keO_princess
New Member
Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1
Mục lục Trang
Lời mở đầu 4
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý SXKD của Công ty CP xây dựng 6
số 1 6
1. Đặc điểm và tổ chức quản lí SXKD ở Công ty CP xây dựng số 1 6
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 6
1.2.Lĩnh vực hoạt động và quy trình sản xuất sản phẩm 7
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh 7
1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 8
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty 10
1.3.1 Đặc điểm tổ chức quản lí 10
1.3.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 13
1.4.Đặc điểm của công tác kế toán 14
1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán 14
1.4.2.Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 16
1.5. Hình thức kế toán, phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty 19
1.5.1.Hình thức kế toán 19
1.5.2. Phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty 21
Chương II: Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 22
tại Công ty CP xây dựng số 1 22
I. Thực trạng kế toán CPSX 22
1.Phương pháp kế toán CPSX và đối tượng hạch toán CPSX tại Công ty CP xây dựng số 1 22
1.1 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất của Công ty. 22
1.2 Đối tượng hạch toán CPSX tại Công ty 23
2.Hạch toán CP nguyên vật liệu trực tiếp 24
2.1.Nội dung CP nguyên vật liệu trực tiếp 24
2.2.Chứng từ hạch toán 25
2.3.TK hạch toán 25
2.4 Trình tự ghi sổ 25
3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 33
3.1 Chi phí nhân công trực tiếp 33
3.2 Hình thức trả lương và chứng từ sử dụng 33
3.2.1 Hình thức trả lương 33
3.2.2 Chứng từ sử dụng: 34
3.3 Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” 34
3.4 Quy trình ghi sổ. 38
4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 43
4.1 cách sủ dụng máy thi công 43
4.2 Chứng từ sử dụng: 43
4.3 Tài khoản sử dụng 43
4.4 Quy trình ghi sổ 52
5.Hạch toán chi phí sản xuất chung 59
5.1 Chi phí sản xuất chung 59
5.2 Chứng từ sử dụng: 59
5.3. Tài khoản sử dụng 59
5.4 Quy trình ghi sổ 68
6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 76
6.1 Tài khoản sử dụng: 76
6.2 Quy trình ghi sổ 76
II Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP xây dựng số 1 82
1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 82
2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 83
3. Phương pháp tính giá thành 83
III . Đánh giá thực trạng hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP xây dựng số 1 86
1. Ưu điểm 86
2. Tồn tại 88
Chương IIIhương hướng hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP xây dựng số 1 91
I. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng số 1 91
II. Yêu cầu của việc hoàn thiện 92
III. Các giải pháp hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 92
KẾT LUẬN 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Số tiền
Thời gian kết thúc
Bắt đầu
Kết thúc
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Thi công cốp pha cột, vách tầng 17
m2
209199
65000
1/10/2011
31/10/2011
13.597.935
2
Thi công cốp pha dầm, sàn tầng 18
m2
520074
65000
1/10/2011
31/10/2011
33.804.810
3
Thi công cốp pha cột, vách tầng 19
m2
209199
65000
1/10/2011
31/10/2011
13.597.935
4
Thi công cốp pha dầm, sàn tầng thương
m2
530085
65000
1/10/2011
31/10/2011
34.455.525
TỔNG CỘNG
95.456.205
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
NGười nhận khoán
Người giao khoán
Người nhận khoán
Người giao khoán
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG SỐ 1 (VINACONEX 1)
BM: TC 11-003
ĐỘI XD SỐ 22
Ngày
31/10/2011
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
BỘ PHẬN TRỰC TIẾP- TỔ CỐP PHA
TT
Họ và tên
Chức danh
Tháng 10/2011
Tổng
Ghi chú
1
2
3
4
5
...
20
21
26
27
28
29
30
31
( lễ )
1
Lương Minh Thi
ĐT
x
x
x
x
x
...
x
x
x
x
x
x
x
x
29
10/10
2
Nguyễn Quốc Ái
CN
x
x
x
x
x
...
x
x
x
x
x
x
x
29
3
Vũ Đức Kiên
CN
x
x
x
x
....
x
x
x
x
x
x
x
27
4
Nguyễn Văn Phú
CN
x
x
x
x
x
…
x
x
x
x
x
x
x
x
29
...
...
..
…
23
Nguyễn Văn Thắng
CN
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
29
24
Đỗ Quang Thụy
CN
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
29
Tổng
693
ĐƠN VỊ
Kế toán
Thủ trưởng
3.4 Quy trình ghi sổ.
- Tại Đội XD số 22: Cuối tháng, kế toán tập hợp các hợp đồng làm khoán, bảng chấm công để tính ra số lương mà mỗi công nhân được hưởng trong tháng. Sau đó, lập bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp thi công theo từng tổ (Bảng 2.8). Căn cứ vào bảng thanh toán lương từng tổ, kế toán trả lương cho các tổ của từng công trình vào cuối tháng và nhập số liệu vào máy. Từ bảng thanh toán tiền lương của từng tổ, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí nhân công (Bảng 2.9). Các chứng từ liên quan cùng sổ chi tiết TK 622 (Bảng 2.10) đều phải chuyển lên phòng kế toán tài chính của công ty đúng thời hạn. Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác kết chuyển chi phí trên máy, toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sẽ được chuyển sang TK 154.
-Tại phòng kế toán của công ty: Kế toán thực hiện tương tự với chi phí NVL trực tiếp, đối chiếu kiểm tra số liệu và nhập số liệu vào máy. Máy sẽ tự động chuyển đến Sổ Cái TK6 22 (Bảng 2.11). Cuối quý, máy sẽ tự động kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154. Kế toán in ra sổ Cái, Sổ chi tiết TK 622 để lưu trữ.
Bảng 2.8. (Trích) Bảng thanh toán lương trực tiếp tháng 10 năm 2011. Tổ cốp pha. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
ĐỘI XD SỐ 22
( TRÍCH )BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TRỰC TIẾP
CÔNG TRÌNH: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
BỘ PHẬN: CỐP PHA.Tháng 10 năm 2011
STT
Tên
Mã số thuế
Lương khoán
Tổng thu nhập
Thu BHXH
Thuế TNCN
Còn lĩnh
Công
Số tiền
1
Lương Minh Thi
8051254545
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
2
Nguyễn Quốc Ái
8051254328
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
3
Vũ Đức Kiên
8051254399
27
3.719.065
3.719.065
3.719.065
4
Nguyễn Văn Phú
8051254116
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
5
Bùi Ngọc Diệp
8051254224
28
3.856.808
3.856.808
3.856.808
…
….
….
…
…
…
…
23
Nguyễn Văn Thắng
8051252672
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
24
Đỗ Quang Thụy
8051232186
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
Tổng
693
95.456.000
95.456.000
95.456.000
CÔNG TY
ĐƠN VỊ
Kế toán theo dõi
Kế toán
Thủ Trưởng
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi phí nhân công tháng 10 năm 2011..Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
CÔNG TY CỐ PHẦN XD SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘI XD SỐ 22
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG
CÔNG TRÌNH: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
THÁNG 10 NĂM 2011
Chứng từ
Tổ trưởng
Tổ
TK đối ứng
Tổng số HĐ lương
NCTT ( TK 622)
Số
Ngày
1
31/10/2011
Dương Văn Quang
Thép
334
129.036.000
129.036.000
2
31/10/2011
Lương Minh Thi
cốp pha
334
95.456.000
95.456.000
3
31/10/2011
Vũ Đức Kiên
cốp pha
334
89.315.000
89.315.000
4
31/10/2011
Bạch Thái Quý
Bê tông
334
36.270.000
36.270.000
5
31/10/2011
Nguyễn Văn Tiến
nề
334
44.257.000
44.257.000
6
31/10/2011
Phạm Văn Hoàn
Nề
334
44.257.000
44.257.000
7
31/10/2011
Nguyễn Thị Hồng
Vận chuyển
334
33.253.000
33.253.000
8
31/10/2011
Nguyễn Văn Thành
Nề
334
66.385.000
66.385.000
9
31/10/2011
Nguyễn Văn Vinh t8,9
Công nhật
334
30.480.000
30.480.000
10
31/10/2011
Nguyễn Văn Vinh T10
Công nhật
334
13.365.000
13.365.000
Cộng
582.074.000
582.074.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Đội trưởng
Kế toán
( đã ký)
( đã ký)
.
Bảng 2.10. ( Trích) Sổ chi tiết TK 622. Năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
CÔNG TY CPXD SỐ 1
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
ĐỘI XD SỐ 22
Năm 2011
TK 622-04. CT: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
Đơn vi: VND
Số dư đầu kỳ: 0
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS Có
Số dư
…
…
…
…
…
…
…
…
CF1
31/10/2011
31/10/2011
TL tổ cốp pha 1.T10
334
95.456.000
438.759.000
CF2
31/10/2011
31/10/2011
TL tổ cốp pha 2.T10
334
89.315.000
582.074.000
KC_10
31/10/2011
31/10/2011
KC NCT10 sang 154
154
582.074.000
…
…
…
…
…
…
…
PBL
31/12/2011
31/12/2011
PBL tổ nề T12
334
91.185.000
227.185.000
KC_12
31/12/2011
31/12/2011
KC NCT12 sang 154
154
227.185.000
Tổng PS
3.905.393.000
3.905.393.000
Số dư cuối kỳ: 0
Người lập biểu
Đội XD số 22
Bảng 2.11. (Trích) Sổ cái TK 622 Năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM
CÔNG TY VINACONEX-1
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
622-22-07 Chi phí Nhân công trực tiếp.
NĂM 2011
Đơn vị: VNĐ
Đội XD số 22.Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
Số hiệu
Diễn giải
TK đ.ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Ngày
Số CT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
...
....
....
…
....
…
....
30/9/2011
Đ22N07T9
Đội XD số 22- tháng 9CT:VC
334
204.483.000
805.395.000
30/9/2011
KC622Q3
Kết chuyển TK622 sang TK 154 quý 3
154
805.395.000
31/10/2011
Đ22P07T10
Đội XD số 22- NC tháng 10 CT:VC
334
582.074.000
582.074.000
31/11/2011
Đ22N07T11
Đội XD số 22- NC tháng 11 CT:VC
334
411.138.000
993.212.000
31/12/2011
Đ22N2207
Đội XD số 22- NC tháng 12 CT: VC
334
227.185.000
1.220.397.000
31/12/2011
zKC622.Q4
Kết chuyển TK622 Sang TK 154 quý 4
154
1.220.397.000
Tổng cộng
3.905.393.000
3.905.393.000
Ngày 31/12/2011
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
4.1 cách sủ dụng máy thi công
Máy thi công là các loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp. Do xây dựng là một hoạt động phức tạp nên máy thi công phục vụ xây dựng cũng rất đa dạng, phong phú, nhiều chủng loại, kích cỡ, giá trị, ... khác nhau. Việc sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp là tất yếu, nó không chỉ hỗ trợ đắc lực làm giảm lao động nặng nhọc cho con người mà còn là tiền đề quan trọng để tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng công trình. Công ty cổ phần xây dựng số 1 có khá đầy đủ các thiết bị xây dựng và máy thi công hiện đại, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu kỹ thuật của các công trình như các loại: máy ủi, máy xúc, máy lu, ô tô tự đổ, xe vận tải chuyên dùng, máy đóng cọc Diezel, máy khoan cọc nhồi, cẩu bánh lốp, cẩu bánh xích,... Hiện nay, ở các đội, ban chủ nhiệm đều có máy thi công riêng. Công ty chỉ quản lý một số loại máy có giá trị lớn và điều động đ...
Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 miễn phí
Mục lục Trang
Lời mở đầu 4
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý SXKD của Công ty CP xây dựng 6
số 1 6
1. Đặc điểm và tổ chức quản lí SXKD ở Công ty CP xây dựng số 1 6
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 6
1.2.Lĩnh vực hoạt động và quy trình sản xuất sản phẩm 7
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh 7
1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 8
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty 10
1.3.1 Đặc điểm tổ chức quản lí 10
1.3.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 13
1.4.Đặc điểm của công tác kế toán 14
1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán 14
1.4.2.Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 16
1.5. Hình thức kế toán, phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty 19
1.5.1.Hình thức kế toán 19
1.5.2. Phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty 21
Chương II: Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 22
tại Công ty CP xây dựng số 1 22
I. Thực trạng kế toán CPSX 22
1.Phương pháp kế toán CPSX và đối tượng hạch toán CPSX tại Công ty CP xây dựng số 1 22
1.1 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất của Công ty. 22
1.2 Đối tượng hạch toán CPSX tại Công ty 23
2.Hạch toán CP nguyên vật liệu trực tiếp 24
2.1.Nội dung CP nguyên vật liệu trực tiếp 24
2.2.Chứng từ hạch toán 25
2.3.TK hạch toán 25
2.4 Trình tự ghi sổ 25
3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 33
3.1 Chi phí nhân công trực tiếp 33
3.2 Hình thức trả lương và chứng từ sử dụng 33
3.2.1 Hình thức trả lương 33
3.2.2 Chứng từ sử dụng: 34
3.3 Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” 34
3.4 Quy trình ghi sổ. 38
4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 43
4.1 cách sủ dụng máy thi công 43
4.2 Chứng từ sử dụng: 43
4.3 Tài khoản sử dụng 43
4.4 Quy trình ghi sổ 52
5.Hạch toán chi phí sản xuất chung 59
5.1 Chi phí sản xuất chung 59
5.2 Chứng từ sử dụng: 59
5.3. Tài khoản sử dụng 59
5.4 Quy trình ghi sổ 68
6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 76
6.1 Tài khoản sử dụng: 76
6.2 Quy trình ghi sổ 76
II Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP xây dựng số 1 82
1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 82
2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 83
3. Phương pháp tính giá thành 83
III . Đánh giá thực trạng hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP xây dựng số 1 86
1. Ưu điểm 86
2. Tồn tại 88
Chương IIIhương hướng hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP xây dựng số 1 91
I. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng số 1 91
II. Yêu cầu của việc hoàn thiện 92
III. Các giải pháp hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 92
KẾT LUẬN 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ối lượngSố tiền
Thời gian kết thúc
Bắt đầu
Kết thúc
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Thi công cốp pha cột, vách tầng 17
m2
209199
65000
1/10/2011
31/10/2011
13.597.935
2
Thi công cốp pha dầm, sàn tầng 18
m2
520074
65000
1/10/2011
31/10/2011
33.804.810
3
Thi công cốp pha cột, vách tầng 19
m2
209199
65000
1/10/2011
31/10/2011
13.597.935
4
Thi công cốp pha dầm, sàn tầng thương
m2
530085
65000
1/10/2011
31/10/2011
34.455.525
TỔNG CỘNG
95.456.205
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
NGười nhận khoán
Người giao khoán
Người nhận khoán
Người giao khoán
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG SỐ 1 (VINACONEX 1)
BM: TC 11-003
ĐỘI XD SỐ 22
Ngày
31/10/2011
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
BỘ PHẬN TRỰC TIẾP- TỔ CỐP PHA
TT
Họ và tên
Chức danh
Tháng 10/2011
Tổng
Ghi chú
1
2
3
4
5
...
20
21
26
27
28
29
30
31
( lễ )
1
Lương Minh Thi
ĐT
x
x
x
x
x
...
x
x
x
x
x
x
x
x
29
10/10
2
Nguyễn Quốc Ái
CN
x
x
x
x
x
...
x
x
x
x
x
x
x
29
3
Vũ Đức Kiên
CN
x
x
x
x
....
x
x
x
x
x
x
x
27
4
Nguyễn Văn Phú
CN
x
x
x
x
x
…
x
x
x
x
x
x
x
x
29
...
...
..
…
23
Nguyễn Văn Thắng
CN
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
29
24
Đỗ Quang Thụy
CN
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
29
Tổng
693
ĐƠN VỊ
Kế toán
Thủ trưởng
3.4 Quy trình ghi sổ.
- Tại Đội XD số 22: Cuối tháng, kế toán tập hợp các hợp đồng làm khoán, bảng chấm công để tính ra số lương mà mỗi công nhân được hưởng trong tháng. Sau đó, lập bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp thi công theo từng tổ (Bảng 2.8). Căn cứ vào bảng thanh toán lương từng tổ, kế toán trả lương cho các tổ của từng công trình vào cuối tháng và nhập số liệu vào máy. Từ bảng thanh toán tiền lương của từng tổ, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí nhân công (Bảng 2.9). Các chứng từ liên quan cùng sổ chi tiết TK 622 (Bảng 2.10) đều phải chuyển lên phòng kế toán tài chính của công ty đúng thời hạn. Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác kết chuyển chi phí trên máy, toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sẽ được chuyển sang TK 154.
-Tại phòng kế toán của công ty: Kế toán thực hiện tương tự với chi phí NVL trực tiếp, đối chiếu kiểm tra số liệu và nhập số liệu vào máy. Máy sẽ tự động chuyển đến Sổ Cái TK6 22 (Bảng 2.11). Cuối quý, máy sẽ tự động kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154. Kế toán in ra sổ Cái, Sổ chi tiết TK 622 để lưu trữ.
Bảng 2.8. (Trích) Bảng thanh toán lương trực tiếp tháng 10 năm 2011. Tổ cốp pha. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
ĐỘI XD SỐ 22
( TRÍCH )BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TRỰC TIẾP
CÔNG TRÌNH: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
BỘ PHẬN: CỐP PHA.Tháng 10 năm 2011
STT
Tên
Mã số thuế
Lương khoán
Tổng thu nhập
Thu BHXH
Thuế TNCN
Còn lĩnh
Công
Số tiền
1
Lương Minh Thi
8051254545
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
2
Nguyễn Quốc Ái
8051254328
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
3
Vũ Đức Kiên
8051254399
27
3.719.065
3.719.065
3.719.065
4
Nguyễn Văn Phú
8051254116
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
5
Bùi Ngọc Diệp
8051254224
28
3.856.808
3.856.808
3.856.808
…
….
….
…
…
…
…
23
Nguyễn Văn Thắng
8051252672
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
24
Đỗ Quang Thụy
8051232186
29
3.994.551
3.994.551
3.994.551
Tổng
693
95.456.000
95.456.000
95.456.000
CÔNG TY
ĐƠN VỊ
Kế toán theo dõi
Kế toán
Thủ Trưởng
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi phí nhân công tháng 10 năm 2011..Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
CÔNG TY CỐ PHẦN XD SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘI XD SỐ 22
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG
CÔNG TRÌNH: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
THÁNG 10 NĂM 2011
Chứng từ
Tổ trưởng
Tổ
TK đối ứng
Tổng số HĐ lương
NCTT ( TK 622)
Số
Ngày
1
31/10/2011
Dương Văn Quang
Thép
334
129.036.000
129.036.000
2
31/10/2011
Lương Minh Thi
cốp pha
334
95.456.000
95.456.000
3
31/10/2011
Vũ Đức Kiên
cốp pha
334
89.315.000
89.315.000
4
31/10/2011
Bạch Thái Quý
Bê tông
334
36.270.000
36.270.000
5
31/10/2011
Nguyễn Văn Tiến
nề
334
44.257.000
44.257.000
6
31/10/2011
Phạm Văn Hoàn
Nề
334
44.257.000
44.257.000
7
31/10/2011
Nguyễn Thị Hồng
Vận chuyển
334
33.253.000
33.253.000
8
31/10/2011
Nguyễn Văn Thành
Nề
334
66.385.000
66.385.000
9
31/10/2011
Nguyễn Văn Vinh t8,9
Công nhật
334
30.480.000
30.480.000
10
31/10/2011
Nguyễn Văn Vinh T10
Công nhật
334
13.365.000
13.365.000
Cộng
582.074.000
582.074.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Đội trưởng
Kế toán
( đã ký)
( đã ký)
.
Bảng 2.10. ( Trích) Sổ chi tiết TK 622. Năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
CÔNG TY CPXD SỐ 1
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
ĐỘI XD SỐ 22
Năm 2011
TK 622-04. CT: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
Đơn vi: VND
Số dư đầu kỳ: 0
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
PS nợ
PS Có
Số dư
…
…
…
…
…
…
…
…
CF1
31/10/2011
31/10/2011
TL tổ cốp pha 1.T10
334
95.456.000
438.759.000
CF2
31/10/2011
31/10/2011
TL tổ cốp pha 2.T10
334
89.315.000
582.074.000
KC_10
31/10/2011
31/10/2011
KC NCT10 sang 154
154
582.074.000
…
…
…
…
…
…
…
PBL
31/12/2011
31/12/2011
PBL tổ nề T12
334
91.185.000
227.185.000
KC_12
31/12/2011
31/12/2011
KC NCT12 sang 154
154
227.185.000
Tổng PS
3.905.393.000
3.905.393.000
Số dư cuối kỳ: 0
Người lập biểu
Đội XD số 22
Bảng 2.11. (Trích) Sổ cái TK 622 Năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM
CÔNG TY VINACONEX-1
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
622-22-07 Chi phí Nhân công trực tiếp.
NĂM 2011
Đơn vị: VNĐ
Đội XD số 22.Khu biệt thự VINCOM VILLAGE
Số hiệu
Diễn giải
TK đ.ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Ngày
Số CT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
...
....
....
…
....
…
....
30/9/2011
Đ22N07T9
Đội XD số 22- tháng 9CT:VC
334
204.483.000
805.395.000
30/9/2011
KC622Q3
Kết chuyển TK622 sang TK 154 quý 3
154
805.395.000
31/10/2011
Đ22P07T10
Đội XD số 22- NC tháng 10 CT:VC
334
582.074.000
582.074.000
31/11/2011
Đ22N07T11
Đội XD số 22- NC tháng 11 CT:VC
334
411.138.000
993.212.000
31/12/2011
Đ22N2207
Đội XD số 22- NC tháng 12 CT: VC
334
227.185.000
1.220.397.000
31/12/2011
zKC622.Q4
Kết chuyển TK622 Sang TK 154 quý 4
154
1.220.397.000
Tổng cộng
3.905.393.000
3.905.393.000
Ngày 31/12/2011
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
4.1 cách sủ dụng máy thi công
Máy thi công là các loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp. Do xây dựng là một hoạt động phức tạp nên máy thi công phục vụ xây dựng cũng rất đa dạng, phong phú, nhiều chủng loại, kích cỡ, giá trị, ... khác nhau. Việc sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp là tất yếu, nó không chỉ hỗ trợ đắc lực làm giảm lao động nặng nhọc cho con người mà còn là tiền đề quan trọng để tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng công trình. Công ty cổ phần xây dựng số 1 có khá đầy đủ các thiết bị xây dựng và máy thi công hiện đại, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu kỹ thuật của các công trình như các loại: máy ủi, máy xúc, máy lu, ô tô tự đổ, xe vận tải chuyên dùng, máy đóng cọc Diezel, máy khoan cọc nhồi, cẩu bánh lốp, cẩu bánh xích,... Hiện nay, ở các đội, ban chủ nhiệm đều có máy thi công riêng. Công ty chỉ quản lý một số loại máy có giá trị lớn và điều động đ...