Download miễn phí Giáo trình Thử nghiệm vật liệu và công trình xây dựng





Một viên bi thép đặt trên mặt mẫu bitum được chứa trong khuôn có kích
thước định sẵn và toàn bộ được đặt trong một bình chứa "chất lỏng" đun
nóng với tốc độ qui định. Nhiệt độ hoá mềm của bitum là nhiệt độ mà ở đó
mẫu bitum đủ mềm vì chảy dẻo để viên bi thép, có trọng lượng và kích thước
quy định, bọc bitum rơi xuống với khoảng cách 25,4mm (01 in).
Phương pháp này nhằm xác định nhiệt độ hoá mềm của bitum đặc, bitum
lỏng sau khi đã chưng cất đến 360oC và nhũ tương bitum sau khi đã tách
nước.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tri 3,0% theo khối lượng trong nước cất;
Dung dịch natri hydroxyt 0,3N trong nước cất;
Giấy lọc: ñường kính 90 mm (không yêu cầu nếu gioăng cao su ñược sử dụng
làm tấm bịt hay có thể dùng tấm bịt ñể chống tràn từ gioăng ñến lưới);
Pin ñiện áp (xem hình vẽ): 2 khoang poly methyl methacrylate ñối xứng, mỗi
khoang bao gồm lưới dẫn ñiện và các ñầu tiếp xúc ngoài. Thiết kế một khoang trong
ñiều kiện sử dụng chung ñược mô tả ở sơ ñồ 1 và 3. Tuy nhiên, các thiết kế khác
ñược chấp nhận miễn là kích thước tổng thể giống như mô tả ở hình vẽ và chiều
rộng của màn hình và gioăng giống như ñã ñược chỉ ra trong hình vẽ;
127
Chú thích: Ký hiệu dùng trong bản vẽ
1. Khoang gá mẫu bằng nhựa cứng bền kiềm
2. Miếng chèn mẫu bằng thép không gỉ, dầy 0,06mm.
3. Lưới ñiện cực bằng thép không gỉ, kích thước mắt lưới 0,6 x 0,6mm.
4. Dây dẫn ñiện bằng ñồng ñường kính không nhỏ hơn 0,2mm.
5. ðầu nối bằng ñồng ñường kính 12mm.
6. Giắc cắm bằng ñồng có lớp cách ñiện bên ngoài.
Thiết bị ño nhiệt ñộ phạm vi từ 0 ñến 1200C;
Biến áp: có khả năng duy trì ñiện áp 60 + 0,1V.
b) Mẫu thử
ðể ñánh giá các vật liệu và tỷ lệ của chúng, mẫu có thể là (a) lõi bê tông lấy từ
các bản thí nghiệm hay từ các mẫu hình trụ có ñường kính lớn hơn hay (b) các mẫu
ñúc hình trụ ñường kính 102mm. ðể ñánh giá kết cấu bê tông, mẫu có thể là (a) các
lõi khoan lấy từ kết cấu hay (b) các mẫu hình trụ ñường kính 102mm ñược ñúc và
bảo dưỡng tại công trường.
Vận chuyển các mẫu lõi hay các mẫu trụ ñược bảo dưỡng tại công trường tới
phòng thí nghiệm trong những túi nylông kín. Nếu mẫu phải vận chuyển qua ñường
biển thì phải ñược ñóng gói thích hợp ñể chống lại nước biển và từ những hư hại
trong vận chuyển và lưu kho.
Sử dụng cưa kim cương làm lạnh bằng nước hay cưa cacbua silicôn, cắt một
lát mỏng 51 ± 3 mm từ ñỉnh mẫu lõi hay mẫu hình trụ, với một nhát cắt song song
tới ñỉnh của lõi. Lát cắt này sẽ là mẫu vật thí nghiệm. ðánh giấy ráp ñể xử lý những
gờ ráp ở ñầu của mẫu. Có thể xử lý ñặc biệt nếu các mẫu có bề mặt bị thay ñổi, ví
dụ, bằng cách làm nhẵn hay ứng dụng các hóa chất xử lý, hay các cách xử lý bề
mặt khác. Khi ñó, phần bị sửa ñổi của lõi sẽ bị loại bỏ và mảnh gần kề khoảng 51 ±
3mm sẽ ñược sử dụng ñể thí nghiệm.
c) Tiến hành thử
128
• Chuẩn bị:
ðun sôi già khoảng 1 lít nước máy trong một bình chứa lớn. Làm bình hết
nóng, ñậy nắp chặt và làm lạnh nhiệt ñộ xung quanh bằng nước.
ðể các mẫu trong không khí ít nhất là 1 giờ ñể khô bề mặt. Chuẩn bị khoảng
10g lớp phủ khô nhanh và rải lên mặt bên của mẫu. ðặt mẫu lên giá ñỡ phù hợp
trong khi bao phủ ñể ñảm bảo lớp bao phủ ñược hoàn thành trên mặt bên mẫu. Cho
phép bao phủ ñể ñảm bảo phù hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Việc bao phủ nên ñược cho phép ñể bảo dưỡng cho ñến tận khi không còn một
chút nhầy nhớt. Lấp kín bất kỳ một lỗ hổng nào xuất hiện trên lớp bao phủ và cho
phép tăng thêm thời gian xử lý nếu cần thiết. ðặt mẫu trong một cái cốc hay một
bình chứa, sau ñó ñặt bình chứa vào tủ sấy chân không hay ñặt mẫu trực tiếp vào
tủ sấy chân không. Cả hai bề mặt cuối của mẫu sẽ phải ñược phơi ra. ðóng tủ sấy và
bắt ñầu bơm chân không. Áp lực sẽ giảm xuống thấp hơn 1mmHg trong vòng vài
phút. Duy trì chân không trong 3 giờ.
ðổ ñầy nước không có không khí vào một cái phễu tách hay một cái bình
chứa khác. Với bơm chân không vẫn tiếp tục chạy, mở vòi nước và rút nước ñủ vào
trong cốc hay bình chứa ñể ngập mẫu (không cho phép không tràn vào tủ sấy
thông qua vòi).
ðóng vòi nước và ñể bơm chân không chạy thêm 1 giờ nữa.
ðóng vòi dẫn chân không, sau ñó tắt bơm. (Thay dầu bơm nếu ống nước chữ
U không ñược sử dụng). Tháo vòi dẫn chân không ñể không khí có thể quay lại tủ
sấy.
Ngâm mẫu dưới nước trong cốc trong 18 + 2 giờ.
• Trình tự thí nghiệm
Lấy mẫu ra khỏi nước, lau sạch và chuyển mẫu ñến một thùng bịt kín hay một
cái bình ñể giữ mẫu ở ñộ ẩm 95% hay cao hơn.
Gắn mẫu bằng chất kết dính. Nếu dùng chất kết dính bịt 2 ñầu của mẫu, chuẩn
bị khoảng 20 ñến 40g.
Phủ toàn bộ bề mặt ngoài mẫu bằng một vật liệu không thấm nước như tấm
cao su hay nhựa. ðặt nút chai cao su kín lỗ hổng của ngăn ñể ngăn chặn hơi ẩm.
Cho phép sử dụng chất kết dính ñể xử lý theo những chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Lặp lại bước trên với nửa thứ hai của vách ngăn.
Khung giữ mẫu (có thể thay thế bằng gioăng cao su). ðặt một gioăng cao su
ñã lưu hóa hình tròn ñường kính ngoài 100mm, ñường kính trong 75mm vào mỗi
nửa của vách ngăn thí nghiệm. Chèn mẫu và kẹp chặt lại giữa hai nửa vách ngăn thí
nghiệm cùng với nhau ñể gắn xi.
ðổ vào bên vách ngăn có chứa phần bề mặt ñỉnh của mẫu dung dịch NaCl 3%.
(Phần bên kia của vách ngăn sẽ ñược kết nối với cực dương của nguồn ñiện). ðổ
dung dịch 0,3N NaOH vào phần bên kia của vách ngăn (phần nối với cực dương
của nguồn ñiện).
129
Nối dây chì tới cột trụ hình chuối của vách ngăn. Tạo ra các ñường dẫn ñiện
ñiện áp áp dụng và các công cụ ñọc số liệu.. Bật nguồn ñiện, ñặt ở ñiện thê 60 +
0,1V và ghi lại kết quả ñọc ñược về dòng ñiện lúc ñầu. Nhiệt ñộ của mẫu, lưới ñiện
áp dụng và các dung dịch nên giữ ở 20 - 250C tại thời ñiểm bắt ñầu thí nghiệm tức
là khi nguồn ñiện ñược bật lên.
Trong suốt quá trình thí nghiệm, nhiệt ñộ không khí xung quanh vật mẫu phải
ñược duy trì trong khoảng nhiệt ñộ từ 20 – 250C.
ðọc và ghi lại dòng ñiện 30 phút một lần. Nếu vôn kế ñược sử dụng cùng với
ñiện trở mạch mắc rẽ ñể ñọc dòng ñiện, sử dụng các hệ số tỉ lệ phù hợp ñể ñổi kết
quả vôn kế sang ampe. Mội nửa vách ngăn thí nghiệm phải ñược duy trì trong dung
dịch phù hợp trong toàn bộ quá trình thí nghiệm.
Thí nghiệm sẽ hoàn thành trong 6 giờ. Tẩy mẫu. Rửa qua vách ngăn bằng
nước, cạo bỏ chất kết dính còn sót lại.
d) Tính kết quả
Vẽ sơ ñồ dòng ñiện (ampe) theo thời gian (giây). Vẽ một ñường cong dựa trên
số liệu và kết hợp với vùng dưới ñường cong ñể thu ñược ñồ thị thể hiện mối quan
hệ ampe-thời gian, hay culông, của dòng ñiện chạy qua trong thời gian thí nghiệm
kéo dài 6 giờ. Có thể sử dụng thiết bị xử lý dữ liệu tự ñộng ñể thể hiện sự kết hợp
trong và sau thí nghiệm và thể hiện giá trị culông. Tổng dòng ñiện chạy qua là một
thước ño ñộ dẫn ñiện của bê tông trong suốt quá trình thí nghiệm.
)22........22(900 36033030060300 IIIIIIxQ ++++++=
Trong ñó:
Q- Lượng ñiện chạy qua (culông)
Io- Dòng ñiện (ampe) ngay khi bật ñiện áp
It- Dòng ñiện (ampe) ở thời ñiểm t phút sau khi bật ñiện áp
Hình 3.18. Sơ ñồ ño ñiện lượng
130
Nếu ñường kính mẫu khác 95mm, trị số tổng dòng ñiện chạy qua phải ñược
ñiều chỉnh bằng cách nhân các giá trị này với một tỷ lệ diện tích mặt cắt ngang của
mẫu tiêu chuẩ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top