gilrshockgilrdakhocviyeuanh_py
New Member
Download miễn phí Giáo trình Microsoft Excel 2007 - Sử dụng công thức và hàm
Mục lục
Bài 2 SỬ DỤNG CÔNG THỨC VÀ HÀM . 1
2.1. Giới thiệu công thức và hàm . 1
2.1.1. Công thức . 1
2.1.2. Hàm . 3
2.1.3. Nhập công thức và hàm . 3
2.1.4. Tham chiếu trong công thức . 5
2.1.5. Tính toán trong bảng (Table) . 7
2.1.6. Các lỗi thông dụng và một số lưu ý . 8
Các lỗi thông dụng . 8
Tham chiếu vòng. 8
Tùy chọn tính toán (Calculation Options) . 9
2.1.7. Kiểm tra công thức bằng Formulas Auditing . 9
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-13-giao_trinh_microsoft_excel_2007_su_dung_cong_thu.HezB0yWR3x.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-54608/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Mục lụcBài 2 SỬ DỤNG CÔNG THỨC VÀ HÀM ............................................................................ 1
2.1. Giới thiệu công thức và hàm ........................................................................................ 1
2.1.1. Công thức ................................................................................................................. 1
2.1.2. Hàm .......................................................................................................................... 3
2.1.3. Nhập công thức và hàm ........................................................................................... 3
2.1.4. Tham chiếu trong công thức .................................................................................... 5
2.1.5. Tính toán trong bảng (Table) ................................................................................... 7
2.1.6. Các lỗi thông dụng và một số lưu ý ......................................................................... 8
Các lỗi thông dụng ......................................................................................................... 8
Tham chiếu vòng............................................................................................................ 8
Tùy chọn tính toán (Calculation Options) ..................................................................... 9
2.1.7. Kiểm tra công thức bằng Formulas Auditing .......................................................... 9
Microsoft Excel 2007 Bài 2. Sử dụng Công thức và Hàm
Trần Thanh Phong 1
Bài 2
SỬ DỤNG CÔNG THỨC VÀ HÀM
2.1. Giới thiệu công thức và hàm
2.1.1. Công thức
ông thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, nếu không có các công thức thì bảng tính
cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ
liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các
thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công
thức có các thành phần gì?
Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của
các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.
Ví dụ:
= 40000 – IF(C5>=25000,80%*C5,C5)
Hình 2.1. Ví dụ công thức
C
Dấu bằng
Trị số
Toán tử
Hàm
Tham chiếu
Microsoft Excel 2007 Bài 2. Sử dụng Công thức và Hàm
Trần Thanh Phong 2
Bảng 2.1. Các toán tử trong công thức
Toán tử Chức năng Ví dụ Kết quả
+ Cộng =3+3 3 cộng 3 là 6
- Trừ =45-4 45 trừ 4 còn 41
* Nhân =150*.05 150 nhân 0.50 thành 7.5
/ Chia =3/3 3 chia 3 là 1
^ Lũy thừa =2^4
=16^(1/4)
2 lũy thừa 4 thành 16
Lấy căn bậc 4 của 16 thành 2
& Nối chuỗi =”Lê” & “Thanh” Nối chuỗi “Lê” và “Thanh” lại thành
“Lê Thanh”
= Bằng =A1=B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6
Kết quả: FALSE
> Lớn hơn =A1>B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6
Kết quả: FALSE
< Nhỏ hơn =A1
>= Lớn hơn hay bằng =A1>=B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6
Kết quả: FALSE
<= Nhỏ hơn hay
bằng
=A1<=B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6
Kết quả: TRUE
Khác =A1B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6
Kết quả: TRUE
, Dấu cách các tham
chiếu
=Sum(A1,B1) Ví dụ ô A1=3, ô B1=6
Kết quả: 9
: Tham chiếu mãng =Sum(A1:B1) Ví dụ ô A1=3, ô B1=6
Kết quả: 9
khoảng
trắng
Trả về các ô giao
giữa 2 vùng
=B1:B6 A33 Trả về giá trị của ô B3 vì 2 vùng này
có chung ô B3.
Bảng 2.2. Thứ tự ưu tiên của các toán tử
Toán tử Mô tả Ưu tiên
: (hai chấm)
(1 khoảng trắng)
, (dấu phẩy)
Toán tử tham chiếu 1
– Số âm (ví dụ –1) 2
% Phần trăm 3
^ Lũy thừa 4
* và / Nhân và chia 5
+ và – Cộng và trừ 6
& Nối chuỗi 7
=
=
So sánh 8
Microsoft Excel 2007 Bài 2. Sử dụng Công thức và Hàm
Trần Thanh Phong 3
2.1.2. Hàm
àm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hay thực hiện một chức năng nào đó.
Việc dử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so
với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh
vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hay nhiều đối số, và
các đối số có thể là bắt buộc hay tự chọn.
Ví dụ:
=Rand() hàm không có đối số
=If(A1>=5,”Đạt”,”Rớt”) hàm 3 đối số
=PMT(10%,4,1000,,1 ) hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn
Trong Excel 2007 có tổng cộng 12 hàm mới: AverageIf, AverageIfs, CountIfs, IfError,
SumIfs và nhóm hàm Cube. Excel 2007 có các nhóm hàm chính như:
Add-In và DDE: Call, Registed.ID,…
Hàm lấy dữ liệu từ SSAS: Cubeset, Cubevalue,…
Hàm dữ liệu: Dmin, Dmax, Dcount,…
Hàm ngày và thời gian: Time, Now, Date,….
Hàm kỹ thuật: Dec2Bin, Dec2Hex, Dec2Oct,…
Hàm tài chính: Npv, Pv, Fv, Rate,…
Hàm thông tin: Cell, Thông tin, IsNa,…
Hàm luận lý: If, And, Or,…
Hàm tham chiếu và tìm kiếm: Choose, Vlookup, OffSet,…
Hàm toán và lượng giác: Log, Mmult, Round,…
Hàm thống kê: Stdev, Var, CountIf,…
Hàm văn bản: Asc, Find, Text,…
Các hàm tự tạo
2.1.3. Nhập công thức và hàm
hập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc
nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và
các hàm.. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức
lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà
bạn nên dùng tham chiếu.
Ví dụ:
Hình 2.2. Minh họa dùng tham chiếu trong hàm
Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất chiết tính
10% vào hàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta
H
N
Microsoft Excel 2007 Bài 2. Sử dụng Công thức và Hàm
Trần Thanh Phong 4
chỉ cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết quả NPV mới ngay không cần
phải chỉnh lại công thức.
Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat (Xem lại cách đặt
tên vùng ở bài số 1) thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như sau:
B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV(
B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra
B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK
B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3
B5. Chọn DongTien và nhấn OK
B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu +
B7. Nhấp chuột vào ô B2
B8. Nhấn phím Enter
Hình 2.3. Chèn tên vùng vào công thức
Một trong những cách dễ dàng nhất để sử dụng hàm trong Excel là sử dụng thư viện hàm.
Khi bạn muốn sử dụng hàm nào chỉ việc vào thanh Ribbon chọn nhóm Formulas
Function Library chọn nhóm hàm chọn hàm cần sử dụng. Ngoài ra bạn có thể nhấn
vào nút để gọi hộp thoại Insert Function một cách nhanh chóng và khi cần tìm hiểu về
hàm này bạn chỉ cần nhấn vào Giúp on this function.
Nhấn F3
Microsoft Excel 2007 Bài 2. Sử dụng Công thức và Hàm
Trần Thanh Phong 5
Hình 2.4. Hộp thoại Insert Function
2.1.4. Tham chiếu trong công thức
ác tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi
tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự
thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau:
Tham chiếu địa chỉ tương đối: Các dòng và cột tham chiếu
sẽ thay đổi khi chúng ta sao chép hay di dời công thức đến vị trí khác một lượng
tương ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Ví dụ A5:B7, C4
Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: Các dòng và c