moitinhdau_41176
New Member
Download miễn phí Giáo trình Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển
MỤC LỤC
Trang
I TỔNGQUAN VỀSẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ BIỂN 5
1.1 TỔNG QUAN 5
1.2 CÁC ĐỐI TƯỢNG CÁ BIỂN NUÔI 6
1.3 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI
CÁ BIỂN 8
1.3.1 Phát triển sản xuất giống 8
1.3.2 Phát triển nuôi cá thương phẩm 9
1.4 TÁC ĐỘNG CỦANGHỀNUÔI CÁ BIỂN VÀ PHƯƠNG
PHÁPQUẢN LÝNUÔI BỀN VỮNG 10
II SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ CHẼM 11
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 11
2.1.1 Đặc điểmhình thái – phânloại 11
2.1.2 Đặc điểmphân bố 11
2.1.3 Tính ăn 12
2.1.4 Đặc điểmsinh sản của cá 12
2.2 SẢN XUẤT GIỐNG NHÂN TẠO 14
2.2.1 Xây dựng trại sản xuất giống 14
2.2.2 Chuẩn bịcá bốmẹ 14
2.2.3 Cho cá đẻ 15
2.2.4 Thu trứng và ấp trứng: 16
2.2.5 Ương ấu trùng 17
2.2.6 Ương cá hương 17
2.3 NUÔI CÁ THỊT 18
2.3.1 Nuôicá chẽmtrong lồng 18
2.3.2 Nuôiao 20
III SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ MÚ 22
3.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 22
3.2 KỸTHUẬT SẢN XUẤT GIỐNG 24
3.2.1 Nuôicá bốmẹvà cho sinh sản 24
3.2.2 Ương ấu trùng 25
3.2.3 Ương cá con 26
3.3 KỸTHUẬTNUÔI 26
3.3.1 Nuôicá mútrong lồng 26
3.3.2 Nuôicá mútrong ao 28
IV SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ GIÒ 30
4.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 30
4.2 KỸTHUẬT SẢN XUẤT GIỐNG 30
4.2.1 Nuôicá bốmẹvà cho sinh sản 30
4.2.2 Ương ấu trùng 31
4.3 KỸTHUẬTNUÔI CÁ GIÒ TRONG LỒNG 32
V SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ CHÌNH 34
5.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 34
5.2 KỸTHUẬT ƯƠNG CÁ GIỐNG 35
5.2.1 Thu vớt và vận chuyển cá con 35
5.2.2 Ương cá con 36
5.3 KỸTHUẬTNUÔI CÁ THỊT 37
5.3.1 Ao, bểnuôi cá thịt 37
5.3.2 Thảgiống và cho ăn 37
5.3.3 Phân cỡ 38
5.3.4 Quản lý chất nước 38
5.3.5 Thu hoạch 38
VI SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ MĂNG
6.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 40
6.1.1 Đặc điểmhình thái – phân loại 40
6.1.2 Đặc điểmphân bố 40
6.1.3 Đặc điểmdinh dưỡng và sinh trưởng 40
6.1.4 Đặc điểmsinh sản 41
6.2 KỸTHUẬT SẢN XUẤT GIỐNG 43
6.2.1 Chuẩn bịcá bốmẹ 43
6.2.2 Tiêmkích dục tố 43
6.2.3 Thụtinh và ấp trứng 43
6.2.4 Ương ấu trùng 44
6.2.5 Ương cá giống trong ao đất 45
6.3 KỸTHUẬTNUÔI 46
6.3.1 Nuôicá trong ao quảng canh cải tiến 46
6.3.2 Nuôicá thâmcanh trong ao 47
6.3.3 Nuôicá trong đăng quầng 47
VII SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ ĐỐI 48
7.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 48
7.1.1 Đặc điểmhình thái – phân loại 48
7.1.2 Đặc điểmphân bố 48
7.1.3 Đặc điểmdinh dưỡng và sinh trưởng 49
7.1.4 Đặc điểmsinh sản 49
7.2 SẢN XUẤT GIỐNG 50
7.2.1 Nguồn cá bốmẹ 50
7.2.2 Nuôivỗcá bốmẹ 50
7.2.3 Cho cá đẻ 15
7.2.4 Ương ấu trùng 53
7.3 THU CÁGIỐNG TỰNHIÊN 54
7.4 ƯƠNG CÁ GIỐNG 54
NUÔI CÁ ĐỐI THỊT 54
7.4.1 Aonuôi 54
7.4.2 Thảgiống và chăm sóc 54
7.4.3 Thu hoạch 55
VIII ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐLOÀI CÁ KHÁC CÓ TIỀM NĂNG
NUÔI NƯỚC LỢ VÀ NUÔI BIỂN ỞVIỆT NAM
8.1 CÁ RÔPHI 56
8.2 CÁ KÈO 58
8.3 CÁ NÂU 58
8.4 CÁ DÌA 59
8.5 CÁ HỒNG 59
8.6 CÁ TRÁP 59
8.7 CÁ CAM 60
8.8 CÁ NGÁT 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ BIỂN
1.1. TỔNG QUAN
Theo thống kê của FAO, sản lượng nuôi thủy sản thế giới đang tiếp tục tăng.
Năm 2004, sản lượng nuôi thủy sản đạt 59,4 triệu tấn, trong đó, sản lượng nuôi biển
đạt 30,2 triệu tấn (Hình 1.1). Mười nước đứng đầu về sản lượng nuôi thủy sản gồm
Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Bangladesh, Thái Lan, Nauy, Chilê, Việt
Nam và Mỹ.
Đối với nuôi biển, nhuyễn thể và rong biển có sản lượng lớn nhất, tuy nhiên,
giáp xác và cá biển lại có giá trị cao. Sản lượng cá biển nuôi không ngừng tăng lên với
tốc độ nhanh, trung bình 9,5 %/năm, chỉ sau giáp xác 11,0 %/năm trong giai đoạn
1970-2002. Đặc biệt, sản lượng cá biển tăng 12,3 %/năm trong giai đoạn 1990-2000.
Theo FAO, năm 2004, sản lượng cá biển đạt gần 2,7 triệu tấn và giá trị gần 10 trịêu
USD (Hình 1.2). Trong số này, sản lượng cá hồi chiếm ưu thế với gần 2 triệu tấn (Hình
1.3). Các nhóm cá khác chiếm tỷ lệ khá nhỏ, tuy nhiên rất phong phú về thành phần
đối tượng nuôi và tập trung chủ yếu vùng nhiệt đới. Đối với Việt nam, nghề nuôi cá
biển còn khá mới mẻ, chỉ mới được bắt đầu từ những năm đầu 1990. Năm 2005, cả
nước đạt 3.500 tấn cá biển và sản xuất giống được 2 triệu con giống với 6 loài cá biển
như cá bớp (Rachycentron canadum), cá mú (Epinephelus coioides), cá hồng Mỹ
(Scyaenops ocellatus), cá dìa (Siganus canaliculatus), cá chẽm (Lates calcarifer) và cá
chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis).
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
Trang
I TỔNGQUAN VỀSẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ BIỂN 5
1.1 TỔNG QUAN 5
1.2 CÁC ĐỐI TƯỢNG CÁ BIỂN NUÔI 6
1.3 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI
CÁ BIỂN 8
1.3.1 Phát triển sản xuất giống 8
1.3.2 Phát triển nuôi cá thương phẩm 9
1.4 TÁC ĐỘNG CỦANGHỀNUÔI CÁ BIỂN VÀ PHƯƠNG
PHÁPQUẢN LÝNUÔI BỀN VỮNG 10
II SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ CHẼM 11
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 11
2.1.1 Đặc điểmhình thái – phânloại 11
2.1.2 Đặc điểmphân bố 11
2.1.3 Tính ăn 12
2.1.4 Đặc điểmsinh sản của cá 12
2.2 SẢN XUẤT GIỐNG NHÂN TẠO 14
2.2.1 Xây dựng trại sản xuất giống 14
2.2.2 Chuẩn bịcá bốmẹ 14
2.2.3 Cho cá đẻ 15
2.2.4 Thu trứng và ấp trứng: 16
2.2.5 Ương ấu trùng 17
2.2.6 Ương cá hương 17
2.3 NUÔI CÁ THỊT 18
2.3.1 Nuôicá chẽmtrong lồng 18
2.3.2 Nuôiao 20
III SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ MÚ 22
3.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 22
3.2 KỸTHUẬT SẢN XUẤT GIỐNG 24
3.2.1 Nuôicá bốmẹvà cho sinh sản 24
3.2.2 Ương ấu trùng 25
3.2.3 Ương cá con 26
3.3 KỸTHUẬTNUÔI 26
3.3.1 Nuôicá mútrong lồng 26
3.3.2 Nuôicá mútrong ao 28
IV SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ GIÒ 30
4.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 30
4.2 KỸTHUẬT SẢN XUẤT GIỐNG 30
4.2.1 Nuôicá bốmẹvà cho sinh sản 30
4.2.2 Ương ấu trùng 31
4.3 KỸTHUẬTNUÔI CÁ GIÒ TRONG LỒNG 32
V SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ CHÌNH 34
5.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 34
5.2 KỸTHUẬT ƯƠNG CÁ GIỐNG 35
5.2.1 Thu vớt và vận chuyển cá con 35
5.2.2 Ương cá con 36
5.3 KỸTHUẬTNUÔI CÁ THỊT 37
5.3.1 Ao, bểnuôi cá thịt 37
5.3.2 Thảgiống và cho ăn 37
5.3.3 Phân cỡ 38
5.3.4 Quản lý chất nước 38
5.3.5 Thu hoạch 38
VI SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ MĂNG
6.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 40
6.1.1 Đặc điểmhình thái – phân loại 40
6.1.2 Đặc điểmphân bố 40
6.1.3 Đặc điểmdinh dưỡng và sinh trưởng 40
6.1.4 Đặc điểmsinh sản 41
6.2 KỸTHUẬT SẢN XUẤT GIỐNG 43
6.2.1 Chuẩn bịcá bốmẹ 43
6.2.2 Tiêmkích dục tố 43
6.2.3 Thụtinh và ấp trứng 43
6.2.4 Ương ấu trùng 44
6.2.5 Ương cá giống trong ao đất 45
6.3 KỸTHUẬTNUÔI 46
6.3.1 Nuôicá trong ao quảng canh cải tiến 46
6.3.2 Nuôicá thâmcanh trong ao 47
6.3.3 Nuôicá trong đăng quầng 47
VII SINH HỌC VÀ KỸTHUẬTNUÔI CÁ ĐỐI 48
7.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 48
7.1.1 Đặc điểmhình thái – phân loại 48
7.1.2 Đặc điểmphân bố 48
7.1.3 Đặc điểmdinh dưỡng và sinh trưởng 49
7.1.4 Đặc điểmsinh sản 49
7.2 SẢN XUẤT GIỐNG 50
7.2.1 Nguồn cá bốmẹ 50
7.2.2 Nuôivỗcá bốmẹ 50
7.2.3 Cho cá đẻ 15
7.2.4 Ương ấu trùng 53
7.3 THU CÁGIỐNG TỰNHIÊN 54
7.4 ƯƠNG CÁ GIỐNG 54
NUÔI CÁ ĐỐI THỊT 54
7.4.1 Aonuôi 54
7.4.2 Thảgiống và chăm sóc 54
7.4.3 Thu hoạch 55
VIII ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐLOÀI CÁ KHÁC CÓ TIỀM NĂNG
NUÔI NƯỚC LỢ VÀ NUÔI BIỂN ỞVIỆT NAM
8.1 CÁ RÔPHI 56
8.2 CÁ KÈO 58
8.3 CÁ NÂU 58
8.4 CÁ DÌA 59
8.5 CÁ HỒNG 59
8.6 CÁ TRÁP 59
8.7 CÁ CAM 60
8.8 CÁ NGÁT 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ BIỂN
1.1. TỔNG QUAN
Theo thống kê của FAO, sản lượng nuôi thủy sản thế giới đang tiếp tục tăng.
Năm 2004, sản lượng nuôi thủy sản đạt 59,4 triệu tấn, trong đó, sản lượng nuôi biển
đạt 30,2 triệu tấn (Hình 1.1). Mười nước đứng đầu về sản lượng nuôi thủy sản gồm
Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Bangladesh, Thái Lan, Nauy, Chilê, Việt
Nam và Mỹ.
Đối với nuôi biển, nhuyễn thể và rong biển có sản lượng lớn nhất, tuy nhiên,
giáp xác và cá biển lại có giá trị cao. Sản lượng cá biển nuôi không ngừng tăng lên với
tốc độ nhanh, trung bình 9,5 %/năm, chỉ sau giáp xác 11,0 %/năm trong giai đoạn
1970-2002. Đặc biệt, sản lượng cá biển tăng 12,3 %/năm trong giai đoạn 1990-2000.
Theo FAO, năm 2004, sản lượng cá biển đạt gần 2,7 triệu tấn và giá trị gần 10 trịêu
USD (Hình 1.2). Trong số này, sản lượng cá hồi chiếm ưu thế với gần 2 triệu tấn (Hình
1.3). Các nhóm cá khác chiếm tỷ lệ khá nhỏ, tuy nhiên rất phong phú về thành phần
đối tượng nuôi và tập trung chủ yếu vùng nhiệt đới. Đối với Việt nam, nghề nuôi cá
biển còn khá mới mẻ, chỉ mới được bắt đầu từ những năm đầu 1990. Năm 2005, cả
nước đạt 3.500 tấn cá biển và sản xuất giống được 2 triệu con giống với 6 loài cá biển
như cá bớp (Rachycentron canadum), cá mú (Epinephelus coioides), cá hồng Mỹ
(Scyaenops ocellatus), cá dìa (Siganus canaliculatus), cá chẽm (Lates calcarifer) và cá
chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis).
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links