Mr_Tomi

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Giáo trình “Kỹ thuật sấy nông sản” đề cập tới nguyên lý làm việc, lý thuyết tính toán
các quá trình kỹ thuật sấy, làm cơ sở cho việc thiết kế các thiết bị sấy. Mặt khác sấy là một quá
trình công nghệ đ−ợc sử dụng rộng r7i trong các ngành của sản xuất nông nghiệp. Sấy là công
đoạn quan trọng của công nghệ sau thu hoạch tr−ớc khi thực hiện bảo quản sản phẩm. Đối
t−ợng sử dụng là sinh viên năm cuối của ngành cơ khí bảo quản chế biến của tr−ờng đại học
Nông Nghiệp. Đồng thời cũng có thể sử dụng cho sinh viên cơ khí nông nghiệp, công thôn,
.v.v. và các kỹ s− làm việc liên quan tới lĩnh vực này.
Sinh viên trong quá trình học cần nắm vững quá trình sấy là một quá trình công nghệ,
không đơn thuần là tách n−ớc ra khỏi vật liệu. Yêu cầu sau khi sấy vật liệu phải đạt chất l−ợng
cao, chi phí năng l−ợng sấy thấp.
Giáo trình đ−ợc trình bày trong 6 ch−ơng.
- Ch−ơng 1 Cơ sở lý thuyết quá trình sấy. Trong ch−ơng này trình bày các khái niệm và
lý thuyết chung của quá trình sấy.
- Ch−ơng 2: Thiết bị sấy đối l−u.
- Ch−ơng 3: Thiết bị sấy tiếp xúc.
- Ch−ơng 4: Thiết bị sấy bức xạ.
- Ch−ơng 5: Thiết bị sấy thăng hoa.
- Ch−ơng 6: Các thiết bị phụ trợ hệ thống sấy.
Trong từng ch−ơng đ7 đề cập tới một số vấn đề mới cập nhật trong thời gian gần đây,
hệ thống hoá các kiến thức cơ bản giúp sinh viên nắm bắt dễ dàng. Sau mỗi ch−ơng có câu hỏi
ôn tập và một số bài tập ứng dụng.
Ch−ơng 1
Cơ sở lý thuyết của quá trình sấy
Sấy là quá trình loại bỏ bất kỳ chất lỏng nào ra khỏi vật liệu, kết quả là tăng tỷ lệ hàm
l−ợng chất khô. Thực tế sấy đối với l−ơng thực và thực phẩm là loại bỏ n−ớc ra khỏi sản phẩm.
Sấy vật liệu nhằm mục đích: giảm khối l−ợng, tăng độ bền (gỗ) tăng nhiệt cháy (nhiên liệu),
tăng ổn định khi bảo quản (nông sản).
Sấy là quá trình công nghệ phức tạp. Về nguyên tắc, có nhiều ph−ơng pháp sấy vật liệu
khác nhau. Theo dấu hiệu về năng l−ợng ta có hai nguyên tắc chính:
- Loại bỏ ẩm (n−ớc) ra khỏi vật liệu, không làm thay đổi trạng thái liên kết: Vẫn ở dạng lỏng.
- Loại bỏ ẩm khi thay đổi trạng thái liên kết: Lỏng biến thành hơi.
Loại đầu có thể thực hiện bằng ph−ơng pháp cơ học (ép, ly tâm, lọc).
Loại thứ hai liên quan tới chi phí nhiệt để hâm nóng vật liệu ẩm, bốc hơi n−ớc ở bề mặt vật liệu
và làm sôi lỏng bên trong vật liệu và dần thoát ra ngoài.
1.1. Vật liệu ẩm
Đa số nông sản là vật liệu ẩm, chứa một l−ợng n−ớc đáng kể. N−ớc là thành phần của
tổ chức động vật và thực vật. Động vật lại là nguồn thức ăn cho con ng−ời. Tuy nhiên thừa
n−ớc có thể dẫn đến h− hại sản phẩm do tác động của vi sinh vật trong môi tr−ờng n−ớc. Do đó
phần lớn các sản phẩm cần giữ khô.
Trạng thái vật liệu ẩm đ−ợc xác định bởi độ ẩm và nhiệt độ của nó. Tính chất của vật
liệu ẩm đ−ợc đặc tr−ng bởi tính chất nhiệt – vật lý và các thông số vật lý: nhiệt dung riêng, hệ
số dẫn nhiệt...vv.
Trong lý thuyết sấy, độ ẩm của vật liệu đ−ợc phân chia thành độ ẩm t−ơng đối và độ ẩm tuyệt đối.
1.1.1. Độ ẩm t−ơng đối.
Độ ẩm t−ơng đối còn gọi là độ ẩm toàn phần, là số phần trăm khối l−ợng n−ớc chứa
trong 1kg vật liệu ẩm. Khối l−ợng chung của vật liệu ẩm.
g = ga + gk
ở đây: ga – Khối l−ợng n−ớc (kg).
gk – Khối l−ợng chất khô tuyệt đối (kg).
Độ ẩm t−ơng đối sẽ là: = ⋅100%
g g
W a
Tr−ờng hợp W = 0 ta có vật liệu khô tuyệt đối.
1.1.2. Độ ẩm tuyệt đối.
Độ ẩm tuyệt đối là số phần trăm khối l−ợng n−ớc chia trong 1kg vật liệu khô.
a/ b/
Hình 1.16. Đ−ờng cong tốc độ sấy.
1 - Vật liệu ẩm xốp mao dẫn có bề mặt riêng bốc hơi lớn: giấy, cáctông.
2 - Cũng nh− trên: vải, vỏ mỏng; 3 - Vật liệu ẩm xốp mao dẫn có bề mặt bốc hơi riêng nhỏ;
4 - 5 - 6. Hệ phức tạp, vật keo xốp mao dẫn: hạt l−ơng thực.
ở hình trên, a và b cho thí dụ về đ−ờng cong sấy của vật liệu khác nhau. Đầu tiên - giai
đoạn hâm nóng - tốc độ sấy tăng từ 0 đến giá trị cực đại N. ở thời kỳ tốc độ không đổi N = const. Sau
dó (từ điểm chuẩn K1) bắt đầu giảm tốc độ sấy. Trong thời kỳ giảm tốc độ đặc tính của đ−ờng cong
phụ thuộc vào cấu trúc của vật liệu, kích th−ớc mẫu, dạng liên kết ẩm với vật liệu và cơ cấu di
chuyển ẩm. Vì vậy đ−ờng cong sấy của vật liệu khác nhau sẽ khác nhau. Trên đ−ờng cong có
điểm chuẩn thứ hai K
2 t−ơng ứng với độ ẩm chuẩn thứ hai.
1.4.3. Đ−ờng cong nhiệt độ sấy.
Trên (Hình 1.17) trình bày đ−ờng cong nhiệt độ sấy với mẫu vật liệu mỏng và dầy khi
sấy đối l−u. Giai đoạn đầu hâm nóng, nhiệt độ bề mặt vật liệu tăng cao, nhanh chóng đạt nhiệt
độ nhiệt kế −ớt. Nhiệt độ bề mặt vật liệu không thay đổi trong suốt giai đoạn đầu, bắt đầu bay
hơi mạnh, toàn bộ nhiệt l−ợng bề mặt nhận đ−ợc dùng để hoá hơi. Trong thời gian này vật liệu
không đ−ợc hâm nóng và nhiệt độ của nó bằng nhiệt độ bốc hơi của lỏng. ™.
Trong giai đoạn tốc độ sấy không đổi, nhiệt độ tâm vật liệu ẩm cũng không đổi. Khi
ẩm không còn bay hơi mạnh nữa, thì nhiệt độ bề mặt cũng nh− của tâm vật bắt đầu tăng lên và
giai đoạn tốc độ sấy không đổi kết thúc và bắt đầu tốc độ sấy giảm dần. Khi độ ẩm của vật đạt
độ ẩm cân bằng, nhiệt độ của nó bằng nhiệt độ không khí tK (tác nhân sấy).
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Top