vietkute1503

New Member

Download miễn phí Giáo trình tóm tắt Internet





4.1 Giới thiệu
Yahoo Messenger là một dịch vụ miễn phí cho phép mọi người gửi tin nhắn trực tiếp cho nhau qua Internet. Ngoài ra chương trình còn nhiều chức năng khác như nhận các thông báo có email mới, nhắc nhở các sự kiện đáng ghi nhớ trong Yahoo Calendar, gởi tin nhắn đến điện thoại di động
Đây là một chương trình dễ sử dụng có nhiều dịch vụ giải trí kèm theo. Yahoo Messenger bao gồm các thuộc tính hấp dẫn như tự động tạo chat room thay đổi nền giao diện theo những chủ đề cung cấp sẵn hay lấy từ trên mạng. Người sử dụng cũng có thể tự tạo ra các kiểu giao diện theo hướng dẫn của Yahoo.
Để có thể sử dụng Yahoo Messenger bạn cần cài đặt chương trình Yahoo Messenger vào máy tính và có một Yahoo ID (còn gọi là nickname).
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Bài 1. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
1.1 Giới thiệu chung Internet là một hệ thống mạng của các mạng máy tính. Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối lại với nhau để trao đổi thông tin và chia sẽ tài nguyên. Năm 1969: mạng ARPANET ra đời – tiền thân của Internet do Bộ quốc phòng Mỹ xây dựng. Ngày nay, mạng Internet kết nối hàng trăm triệu người trên khắp thế giới, sử dụng một phần của toàn bộ tài nguyên mạng viễn thông công cộng, dùng giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol). Lợi ích của Internet Là kho tài nguyên lớn chia sẽ cho nhiều người. Truy xuất, cập nhật thông tin nhanh chóng, dễ dàng không cần biết nhiều về máy tính. Vượt mọi khoảng cách địa lý. Các máy tính khác loại, dùng nhiều hệ điều hành khác nhau vẫn liên lạc được. Hiệu quả trong việc quảng cáo sản phẩm, liên hệ khách hàng … Các chủ thể tham gia hoạt động Internet Người sử dụng các dịch vụ trên Internet Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider) Nhà cung cấp kết nối (đường truyền vật lý) mạng Internet  (IAP – Internet Access Provider)
1.2 Tên máy tính Trong hệ thống mạng để các máy tính có thể liên lạc với nhau được thì mỗi máy tính cần có một địa chỉ IP (IP Address) tồn tại duy nhất. Địa chỉ IP có dạng: xxx.xxx.xxx.xxx Ví dụ: 192.168.11.100 Địa chỉ IP là một dãy số rất thích hợp cho máy tính xử lý nhưng lại khó nhớ với người sử dụng thông thường. Do đó khái niệm tên miền (Domain name) được đưa ra để người dùng nhớ thay cho địa chỉ IP. Tên miền có dạng: www.tên.loại.quốcgia Ví dụ: www.caothang.edu.vn Một số ký hiệu loại và quốc gia: .com: commercial .edu: education .net: network access provider .org: organization .gov: government .vn: Viet Nam .jp: Japan .uk: United Kingdom (England) .fr: France .us: United States Như vậy cần có cơ chế chuyển dịch từ tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại, đó chính là dịch vụ DNS (Domain Name Service).
1.3 Một số dịch vụ thông dụng trên Internet WWW (World Wide Web): cung cấp thông tin dạng siêu văn bản. E-mail (Electronic Mail): gởi, nhận thư điện tử. FTP (File Transfer Protocol): gởi, nhận tập tin trên mạng. Chat: trao đổi thông tin (văn bản, hình ảnh, âm thanh) trực tuyến qua mạng
1.4 Các cách kết nối Internet Các loại kết nối vật lý Kết nối chuyên dùng Kết nối trực tuyến 24/24, dùng đường dây thuê bao (leased line) Chi phí cao Đáng tin cậy Kết nối tạm thời Kết nối thông qua đường dây điện thoại Rẻ tiền, xu hướng lựa chọn hiện nay (ADSL…) Chậm dần do số lượng người dùng ngày càng nhiều Các yêu cầu cho việc kết nối Máy tính có cài đặt trình duyệt web. Modem (có nhiệm vụ chuyển tín hiệu âm thanh truyền trên đường điện thoại sang tín hiệu máy tính và ngược lại) Đường dây điện thoại Tên đăng nhập (Username) và mật khẩu (Password) của nhà cung cấp dịch vụ Internet
1.5 Các nhà cung cấp kết nối và dịch vụ Internet ở Việt Nam VDC,  FPT, VIETTEL, SAIGONNET, …
Bài 2. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT WEB INTERNET EXPLORER
2.1 Khởi động Cách 1: Start -> Programs -> Internet Explorer Cách 2: Nhấn đôi chuột vào biểu tượng của IE (Internet Explorer)
2.2 Một số thao tác cơ bản
Mở trang web Nhập địa chỉ của một website vào khung Address -> nhấn Enter. Nhấn chuột (chuột trái) vào các liên kết để xem các thông tin (liên kết là dòng chữ hay hình ảnh khi đưa chuột đến gần con trỏ chuột chuyển thành dấu bàn tay). Nếu muốn mở trang web trên một cửa sổ mới thì nhấn Shift + chuột.
Sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ Back (): Sau khi dùng nút Back, dùng nút Forward để trở về trang truy cập trước đó. Stop: Dừng việc tải trang web. Refresh: Dùng khi muốn lấy nội dung mới nhất của trang web. Home: Quay trở về trang chủ mặc định. Đóng trang web File -> Close hay Alt+F4 Lưu thông tin Lưu trang Web hiện tại: File -> Save as… Lưu một hình ảnh: nhấn chuột phải vào hình ảnh cần lưu -> Save Picture As … Lưu một phần trang web: kéo rê chuột để đánh dấu khối đoạn văn bản -> nhấn chuột phải ->Copy-> đưa chuột đến vị trí muốn sao chép, nhấn chuột phải -> Paste. In trang web ra giấy: File -> Print… Lưu địa chỉ website thường dùng vào Favorites Mục đích: lưu lại địa chỉ website cần sử dụng cho lần truy cập sau gọi đến nhanh. Có thể tổ chức theo từng nhóm địa chỉ. Thêm vào Favorites: Favorites -> Add To Favorites -> đặt tên cho địa chỉ website này: nhập vào ô Name -> nhấn nút OK. Dùng Favorites: Favorites -> chọn tên đã tạo. Trang web lần trước truy cập sẽ xuất hiện. Một số chức năng khác Thanh trạng thái (status bar) Nút thu nhỏ (minimize), phục hồi (restore), đóng (close) Mở lớn màn hình nội dung: View->Full Screen  (Auto Hide/Restore) Định loại font chữ hiển thị: View->Encoding Định kích thước chữ hiển thị: View->Text Size Thay đổi trang mặc định hiển thị khi khởi động Internet Explorer: Tools-> Internet Options-> General-> Address…
2.3 Tìm kiếm thông tin Internet là kho tài nguyên khổng lồ, thông tin được cập nhật thường xuyên. Để tìm kiếm thông tin trên Internet có thể dùng các website thông dụng sau : www.google.com www.yahoo.com www.altavista.com www.panviet.com www.vietseek.com
Ví dụ : Mở trang web www.google.com, nhập vào dòng chữ free mail để tìm các website cho đăng ký email miễn phí, kết quả sẽ trả về địa chỉ các trang tìm được…
…….
Bài 3. GỞI VÀ NHẬN EMAIL
3.1 Gởi và nhận email bằng GMail Để trao đổi email chúng ta cần có một địa chỉ email (tài khoản/account) của nhà cung cấp dịch vụ email. Địa chỉ email có thể đặt mua hay đăng ký miễn phí. Phần này giới thiệu cách đăng ký địa chỉ email miễn phí dùng GMail. Đăng ký mới một địa chỉ email (Sign up) Nhập các thông tin vào biểu mẫu sau
Đăng nhập (Sign in) Mở trang đăng nhập vào GMail www.gmail.com. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu rồi nhấn Sign In
Quên mật khẩu Nhấn vào liên kết I cannot access my account
Nhấn vào liên kết I’ve forgotten my password
Nhập vào tên đăng nhập, một email sẽ gởi đến hộp email thứ hai của bạn…
Kiểm tra hộp thư Nhấn vào liên kết Inbox  để xem các thư có trong hộp thư. Các thư được in đậm là thư chưa được mở lần nào.
Đọc thư Nhấn vào tiêu đề thư để xem nội dung thư, các thông tin liên quan, tập tin đính kèm
Tải tập tin đính kèm Nhấn vào liên kết Download
Trả lời thư Nhấn liên kết Reply
Gởi thư chuyển tiếp Nhấn liên kết Forward Xóa thư Chọn các ô vuông trước các tiêu đề thư -> nhấn nút Delete Gởi thư Nhấn liên kết Compose Mail
Đăng xuất (Sign out) Khi không sử dụng hộp thư thì nên thoát để tránh người khác có thể dùng không hay. Nhấn vào liên kết Sign out  phía trên phải
Đổi mật khẩu Nhập vào mật khẩu hiện tại, sau đó nhập mật khẩu mới hai lần -> nhấn nút Save
3.2 Gởi và nhận email bằng Outlook Express Khởi động Start -> Programs -> Outlook Express
Tạo tài khoản Chọn Tools->Accounts. Trong khung hội thoại được hiển thị, nhấn Add->Mail…hộp thoại sau sẽ hiển thị ..
Nhập tên vào ô Display name, tên này sẽ được hiển thị trong thư bạn gửi. Nhấn Next
Nhập địa chỉ email của bạn vào ô E-mail Address. Nhấn Next.
Trong ô Incoming mail (POP3, IMAP or HTTP) server: nhập địa chỉ server nhận email. Trong ô Outgoing mail (SMTP) server: nhập địa chỉ server gửi email. Nhấn Next.
Trong ô Account name: nhập tên đăng nhập (...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top