Download miễn phí Giáo trình Hình thành đoạn mã ứng dụng nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong access với PHP code
Nhập dữliệu là yêu cầu bắt buộc đối với bất kỳmột ứng dụng nào. Dữliệu có
thể được nhập vào CSDL bằng nhiều con đường khác nhau. Trong phần này sẽ
trình bày cách nhập dữliệu từbàn phìm vào trực tiếp các bảng dữliệu trong
Access.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-02-11-giao_trinh_hinh_thanh_doan_ma_ung_dung_nguyen_ly_s.qDQH7ErPOj.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-58343/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
bảng 1.Ví dụ liên kết 1-n:
Có thể tham khảo mỗi cha có thể có nhiều con qua 2 bảng sau:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải
Trang 17
hay xem theo một kiểu khác:
2. Xây dựng cấu trúc bảng
Mục này hướng dẫn cách thiết kế cấu trúc một bảng dữ liệu trên CSDL Access.
Để có thể làm tốt được công việc này, đề nghị học viên nên tuân thủ theo thứ tự các
bước sẽ liệt kê dưới đây.
Minh hoạ này hướng dẫn cách tạo cấu trúc bảng HANG bao gồm các trường
hangID, tenhang, donvi, dongia.
Bước 1: Khởi động trình thiết kế cấu trúc bảng ở chế độ Design View
Ở thẻ Tables, nhấn nút New, chọn Design View, nhấn OK
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải
Trang 18
hay nhấn trên thẻ Tables. Hộp thoại thiết kế cấu
trúc một bảng xuất hiện:
Bước 2: Khai báo danh sách tên các trường của bảng: bằng cách gõ danh sách
tên các trường lên cột Field Name của cửa sổ thiết kế.
Chú ý: tên trường không nên chứa dấu cách (space), chữ tiếng Việt có dấu.
Sau khi gõ vào danh sách tên các trường của bảng HANG, hộp thoại thiết kế sẽ
có dạng:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải
Trang 19
Bước 3: Khai báo kiểu dữ liệu cho các trường của bảng, bằng cách chọn kiểu
dữ liệu cho từng trường ở cột Data Type tương ứng. Sau khi chọn xong kiểu dữ
liệu cho các trường, hộp thoại thiết kế sẽ có dạng:
Để chọn kiểu dữ liệu, có thể dùng chuột chọn kiểu dữ liệu từ hộp thả; mặt khác
cũng có thể nhấn ký tự đầu tiên của kiểu dữ liệu cần chọn mỗi khi định vị đến ô
Data Type cần làm việc. Ví dụ:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải
Trang 20
Nhấn Sẽ được kiểu Nhấn Sẽ được kiểu
A Autonumber M Memo
N Number C Currency
T Text H Hyperlink
Y Yes/No O OLE
D Date/Time
Bước 4: Thiết lập trường khoá cho bảng (những bảng không có trường khoá có
thể bỏ qua bước này).
- Chọn các trường muốn thiết lập khoá bằng cách: dùng chuột kết hợp giữ
phím Shift đánh dấu đầu dòng các trường muốn thiết lập khoá;
- Mở thực đơn Edit | Primary key để thiết lập thuộc tính khoá cho các trường
vừa chọn. Cũng có thể ra lệnh này bằng cách nhấn nút Primary key trên
thanh công cụ.
Sau khi thiết lập khoá, những trường khoá sẽ có biểu tượng như sau:
Bước 5: Lưu lại cấu trúc bảng. Nhấn tổ hợp phím Alt + S hay nhấn nút Save
trên thanh công cụ, hộp thoai yêu cầu ghi tên cho bảng xuất hiện:
Hãy gõ tên bảng và nhấn OK.
Đặc biệt:
- Với những bảng không thiết lập trường khoá, trong quá trình ghi lại cấu trúc
bảng, máy tính sẽ hỏi:
Biểu tượng của trường khoá
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải
Trang 21
Nhấn Yes- máy tính sẽ tạo thêm một trường mới có tên ID và thiết lập trường
này làm khoá. Nếu không muốn như vậy hãy nhấn No; nhấn Cancel để huỷ lệnh
cất.
- Tên bảng không nên chứa dấu cách, các ký tự đặc biệt khác hay chữ Việt có
dấu.
Mỗi trường dữ liệu được khai báo trong cửa sổ trên đều có thể thiết lập được rất
nhiều các thuộc tính tuỳ từng trường hợp kiểu dữ liệu trường đó đã nhận. Các thuộc tính này
có thể thiết lập tại phần Tập hợp các thuộc tính của các trường như đã trình bày ở
trên. Dưới đây là danh sách một số các thuộc tính hay được sử dụng.
Thuộc tính Field size
Để thiết lập kích thước dữ liệu. Chỉ áp dụng cho các trường có kiểu dữ liệu
Number và Text.
Đối với các trường kiểu số, Field size cho biết trường đó nhận giá trị loại số nào.
TT Loại số Độ lớn
1 Byte số nguyên 2 byte
2 Integer số nguyên 4 byte
3 Long Integer số nguyên 6 byte
4 Single số thực 8 byte
5 Double số thực 12 byte
6 Decimal số thực 16 byte
Đối với các trường kiểu Text, thuộc tính này cho biết chiều dài tối đa của xâu ký
tự. Ví dụ: Với trường Hoten thì Field size khoảng 30.
Thuộc tính Format
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải
Trang 22
Để thiết lập định dạng dữ liệu khi hiển thị. Trường này áp dụng cho hầu hết các
kiểu dữ liệu trừ ra kiểu: Memo, OLE, Yes/No
Thuộc tính Input Mark
Thiết lập mặt nạ nhập dữ liệu cho các trường. Kiểu này có thể áp dụng cho các
loại trường kiểu Text, Number, Datetime, Currency.
Thuộc tính Default Value
Để thiết lập giá trị ngầm định cho trường mỗi khi ra lệnh thêm mới một bản ghi.
Ví dụ: Trường số lượng mỗi khi thêm một bản ghi mới, giá trị trường này tự động
là 1. Khi đó phải thiết lập thuộc tính Default Value của trường này là 1.
Thuộc tính Caption
Thiết lập tiêu đề cột mà trường đó hiển thị. Tên trường không nên chứa dấu cách
và chữ Việt có dấu, nhưng Caption của các trường thì nên gõ bằng tiếng Việt có
dấu sao cho dễ đọc và nhận biết. Đặc biệt giá trị thuộc tính Caption nếu có sẽ được
sử dụng làm tiêu đề cho các trường tương ứng mỗi khi sử dụng công cụ Form
Wizard hay Report Wizard sau này- sẽ rất tiện lợi.
Thuộc tính Validation Rule
Thiết lập điều kiện kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu khi được nhập vào.
Ví dụ: trường NgaySinh của học sinh phải nhập vào những ngày >= 1/1/1980
chẳng hạn. Khi đó ở thuộc tính Validation Rule của trường Ngaysinh hãy gõ vào
>=#1/1/1980#
Thuộc tính Required
Để yêu cầu phải nhập dữ liệu cho trường này (nếu thiết lập Yes) khi bắt đầu một
bản ghi mới hay không nếu thiết lập No.
Còn một số các thuộc tính khác xin mời tham khảo qua phần Giúp của Access.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải
Trang 23
3. Thiết lập quan hệ
Một bước quan trọng trong xây dựng CSDL Access là thiết lập quan hệ các bảng
trong CSDL. Làm được điều này bạn sẽ gặp được rất nhiều thuận lợi trong quá trình
sử dụng các trình Wizard và Design View trong Access sau này.
Dưới đây sẽ là hướng dẫn cách thiết lập quan hệ cho một cặp bảng. Tương tự bạn
phải thiết lập toàn bộ các quan hệ có thể trên CSDL.
Bước 1: Mở cửa sổ thiết lập quan hệ bởi thực đơn: Tools | Relationship..
Bước 2: Đưa các bảng (Tables) tham gia thiết lập quan hệ thông qua hộp thoại
Show Tables (nếu chưa thấy hộp thoại này dùng thực đơn Relationshi...