Download miễn phí Giáo trình Ngôn ngữ lập trình PLC và ứng dụng





Các lệnh của chương trình, nếu không có những lệnh điều khiển riêng, sẽ được
thực hiện tần tựtừtrên xuống dưới trong một vòng quét. Lệnh điều khiển chương trình
cho phép thay đổi thứtựthực hiện lệnh. Chúng cho phép chuyển thứtựnhư: Đáng lẽra
là lệnh tiếo theo, tới một lệnh bất cứnào khác của chương trình; trong đó nơi điều khiển
chuyển đến phải được đánh dấu trước bằng nhãn chỉ đích. Nhóm lệnh điều khiển chương
trình gồm: lệnh nhảy, lệnh gọi chương trình con, nhãn chỉ đích (hay gọi đơn giản là
nhãn), phải được đánh dấu trước khi thực hiện lệnh nhảy hay lệnh gọi chương trình con.
Việc đặt nhãn cho lệnh nhảy phải nằm trong chương trình. Nhãn của chương trình
con hay nhãn của chươngtrình xửlý ngắt phải được khai báo ở đầu chương trình. Không
thểdùng lệnh JMP đểchuyển điều khiển từchương trình chính vào nhãn bất kỳtrong
chương trình con hay chương trình xửlý ngắt. Ngược lại cũng không được phép từmột
chương trình con hay chương trình xửlý ngắt nhảy ra ngoài chương trình chính đó



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Đức - Nguyễn Kim Ánh 77
IN: IW, QW, VW,
LW, SW, SMW, AIW,
T, C, AC, ∗VD, ∗AC,
∗LD
OUT: IW, QW,
VW, LW, SW, SMW,
AQW, T, C, AC, ∗VD,
∗AC, ∗LD
Word
BMW IN,
OUT, N
Lệnh thực hiện
việc chuyển N từ
đơn dữ liệu tính
từ từ đơn IN vào
vùng địa chỉ tính
từ từ đơn OUT
khi có sườn lên
của tín hiệu vào.
N: IB, QB, MB,
VB, SMB, SB, LB,
AC, Constant, ∗VD,
∗AC, ∗LD
1 <= N <= 255
Byte
IN, OUT: ID, QD,
MD, VD, SMD,
SD, LD, ∗VD,
∗AC, ∗LD.
DWord
BMD IN,
OUT, N
Lệnh thực hiện
việc chuyển N từ
kép dữ liệu tính
từ từ kép IN vào
vùng địa chỉ tính
từ từ kép OUT
khi có sườn lên
của tín hiệu vào.
N: IB, QB, MB,
VB, SMB, SB, LB,
AC, Constant, ∗VD,
∗AC, ∗LD
1 <= N <= 255
Byte
Swap Byte
SWAP IN
Lệnh đảo dữ liệu
của 2 byte trong
từ đơn IN.
IN: IW, QW, VW,
LW, SW, SMW, AIW,
T, C, AC.
Word
Move Byte Immedieate Read/ Write
BIR IN, OUT
Lệnh đọc tức
thời giá trị ở byte
đầu vào ở cổng
vật lý IN và ghi
trực tiếp vào byte
OUT.
IN: IB
OUT: IB, QB, MB,
VB, SMB, SB, LB,
AC, ∗VD, ∗AC,
∗LD
Byte
BIW IN, OUT
Lệnh đọc tức
thời giá trị ở byte
IN và ghi trực
tiếp ra đầu ra ở
cổng vật lý byte
OUT.
IN: IB, QB, MB,
VB, SMB, SB, LB,
AC, Constant,
∗VD, ∗AC, ∗LD
OUT: QB
Byte
BLKMOV_W
EN
IN OUT
N
BLKMOV_D
EN
IN OUT
N
SWAP
EN ENO
IN
MOV_BIR
EN
IN OUT
MOV_BIW
EN
IN OUT
Đề cương chi tiết môn học điều khiển logic Bộ môn tự động Đo Lường – Khoa Điện
Người biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 78
Hình 31: Ví dụ minh hoạ về cách sử dụng lệnh khối hàm.
Hình 32: Ví dụ minh hoạ về cách sử dụng lệnh khối hàm
Đề cương chi tiết môn học điều khiển logic Bộ môn tự động Đo Lường – Khoa Điện
Người biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 79
8. SIMATIC Table Instructions:
Các lệnh làm việc với bảng dữ liệu gọi tắc là lệnh bảng, cho phép nhập dữ liệu vào
một bảng, sắp xếp số lượng theo thứ tự đã được nhập vào hay theo thứ tự ngược lại.
Bảng được định nghĩa là một mảng từ đơn xếp liền nhau từ địa chỉ thấp nhất tính
từ đầu bảng đến địa chỉ cao nhất tính đến cuối bảng. Hai từ đơn đầu tiên của bảng dùng
để quản lý bảng. Dữ liệu được ghi vào trong bảng bắt đầu từ từ đơn thứ 3 trong bảng, mỗi
dữ liệu chiếm một từ đơn, một bảng chỉ chứa tối đa 100 dữ liệu. Có nghĩa là bảng lớn
nhất có 204 byte.
Hai từ đơn đầu bảng có ý nghĩa như sau:
Hình 33: Mô tả bảng dữ liệu.
+ Từ đầu ký hiệu bằng TL, chứa kích thước của bảng không kể hai từ đơn quản lý.
+ Từ đơn thứ hai ký hiệu bằng EC, để quản lý số các dữ liệu hiện có trong bảng.
Bit SM1.4 được dùng để báo trạng thái đầy bảng.
Các lệnh làm việc với bảng gồm có các lệnh:
+ Nhập thêm dữ liệu vào bảng : ATT - Add to Table(AT_T_TBL).
+ Lấy dữ liệu ra khỏi bảng theo thứ tự vào trước ra trước: First - In - First - Out
(FIFO).
+ Lấy dữ liệu ra khỏi bảng theo thứ tự vào sau ra trước: Last - In - First - Out
(LIFO).
Tip: Lệnh bảng được thực hiện liên tục (một từ trong một vòng quét) khi đầu vào
vẫn còn được kích. Bởi vậy trước khi gọi lệnh làm việc với bảng nên thực hiện lệnh
phát hiên sườn lên (EU) cho tín hiệu đầu vào.
STL LAD Mô tả Description
Toán hạng
Operands
Kiểu
dữ liệu
Data
Types
Add to Table
Đề cương chi tiết môn học điều khiển logic Bộ môn tự động Đo Lường – Khoa Điện
Người biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 80
DATA:
IW, QW, VW,
LW, SW, MW,
SMW, AIW, T, C,
AC, Constant,
∗VD, ∗AC, ∗LD
INT
ATT DATA,
TABLE
Lệnh ghi thêm vào bảng một
dữ liệu kiểu từ đơn, được
xác định bằng nội dung cảu
toán hạng DATA trong lệnh.
Bảng được chỉ định trong
lệnh bằng toán hạng TBL
xác định từ đầu tiên của
bảng, tức là TL. Nếu bảng đã
đầy tức là EC=TL, Bit
SM1.4=1.
Dữ liệu mới được đưa vào sẽ
nằm trong từ chưa dùng đầu
tiên, tức là ngay sau dữ liệu
được nhập trước đó. Khi
lệnh thực hiên xong thì nộ
dung của từ EC tăng thêm 1
đơn vị.
TBL:
IW, QW, VW,
LW, SW, MW,
SMW, T, C, ∗VD,
∗AC, ∗LD
Word
Hình 34: Ví dụ về cách thực hiện lệnh ATT.
Sử dụng lệnh tìm kiếm để tìm dữ liệu theo mẫu cho trước trong một bảng. Mẫu dữ
liệu định trước là nội dung của toán hạng PTN của lệnh. Tham số CMD là luật tìm kiếm,
có 4 luật tìm kiếm: =, , .
Bảng được chỉ định trong lệnh tìm kiếm được chỉ định bằng nội dung của toán
hạng TBL chỉ ô nhớ nằm ngay trước vùng chứa dữ liệu của bảng (ô này chính là ô từ đơn
EC).
AD_T_TBL
EN ENO
DATA
TBL
Đề cương chi tiết môn học điều khiển logic Bộ môn tự động Đo Lường – Khoa Điện
Người biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 81
Bảng quy định cho lệnh tìm kiếm bao gồm bộ đếm EC tức thời có kiểu từ đơn ghi
số các dữ liệu có trong bảng và vùng dữ liệu của bảng. Số lượng lớn nhất các dữ liệu của
bảng có thể có của bảng là 100.
Mỗi dữ liệu trong bảng có kích thước bằng từ đơn. Dữ liệu trong bảng được đánh số từ
0÷n với n có giá trị cực đại bằng 99. Số các dữ liệu có trong bảng là nội dung của từ đơn
EC, không bắt buộc lệnh tìm kiếm phải bắt đầu từ đầu bảng. Lệnh có thể bắt đầu công
việc tìm kiếm tại một điểm bất kỳ trong vùng dữ liệu. Toán hạng INDX xác định điểm
xuất phát của công việc tìm kiếm bằng việc chỉ ra chỉ số (0÷99) của dữ liệu đầu tiên trong
vùng định tìm kiếm. Như vậy muốn tìm từ đầu bảng INDX phải có giá trị bằng 0. Nội
dung của INDX là số nguyên trong khoảng từ 0 đến EC.
Nếu sử dụng lệnh tìm kiếm với bảng được tạo bởi các lệnh ATT, FIFO, LIFO thì ô
nhớ EC là ô nhớ đầu bảng phải được chỉ định trong lệnh tại toán hạng TBL. Khi sử dụng
lệnh ATT, FIFO, LIFO đòi hỏi phải thông báo từ số các đầu vào cực đại cho lệnh (ô nhớ
TL) còn khi sử dụng lệnh tìm kiếm TBL_FIND thì không cần. Toán hạng SRC của lệnh
tìm kiếm là tên của ô nhớ EC (2 byte).
Cú pháp của lệnh tìm kiếm trong LAD và STL khác nhau. Trong khi cả 4 luật tìm
kiếm CMD trong LAD, thì trong STL tương ứng với mỗi luật tìm kiếm có 1 lệnh tìm
kiếm riêng. Như vậy trong LAD chỉ có 1 hộp cho 4 lệnh tìm kiếm thì trong STL là:
FND=, FND, FND.
Nội dung của toán hạng trong LAD được quy định như sau:
a) CMD = 1, tìm theo luật = (bằng nhau.).
b) CMD = 2, tìm theo luật (khác nhau).
c) CMD = 3, tìm theo luật < (nhỏ hơn).
d) CMD = 4, tìm theo luật > (lớn hơn).
STL LAD Mô tả Description
Toán hạng
Operands
Kiểu dữ
liệu
Data
Types
Table Fine
TBL: IW, QW,
VW, LW, SW,
MW, SMW, AIW,
T, C, ∗VD, ∗AC,
∗LD
Word
FND= TBL,
PARNT, INDX
FND TBL,
PARNT, INDX
Thực hiện việc tìm
kiếm trong bảng xác
định bởi TBL , bắt đầu
từ vị trí dữ liệu INDX
ô nhớ chứ dữ liệu
PARNT. Luật tìm
kiếm được quy định
bởi CMD có giá trị từ
1 đến 4 tương ứng =,
, .
PTN: IW, QW,
VW, LW, SW,
MW, SMW, AIW,
T, C, AC,
Constant, ∗VD,
∗AC, ∗LD
INT
AD_T_TBL
EN ENO
TBL
PTN
INDX
CMD
Đề cương chi tiết môn học điều khiển logic Bộ môn tự động Đo Lường – Khoa Điện
Người biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 82
INDX: LW, SW,
MW, SMW, AIW,
T, C, ∗VD, ∗...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top