bảng dữ liệu để in theo ý muốn nháy
nút hay chọn lệnh File Print Preview để xem trước
các dữ liệu định in trong trang.
 Thiết đặt trang và in :
• Thiết đặt trang in tương tự như trong Word gồm xác định kích
thước trang giấy và đặt lề bằng lệnh File Page setup…
• Chọn lệnh File Print…để chọn máy in, số bản in và các thuộc
tính in khác
IV. Củng cố bài học
Hôm nay chúng ta đã tìm hiểu xong phần các
thao tác trên bảng trong Access. Các em cần
nhớ :
 Cách thêm một bản ghi.
 Chỉnh sửa.
 Cách xoá một bản ghi.
 Sắp xếp bản ghi
Tăng.
Giảm.
 Lọc :
Lọc theo mẫu .
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn.
 Tìm kiếm trên Access.
 In dữ liệu.
V. Bài tập về nhà và câu hỏi
ôn tập
 Các em về nhà làm lại các ví dụ
hôm nay đã học.
 Làm các bài tập trong sách giáo
khoa trang 51.
 Đọc bài mới.
...
 
Top