[email protected]
New Member
Download miễn phí Giáo trình Quy phạm trang bị điện
Đấu công trình điện vào hệ thống điện
I.1.111. Khi công trình điện cần đấu vào hệ thống điện,ngoài những thủ tục xây dựng
cơbản đã được quy định c òn phải có sự thoả thuận của cơquan quản lý hệ
thống điện,phải tuân theo các văn bản pháp quy hiện hành và những điều kiện
kỹ thuật để đấu nối nhưsau:
1. Lập phương án xây dựng công trình trong hệ thống điện.
2. Tổng hợp số liệu phụ tải điện trong khu vực sẽ xây dựng công trình.
3. Dự kiến điểm đấu vào hệ thống điện (trạm điện,nhà máy điện hay đường
dây dẫn điện),cấp điện áp ở những điểm đấu, trang bị tại điểm đấu nối.
4. Chọn điện áp,tiết diện và chủng loại của đường dây trên không hay
đường cáp và phương tiện điều chỉnh điện áp,nêu những yêu cầu về tuyến
đường dây. Đối với công trình lớn còn phải nêu thêm phương án chọn số
mạch đấu.
5. Nêuyêu cầu về sự cần thiết phải tăng cường lưới điện hiện có do đấu thêm
công trình mới ( t ăng tiết diện dây dẫn, thay th ế hay tăng công su ất máy
biến áp).
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-30-giao_trinh_quy_pham_trang_bi_dien.tlIyKQYcXc.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-48836/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
, độ ẩm v.v.I.1.43. Cách điện trong (Internal insulation)
Các phần cách điện dạng rắn, lỏng hay khí bên trong thiết bị được bảo vệ
chống tác động của khí quyển và các tác động bên ngoài khác.
I.1.44. Cách điện tự phục hồi (Self-restoring insulation)
Cách điện được khôi phục lại hoàn toàn những đặc tính cách điện sau khi
bị phóng điện.
I.1.45. Cách điện không tự phục hồi (Non-self-restoring insulation)
Cách điện bị mất những đặc tính cách điện hay không khôi phục lại hoàn toàn
những đặc tính cách điện sau khi bị phóng điện.
Phần I: Quy định chung
Quy phạm trang bị điện Trang 10
I.1.46. Cách điện chính (Main insulation)
Cách điện của bộ phận mang điện có tác dụng bảo vệ chính là chống điện
giật.
Cách điện chính không nhất thiết bao gồm phần cách điện sử dụng riêng
cho các mục đích chức năng.
I.1.47. Cách điện phụ (Auxiliary insulation)
Cách điện độc lập được đặt thêm vào cách điện chính để bảo vệ chống điện giật
trong trường hợp cách điện chính bị hỏng.
I.1.48. Cách điện kép (Double insulation)
Cách điện bao gồm đồng thời cả cách điện chính và cách điện phụ.
I.1.49. Phối hợp cách điện (Insulation co-ordination)
Sự lựa chọn mức cách điện của thiết bị và các đặc tính của thiết bị bảo vệ có
tính đến điện áp có thể xuất hiện trên hệ thống.
I.1.50. Truyền tải điện (Transmission of electricity)
Việc truyền tải một lượng điện năng từ nguồn điện tới khu vực tiêu thụ điện.
I.1.51. Phân phối điện (Distribution of electricity)
Việc phân phối một lượng điện năng tới khách hàng trong khu vực tiêu thụ
điện.
I.1.52. Liên kết hệ thống điện (Interconnection of power systems)
Liên kết các hệ thống truyền tải điện bằng các đường dây hay máy biến áp, để
trao đổi điện năng giữa các hệ thống.
I.1.53. Điểm đấu nối (Connection point)
Là điểm nối của đơn vị phát điện hay lưới điện của người sử dụng hay lưới
điện truyền tải vào hệ thống điện Quốc gia.
I.1.54. Sơ đồ hệ thống điện (System diagram)
Phần I: Quy định chung
Quy phạm trang bị điện Trang 11
Thể hiện bằng hình học về bố trí của một hệ thống điện, trong đó chứa thông
tin cần thiết cho các yêu cầu cụ thể.
I.1.55. Sơ đồ vận hành hệ thống điện (System operational diagram)
Một sơ đồ hệ thống điện biểu thị một cách vận hành nhất định.
I.1.56. Quy hoạch hệ thống điện (Power system planning)
Là toàn bộ các nghiên cứu và chương trình liên quan đến sự phát triển của hệ thống
điện, bảo đảm các chức năng kinh tế - kỹ thuật, đảm bảo yêu cầu tăng
trưởng phụ tải điện.
I.1.57. Độ ổn định của hệ thống điện (Power system stability)
Khả năng lập lại trạng thái xác lập của một hệ thống điện, đặc trưng bởi sự vận
hành đồng bộ của các máy phát sau một nhiễu loạn, ví dụ do biến thiên công
suất hay tổng trở.
I.1.58. Độ ổn định của tải (Load stability)
Khả năng lập lại chế độ xác lập sau một nhiễu loạn của tải.
I.1.59. Ổn định tĩnh của hệ thống điện (Steady state stability of a power system)
Sự ổn định của hệ thống điện sau các nhiễu loạn có biên độ tương đối nhỏ và
tốc độ biến thiên chậm.
I.1.60. Ổn định quá độ (ổn định động) của hệ thống điện (Transient stability of a
power system)
Sự ổn định của hệ thống, trong đó các nhiễu loạn có thể có biên độ và/hay tốc
độ biến thiên tương đối nhanh.
I.1.61. Ổn định có điều kiện của hệ thống điện (Conditional stability of a power
system)
Ổn định của hệ thống điện đạt được không cần sự trợ giúp của các phương tiện
điều khiển tự động.
I.1.62. Vận hành đồng bộ hệ thống điện (Synchronous operation of a system)
Phần I: Quy định chung
Quy phạm trang bị điện Trang 12
Tình trạng của hệ thống điện trong đó tất cả các máy điện đều vận hành đồng
bộ.
I.1.63. Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia (National load dispatch center)
Là đơn vị chỉ huy, điều hành hoạt động của hệ thống điện Quốc gia bao gồm:
lập kế hoạch phát điện, cách vận hành và thực hiện điều độ các tổ máy
phát điện đấu nối với hệ thống điện Quốc gia, điều khiển hoạt động của lưới
điện truyền tải, điều độ mua bán điện với hệ thống điện bên ngoài.
I.1.64. Hệ thống SCADA (Supervisory control and data acquisition system)
Là hệ thống giám sát, điều khiển và thu thập các dữ liệu vận hành của hệ thống
điện để phục vụ cho việc xử lý tại các trung tâm điều khiển.
I.1.65. Tiêu chuẩn vận hành (Operation regulation)
Là những quy định về các chỉ tiêu kinh tế, tiêu chuẩn kỹ thuật, tính đồng bộ và
độ an toàn, tin cậy của hệ thống điện do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành để phục vụ cho mục đích lập kế hoạch, lập cách và vận hành hệ
thống điện Quốc gia.
I.1.66. Quản lý nhu cầu hệ thống (System demand control)
Sự điều hành nhu cầu điện của phía tiêu thụ trong hệ thống điện.
I.1.67. Dự báo quản lý hệ thống điện (Management forecast of a system)
Sự chuẩn bị và kiểm tra các chương trình phát điện, tức là phần dự phòng và
phần vận hành, bao gồm việc phân tích sơ đồ lưới điện để đảm bảo cung cấp
điện kinh tế nhất cho những phụ tải dự kiến với mức an toàn cần thiết trong
khoảng thời gian đã cho, của hệ thống đã cho, có xét đến tất cả các hạn chế
hiện hữu và tình huống có thể xảy ra.
I.1.68. Tăng cường hệ thống điện (Reinforcement of a system)
Bổ sung hay thay thế một số thiết bị trong hệ thống điện (như máy biến áp,
đường dây, máy phát v.v.) sao cho có khả năng đáp ứng được sự tăng trưởng
phụ tải hay đảm bảo chất lượng cung cấp điện.
I.1.69. Khoảng cách làm việc tối thiểu (Minimum working distance)
Phần I: Quy định chung
Quy phạm trang bị điện Trang 13
Khoảng cách an toàn tối thiểu, trong không khí, được duy trì giữa các bộ phận
mang điện thường xuyên với một nhân viên bất kỳ đang làm việc trong trạm
hay đang xử lý trực tiếp bằng công cụ dẫn điện.
I.1.70. Khoảng trống cách điện tối thiểu (Minimum insulation clearance)
Khoảng cách an toàn nhỏ nhất phải tuân theo giữa các bộ phận mang điện hay
giữa phần mang điện với đất.
I.1.71. Khởi động lạnh tổ máy nhiệt điện (Cold start-up thermal generating set)
Quá trình mà tổ máy phát được tăng tốc độ, hoà vào hệ thống để mang tải sau
một thời gian dài không vận hành.
I.1.72. Khởi động nóng tổ máy nhiệt điện (Hot start-up thermal generating set)
Quá trình một máy phát được tăng tốc độ, hoà vào hệ thống và mang tải sau
thời gian ngắn không vận hành mà chưa thay đổi quá nhiều tình trạng nhiệt của
tuabin.
I.1.73. Khả năng quá tải (Overload capacity)
Tải cao nhất mà có thể được duy trì trong một thời gian ngắn.
I.1.74. Sa thải phụ tải (Load shedding)
Quá trình loại bỏ một số phụ tải được lựa chon trước để giải quyết tình trạng
bất thường nhằm duy trì tính toàn vẹn của hệ thống điện còn lại.
I.1.75. Công suất sẵn sàng của một tổ máy (hay một nhà máy điện) (Available
capacity of a unit (of a power station)
Công suất tối đa ở đó một tổ...