nuhoang_banggia_11141
New Member
Download miễn phí Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Pro/Engineer 2000i
Mục lục
Chương 1. Tổng quan về công nghệ tham số và hướng đối tượng
trong cad/CAM hiện đại.1
1.1. các chức năng của CAD hiện đại.1
1.1.1.Chức năng mô hình hoá . 1
1.1.2.Chức năng vẽ. 2
1.1.3.Chức năng phân tích. 3
1.1.4.Chức năng CAM . 3
1.2. Những công nghệ mới trong CAD .4
1.2.1.Thiết kế theo tham số (Parametric Design). 4
1.2.2.Thiết kế hướng đối tượng (Feature Based Design). 5
1.2.3.Thiết kế thích nghi (Adaptive Design). 5
1.3. Các thuật ngữ cơ bản của CAD hiện đại.6
1.4. Khái quát về các hệ CAD/CAM có mặt ở Việt Nam.7
Chương 2. Làm quen với pro/Engineer 2000i .10
2.1. Các chức năng của Pro/E .10
2.1.1.Chức năng thiết kế (CAD) . 10
2.1.2.Chức năng phân tích (CAE) . 11
2.1.3.Chức năng sản xuất (CAM) . 11
2.2. Giới thiệu giao diện người dùng của Pro/E .11
2.2.1.Khởi động và đóng Pro/E. 11
2.2.2.Giao diện người dùng của Pro/E 2000i . 12
2.3. Thiết đặt thông số môi trường của Pro/E .15
2.3.1.Đặt thưmục làm việc . 15
2.3.2.Layer . 15
2.3.3.Mapkey . 16
2.3.4.Đặt cấu hình hệ thống . 17
2.3.5.Đặt các thông số của mô hình. 19
2.4. Thực hành các thao tác đơn giản.25
2.4.1.Mở một mô hình . 25
2.4.2.Xem mô hình . 25
Chương 3. Phác thảo các biên dạng.26
3.1. Môi trường Phác thảo .26
3.1.1.Các khái niệm . 26
3.1.2.Khởi tạo một phác thảo trong chế độ Sketcher . 26
3.1.3.Đáp ứng mục đích thiết kế . 26
3.2. Intent Manager .27
3.2.1.Phác thảo với Intent Manager . 27
3.2.2.Phác thảo không sử dụng Intent Manager. 28
3.3. Phác thảo các thực thể .29
3.3.1.Point ư điểm. 29
3.3.2.Line ư đường thẳng. 29
3.3.3.Arc ư cung tròn. 30
3.3.4.Circle ư đường tròn . 31
3.3.5.Rectang ư hình chữ nhật . 32
3.3.6.Các thực thể hình học nâng cao . 32
3.4. Hiệu chỉnh các thực thể .32
3.4.1.Dynamic Trim. 33
3.4.2.Trim .33
3.4.3.Divide. 33
3.4.4.Mirror. 33
3.4.5.Use Edge . 33
3.4.6.Offset Edge . 33
3.4.7.Move Entity . 33
3.5. Kích thước .33
3.5.1.Kích thước thẳng. 34
3.5.2.Kích thước tròn . 34
3.5.3.Kích thước góc . 35
3.5.4.Kích thước chu vi . 35
3.5.5.Kích thước toạ độ. 35
3.5.6.Kích thước tham chiếu . 36
3.5.7.Hiệu chỉnh kích thước . 36
3.5.8.Kích thước quan hệ . 37
3.6. Ràng buộc .38
3.6.1.Tạo ràng buộc mới . 39
3.6.2.Hiệu chỉnh ràng buộc. 40
3.7. Các hỗ trợ cho môi trường phác thảo.40
3.7.1.Các chức năng điều khiển hiển thị phác thảo. 40
3.7.2.Chức năng Sec Tools. 40
3.7.3.Chức năng Move . 41
3.8. Luyện tập .42
3.8.1.Bài tập 1. . 42
3.8.2.Bài tập 2. . 42
Chương 4. Tạo các feature kéo.44
4.1. Tạo lập mô hình dựa vào feature .44
4.1.1.Quan hệ giữa các feature trong mô hình . 45
4.1.2.Các feature đầu tiên . 45
4.1.3.Các bước tạo lập một feature có dùng biên dạng . 45
4.2. Các phần kéo và phần cắt.46
4.2.1.Các phép phát triển biên dạng thành feature. 46
4.2.2.Feature đặc và mỏng . 47
4.2.3.Hướng kéo. 47
4.2.4.Chiều sâu kéo. 47
4.2.5.Biên dạng hở và kín. 48
4.3. Tạo các feature kéo .49
4.4. Mặt phẳng chuẩn .50
4.4.1.Khái niệm. 50
4.4.2.Các phương pháp tạo mặt phẳng chuẩn . 51
4.5. Hiệu chỉnh một feature.52
4.5.1.Chức năng Modify ư chỉnh sửa. 52
4.5.2.Chức năng Redefine ư định nghĩa lại . 53
4.5.3.Hiệu chỉnh thông qua cây mô hình . 53
4.6. Luyện tập .54
4.6.1.Thực hành . 54
4.6.2.Bài tập . 56
Chương 5. Tạo feature xoay .58
5.1. Các feature kéo và cắt xoay .58
5.1.1.Biên dạng của feature xoay . 58
5.1.2.Các tham số feature xoay. 58
5.1.3.Trình tự tạo lập một feature xoay. 59
5.2. Lỗ (Hole) và trục (Shaft) .59
5.2.1.Straight Hole ư lỗ thẳng . 59
5.2.2.Sketch Hole ư lỗ phác thảo . 60
5.2.3.Shaft ư trục. 60
5.3. Vành gờ (Flange) và ngõng trục (Neck).61
5.4. Các chức năng bổ trợ.61
5.4.1.Tạo mảng . 61
5.4.2.Trục chuẩn . 62
5.5. Luyện tập .63
5.5.1.Thực hành . 63
5.5.2.Bài tập . 64
Chương 6. Tạo các feature không dùng biên dạng .65
6.1. Các feature lỗ thẳng ư Straight hole.65
6.2. Các feature bo tròn ư Round.65
6.2.1.Trình tự tạo lập một feature bo tròn . 65
6.2.2.Các tuỳ chọn bán kính bo tròn . 66
6.2.3.Các tuỳ chọn tham chiếu. 66
6.2.4.Các tuỳ chọn để chọn chuỗi cạnh . 66
6.3. Các feature vát mép ư Chamfer .66
6.3.1.Các dạng feature vát mép. 66
6.3.2.Trình tự tạo một Edge chamfer . 67
6.3.3.Trình tự tạo một Conner chamfer. 67
6.4. Các feature vát mặt ư Draft .67
6.4.1.Các mặt phẳng và đường cong trung tính . 67
6.4.2.Các feature vát mặt theomặt phẳng trung tính . 68
6.4.3.Các feature vát mặt theo đường cong trung tính . 68
6.5. Các feature dạng vỏ ư Shell .69
6.6. Các feature gân ư Rib .69
6.7. Các feature khe, rãnh ư Slot.70
6.8. Các feature ống ba chiều ư Pipe.70
6.9. Luyện tập .71
6.9.1.Thực hành . 71
6.9.2.Bài tập . 73
Chương 7. Tạo các feature uốn cong và hỗn hợp .74
7.1. Các feature uốn cong ư Sweep .74
7.1.1.Đặc điểm . 74
7.1.2.Trình tự tạo lập. 75
7.2. Các feature hỗn hợp ư Blend .75
7.2.1.Đặc điểm . 75
7.2.2.Tạo lập một Parallel Blend. 77
7.3. Các chức năng phụ trợ .77
7.3.1.Đường cong chuẩn . 77
7.3.2.Điểm chuẩn . 78
7.3.3.Hệ toạ độ. 79
7.4. Luyện tập .80
7.4.1.Thực hành . 80
7.4.2.Bài tập . 83
Chương 8. Mô hình hoá nâng cao.84
8.1. Swept Blend .84
8.1.1.Khái niệm. 84
8.1.2.Tạo một Swept Blend . 84
8.2. Variable Section Sweep.85
8.2.1.Khái niệm. 85
8.2.2.Tạo một Variable Section Sweep . 86
8.3. Helical Sweep .87
8.3.1.Khái niệm. 87
8.3.2.Tạo một Helical Sweep . 87
8.4. Luyện tập .89
8.4.1.Thực hành . 89
8.4.2.Bài tập . 90
Chương 9. Các công cụ xử lý feature .91
9.1. Nhóm các feature .91
9.1.1.Menu Group . 91
9.1.2.Các loại nhóm . 92
9.1.3.Tạo mảng cho nhóm . 92
9.2. Sao chép các feature .93
9.2.1.Mirror ư tạo feature đối xứng . 93
9.2.2.Move>>Rotate ư sao chép quay các feature. 94
9.2.3.Move>>Translate ư sao chéptịnh tiến các feature . 94
9.2.4.New Reference ư sao chép với tham chiếu mới. 94
9.2.5.Same Reference ư sao chépvới cùng tham chiếu . 95
9.3. Các quan hệ.95
9.3.1.Câu lệnh điều kiện IFưELSE . 96
9.3.2.Thêm và hiệu chỉnh các quan hệ. 96
9.4. Family table .97
9.4.1.Khái niệm. 97
9.4.2.Tạo một Family Table. 97
9.5. Luyện tập .98
9.5.1.Thực hành . 98
9.5.2.Bài tập . 100
Chương 10. các công cụ cơ bản tạo bản vẽ.101
10.1. Giới thiệu .101
10.2. File cài đặt bản vẽ .101
10.3. Các dạng sheet .102
10.3.1.Chỉnh sửa các dạng sheet . 102
10.3.2.Tạo các dạng . 102
10.4. Tạo một bản vẽ mới .102
10.5. Các khung xem (hình chiếu) bản vẽ.103
10.5.1.Menu Views. 103
10.5.2.Các kiểu khung xem (hình chiếu) . 103
10.6. Tạo một khung xem General.104
10.7. Tạo khung xem (hình chiếu) Detailed.104
10.8. Xác lập chế độ hiển thị .105
10.9. Hiển thị và xoá các hạng mục .105
10.10.Kích thước và dung sai.106
10.10.1.Xử lý kích thước. 106
10.10.2.Dung sai và chỉnh sửa kích thước . 106
10.11.Tạo các ghi chú.106
10.11.1.Tạo ghi chú không có leader. 106
10.11.2.Tạo ghi chú có leader chuẩn . 107
10.12.Tạo bảng kê chi tiết .107
10.13.Thực hành.108
10.14.Bài tập.113
Chương 11 Các công cụ nângcao tạo bản vẽ .114
11.1. Giới thiệu .114
11.2. Các kiểu mặt cắt .114
11.2.1.Mặt cắt toàn phần (Full Section). 114
11.2.2.Mặt cắt một nửa (Haft Section). 114
11.2.3.Mặt cắt một phần (Local). 114
11.2.4.Mặt cắt một phần và toànphần (Full & Local). 114
11.3. Tạo mặt cắt toàn phần (Full section) .114
11.4. Tạo mặt cắt một nửa (Haft Section).115
11.5. Tạo mặt cắt Offset Section .115
11.6. Tạo mặt cắt Broken Out Section .117
11.7. Tạo mặt cắt Align Section .118
11.8. Tạo mặt cắt Revolved Section .118
11.9. Tạo khung xem Auxiliary .119
11.10.Thực hành.120
11.11. Bài tập.125
Chương 12. Mô hình lắp ráp .126
12.1. Môi trường lắp ráp .126
12.2. Chèn và di chuyển các chi tiết lắp ráp .126
12.2.1.Các ràng buộc trong lắp ráp . 127
12.2.2.Di chuyển các chi tiết trong mô hình lắp ráp . 129
12.2.3.Các chi tiết được đóng gói . 130
12.3. Chỉnh sửa các lắp ráp và chi tiết.130
12.3.1.Chỉnh sửa kích thước. 130
12.3.2.Tạo feature mới . 130
12.3.3.Định nghĩa lại một feature thành phần. 131
12.3.4.Tạo các chi tiết trong chế độ Assembly . 131
12.3.5.Các quan hệ lắp ráp. 132
12.3.6.Chế độ layout . 132
12.4. Tạo dạng trình bày đơn giản.132
12.5. Tạo lắp ráp triển khai .133
12.6. Luyện Tập .134
12.6.1.Thực hành . 134
12.6.2.Bài tập . 135
Chương 13. Tạo mô hình bề mặt .136
13.1. Giới thiệu về các mô hình bề mặt .136
13.2. Cách tạo mô hình bề mặt .137
13.3. Các thao tác trên bề mặt .137
13.4. Các tuỳ chọn bề mặt cao cấp .138
13.5. Tổ hợp các mặt (Merging quilt) .139
13.6. Tuỳ chọn Boundaries .139
13.7. Tạo các Solid từ các mô hình mặt .140
13.8. Luyện Tập .141
13.8.1.Thực hành . 141
13.8.2.Bài tập . 142
Chương 1. Tổng quan về công nghệ tham số và hướng đối tượng trong
cad/CAM hiện đại.1
1.1. các chức năng của CAD hiện đại .2
1.1.1. Chức năng mô hình hoá . 2
1.1.2. Chức năng vẽ . 3
1.1.3. Chức năng phân tích . 4
1.1.4. Chức năng CAM . 4
1.2. Những công nghệ mới trong CAD .5
1.2.1. Thiết kế theo tham số (Parametric Design). 5
1.2.2. Thiết kế hướng đối tượng (Feature Based Design). 6
1.2.3. Thiết kế thích nghi (Adaptive Design). 6
1.3. Các thuật ngữ cơ bản của CAD hiện đại .7
1.4. Khái quát về các hệ CAD/CAM có mặt ở Việt Nam .8
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-13-giao_trinh_huong_dan_su_dung_proengineer_2000i.DkL8aw9jlu.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-54535/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
triển về một phía (One Side) hay về cả hai phía (Bothsides) tuỳ từng trường hợp từng chức năng.
4.2.4. Chiều sâu kéo
Sau khi biên dạng đ−ợc hoàn thiện, chiều sâu kéo phải đ−ợc xác định.
Các tuỳ chọn sau cung cấp các cách để xác định chiều sâu kéo cho một
feature.
• Blind - nhập khoảng cách kéo
• 2 Side Blind - nhập chiều sâu riêng biệt cho cả 2 phía kéo
• Thru Next - kéo đến khi gặp bề mặt đầu tiên của feature kế tiếp
Ch−ơng 4. Tạo các feature kéo 47
Bm Máy & Robot-HVKTQS H−ớng dẫn sử dụng Pro/Engineer 2000i
• Thru All - kéo qua toàn bộ chi tiết. Th−ờng dùng để tạo các hốc, lỗ suốt.
• Thru Until - kéo đến một bề mặt của một feature do ng−ời dùng xác định.
• UpTo Pnt/Vtx - kéo đến một điểm chuẩn hay một đỉnh đ−ợc chọn.
• UpTo Curve - kéo đến một cạnh, trục hay đ−ờng cong chuẩn
• UpTo Surface - kéo đến một bề mặt đ−ợc chọn
4.2.5. Biên dạng hở và kín
Các biên dạng kéo có thể đ−ợc phác thảo theo dạng hở hay kín. Ngoại trừ một feature cơ
sở, nhiều biên dạng để tạo một phần kéo hay phần cắt có thể là một biên dạng hở. Các h−ớng
dẫn sau đây giúp ng−ời dùng quyết định phác thảo một biên dạng kín hay hở.
• Khi phác thảo một biên dạng đ−ợc canh thẳng với các cạnh của một feature hiện có, chúng
ta th−ờng không phải phác thảo phần canh thẳng (hình 4-5).
Hình 4-5. Canh thẳng một biên dạng với cạnh của một feature hiện có
• Việc canh thẳng phần phác thảo đ−ợc yêu cầu với hình hiện có sẽ th−ờng tạo ra một biên
dạng hoàn hảo. Nếu Pro/Engineer không chắc chắn mặt nào của biên dạng sẽ kéo hay cắt,
nó sẽ yêu cầu ng−ời dùng chọn lựa (hình 4-6).
Hình 4-6. Chọn một h−ớng kéo
• Các biên dạng của feature mỏng có thể có dạng hở hay kín. Đối với các feature mỏng, các
biên dạng có thể có dạng hở khi không đ−ợc canh thẳng với feature hiện có.
• Nhiều biên dạng kín có thể đ−ợc đ−a vào một bản phác thảo. Khi một biên dạng nằm trong
một biên dạng khác, biên dạng trong sẽ tạo ra một khảng trống âm (hình 4-7).
Ch−ơng 4. Tạo các feature kéo 48
Bm Máy & Robot-HVKTQS H−ớng dẫn sử dụng Pro/Engineer 2000i
Hình 4-7. Tạo khoảng trống âm với các biên dạng lồng nhau
4.3. Tạo các feature kéo
Phép kéo (Extrude) là một trong các phép tạo mô hình phổ biến để tạo các feature kéo
và cắt. Một phần kéo là một biên dạng đ−ợc kéo dọc theo một đ−ờng thẳng. Trình tự thực hiện
phép kéo để tạo một phần kéo hay phần cắt là hoàn toàn giống nhau và theo các b−ớc sau đây.
• B−ớc 1. Xác định feature đ−ợc tạo là phần kéo hay là phần cắt
Trong môi tr−ờng tạo lập chi tiết (menu Part), chọn menu Feature>>Creat>>Solid sau
đó chọn Protrusion để tạo lập một phần kéo hay chọn Cut để tạo lập một phần cắt.
Xác định phép tạo mô hình là phép kéo bằng cách chọn Extrude trong menu SOLID
OPTS.
• B−ớc 2. Chọn dạng feature đặc hay mỏng
Chọn Solid cho dạng feature đặc hay chọn Thin cho dạng feature mỏng. Sau đó chọn
Done để tiếp tục b−ớc tiếp theo.
• B−ớc 3. Chọn h−ớng kéo
Một hộp thoại tiến trình thể hiện các b−ớc tạo lập feature xuất hiện tại vị trí các menu
của Pro/Engineer. Phía d−ới nó là các menu cho phép ng−ời dùng chọn lựa các chức năng tạo
lập tiếp theo.
Tuỳ chọn h−ớng kéo cung cấp hai lựa chọn, One side và Both sides. Chọn One side để
phát triển feature về một phía của mặt phẳng phác thảo trong khi Both sides sẽ phát triển
feature cả về 2 phía của mặt phẳng phác thảo. Sau đó chọn Done để tiếp tục.
Ghi chú: Trong tr−ờng hợp tạo một feature
đầu tiên của một chi tiết và không sử dụng
các mặt phẳng chuẩn mặc định của
Pro/Engineer thì b−ớc này sẽ bị bỏ qua. Nếu
không có mặt phẳng phác thảo thì
Pro/Engineer giả định là phát triển theo một
h−ớng.
Hình 4-8. Hộp thoại tiến trình
Ch−ơng 4. Tạo các feature kéo 49
Bm Máy & Robot-HVKTQS H−ớng dẫn sử dụng Pro/Engineer 2000i
• B−ớc 4. Chọn mặt phẳng phác thảo
Ngoại trừ feature cơ sở của một chi tiết, các biên dạng của các feature khác phải đ−ợc
phác thảo trên một mặt phẳng. Mặt phẳng phác thảo có thể là một bề mặt phẳng của feature
hiện có hay một mặt phẳng chuẩn do ng−ời dùng xác định.
Trong tr−ờng hợp tạo feature đầu tiên của chi tiết và tr−ớc đó không tạo lập các mặt
phẳng chuẩn mặc định của Pro/Engineer thì b−ớc này cũng đ−ợc bỏ qua. Việc sử dụng một
phần kéo (Protrusion) làm feature cơ sở là thời điểm duy nhất mà Pro/Engineer không yêu cầu
một mặt phẳng phác thảo.
Chọn Setup New>>Plan>>Pick và chọn một mặt phẳng làm mặt phẳng phác thảo.
Chọn h−ớng kéo bằng cách chấp nhận h−ớng kéo theo chiều mũi tên chỉ ra (Okey) hay
theo chiều ng−ợc lại (Flip).
Chọn một mặt phẳng liên quan (Top, Botom, Left hay Right) và xác định nó.
Chọn các tham chiếu (th−ờng là 2), các tham chiếu có thể là các mặt phẳng vuông góc
với mặt phẳng phác thảo, các cạnh hay các đỉnh để lên kích th−ớc và ràng buộc trong quá trình
phác thảo tiếp theo.
Chọn Done Sel để tiếp tục. Nếu các tham chiếu là đầy đủ, khi đó Pro/Engineer sẽ
chuyển sang môi tr−ờng phác thảo
• B−ớc 5. Phác thảo biên dạng
Các b−ớc để tiến hành phác thảo một biên dạng đầy đủ (chi tiết xem ch−ơng 3):
- Tạo lập các biên dạng sơ bộ.
- Đặt các kích th−ớc đúng theo mục đích thiết kế.
- Gán các ràng buộc bổ xung.
- Sửa đổi các giá trị kích th−ớc theo đúng mục đích thiết kế.
Sau khi một biên dạng đã đ−ợc xác định đầy đủ, chọn Done để tiếp tục.
• B−ớc 6. Nhập các thông số tạo lập feature
Thông số tạo lập đối với một feature kéo là chiều sâu kéo. có nhiều cách để xác định
một chiều sâu kéo nh− đã chỉ ra trong phần 4.2.4. Chọn lựa cách xác định chiều sâu kéo phù
hợp, chọn Done và nhập giá trị (nếu cần).
• B−ớc 7. Xem tr−ớc feature đ−ợc tạo và hoàn chỉnh feature
Các b−ớc tạo lập feature đã hoàn tất và chỉ còn lại hộp thoại tiến trình tại vị trí các menu.
Ng−ời dùng có thể thực hiện lại từ một b−ớc nào đó trong hộp thoại tiến trình, có thể xem
tr−ớc feature (nút Preview) hay kết thúc việc tạo lập feature (nút OK).
4.4. Mặt phẳng chuẩn
4.4.1. Khái niệm
Các mặt phẳng chuẩn (Datum plan) có thể đ−ợc sử dụng làm tham chiếu để cấu tạo các
feature. Các mặt phẳng chuẩn cũng đ−ợc coi là các feature, nh−ng không đ−ợc coi là dạng mô
hình. Khi một mặt phẳng chuẩn đ−ợc tạo, chúng đ−ợc hiển thị dạng d−ới dạng một feature
Ch−ơng 4. Tạo các feature kéo 50
Bm Máy & Robot-HVKTQS H−ớng dẫn sử dụng Pro/Engineer 2000i
trong cây mô hình. Các mặt phẳng chuẩn đ−ợc tạo và đ−ợc sử dụng làm các mặt phẳng phác
thảo khi mà không có các mặt phẳng phác thảo thích hợp từ các feature hiện có. Nh− chỉ ra
trên hình 4-9, một mặt phẳng chuẩn đ−ợc tạo tiếp xúc với hình trụ để làm mặt phẳng phác thảo
cho một feature kéo qua hình trụ.
Hình 4-9. Mặt phẳng chuẩn tiếp xúc với hình trụ
4.4.2. Các ph−ơng pháp tạo mặt phẳng chuẩn
• Tạo các mặt phẳng chuẩn mặc định
Các mặt phẳng chuẩn mặc định của Pro/Engineer là ...