chuheonho321

New Member
Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thủy sản Đà Nẵng

Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thủy sản Đà Nẵng miễn phí





MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 1
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 1
1.2. Phân loại chi phí sản xuất 1
2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 2
2.1 Khái niệm giá thành 2
2.2 Bản chất của giá thành 2
2.3 Chức năng của giá thành sản phẩm 3
2.4 Phân loại giá thành 3
2.5. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm 4
3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 4
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CPSX 4
1. Đối tượng 4
2. Phương pháp hạch toán CPSX 5
2.1. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5
2.2. Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 7
2.3. Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung 8
2.4. Hạch toán chi phí trả trước và chi phí phải trả 9
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 11
1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 11
2. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành 11
3. Các phương pháp tính giá thành 12
3.1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) 12
3.2. Phương pháp phân bước 12
3.3. Phương pháp loại trừ CPSX sản phẩm phụ 13
3.4. Phương pháp hệ số 13
3.5. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 14
3.6. Phương pháp tính giá thành theo phương pháp định mức 14
IV. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
DỞ DANG CUỐI KỲ 14
1. Tổng hợp chi phí sản xuất 14
1.1. Tài khoản sử dụng 14
1.2. Phương pháp hạch toán 15
2. Đánh giá kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ 15
2.1. Sản phẩm dở dang 15
2.2. Phương pháp xác định sản phẩm dở dang 15
PHẦN II: TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐN 17
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 17
1. Quá trình hình thành 17
2. Quá trình phát triển công ty 18
II. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY 19
1. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty 19
2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 20
III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 23
1. Tổ chức bộ máy kế toán 23
2. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ 24
B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN
ĐÀ NẴNG 25
I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 25
1. Đối tượng hạch chi phí sản xuất 25
2. Nội dung chi phí sản xuất tại Công ty. 26
3. Quá trình tập hợp chi phí sản xuấttại Công ty 26
3.1. Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp 26
3.2. Chi phí nhân công trực tiếp 30
3.3 . Chi phí sản xuất chung 34
II.TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN
PHẨM DỠ DANG 39
1. Tổng hợp chi phí sản xuất 39
2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dỡ dang 39
III. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 40
1. Đối tượng tính giá thành 40
2. Phương pháp tính giá thành. 40
PHẦN III.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG.
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG. 42
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY. 43
1.Tính chi phí nguyên liệu trực tiếp 43
2. Chi phí nhân công trực tiếp. 44
3. Chi phí sản xuất chung. 45
3.1 Chi phí nhân viên phân xưởng 45
3.2. Chi phí công cụ công cụ 46
3.3. Chi phí khấu hao TSCĐ. 46
3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 47
3.5. Chi phí bằng tiền khác 48
3.6. Chi phí vật liệu (vật tư) bao bì 48
4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 49
4.1 . Tổng hợp chi phí sản xuất 49
4.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 49
5. Tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm. 49
5.1. Tiết kiệm chi phí sản xuất. 49
5.2 .Đảm bảo đủ nguyên liệu cho sản xuất 50
5.3. Tiết kiệm chi phí nguyên liệu 50
Kết Luận
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ết bị phương tiện đánh bắt không làm công ty một cách suông sẻ. Với phương tiện khai thác thô sơ, công ty hoạt động sản xuất trong ngành nghề hoàn toàn phụ thuộc vào thời tiết, mùa vụ, ngư thương và thường xảy ra biến cố lớn về người và tài sản.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản của công ty có sự biến đổi, giảm về thiết bị khai thác như đã giảm 3 tàu có công suất nhỏ vì không phù hợp với nhiệm vụ của công ty. Do vậy đến tháng 12/1985 số lượng còn lại 22 chiếc, năm 1986 được sự quan tâm của Tỉnh, công ty đã được duyệt cho vay để đầu tư mua sắm 30 tàu có công suất 70cv và một tàu 1000cv.
Từ năm 1986 đến năm 1992, Công ty đã có những chuyển biến hết sức cơ bản từ đặc điểm sản xuất và đặc thù về nghề cá, công ty đã chủ động đề xuất và được Nhà nước chấp nhận cho phép áp dụng cơ chế quản lý với bộ máy tổ chức gọn nhẹ.
Với chức năng và nhiệm vụ ngày càng mở rộng, công ty đã dần dần đi vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong tình hình đất nước đổi mới về kinh tế, từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN.
Ngày nay cùng với đà phát triển của nền kinh tế, công ty đã tìm cho mình chỗ đứng thích hợp để củng cố và phát triển. Hiện đã thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước và thu nhập CBCNV ngày càng cao.
Ngành sản xuất chính của công ty là:
- Khai thác thu mua chế biến và nuôi trồng thủy sản.
- Chế biến xuất khẩu thuỷ sản.
- Ngành sản xuất kinh doanh phụ.
- Sản xuất cung ứng nước đá, gia công cưa xẻ gỗ, đóng sửa chữa tàu.
- Cung ứng vật tư nhiên liệu.
II. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY:
1. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty:
Do đặc thù là công ty khai thác và dịch vụ thủy sản (chủ yếu là chế biến hải sản). Công ty sản xuất hoàn toàn theo đơn đặt hàng chính vì bị động trong thị trường đầu ra nên tiến hành sản xuất gặp không ít khó khăn. Mặt khác nguồn nhiên liệu hải sản với đặc tính mau ươn chóng thối, số lượng chủng loại, chất lượng, quy cách phụ thuộc hoàn toàn vào mùa hạ, khả năng khai thác đánh bắt của công ty, của ngư dân. Nên để ổn định sản xuất, thực hiện tốt hợp đồng và giải quyết công ăn việc làm cho công nhân và cán bộ công nhân viên luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của công ty.
Chính vì bị động trong cơ cấu thành phẩm nên công ty phải cân nhắc kỹ lưỡng khi ký hợp đồng. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay do sự cạnh tranh gay gắt trong thu mua nguyên liệu cũng như thị trường đầu ra và có sự biến động rất lớn, giá cả sản phẩm, nên có thể nói công ty buộc phải hoạt động trong điều kiện hiệu quả thấp, rủi ro cao. Công ty có chức năng sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp theo giấy phép kinh doanh số 3112067/GP ngày 19/2/1998 của Bộ thương mại cấp.
Kinh doanh nội địa các mặt hàng hải sản vật tư hàng hóa với các đơn vị sản xuất kinh doanh trong nước.
Đặc điểm quy trình công nghệ chế biến hải sản của công ty.
Sơ đồ quy trình chế biến
Nguyên liệu tươi sống (cá bò)
Xử lý ban đầu
(lột bỏ nội tạng)
Lọc Fillet
(nếu có)
Rửa sạch
Tẩm gia vị
Bảo quản lạnh
Xếp vỉ
Phơi khô
Bao gói
Bảo quản
thành phẩm
2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
Do đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh và để đảm bảo việc điều hành có hiệu quả cho quá trình hoạt động kinh doanh và sản xuất kinh doanh. Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng quyết định tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tiếp.
a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Giám đốc
Phó GĐ kỹ thuật
Phó GĐ Nội chính
Phòng KT-VT
Phòng KH-KD
Phòng TC-HC
Xí nghiệp SX-DV
PX
chế biến
PX
nước đá
CH xăng dầu
Trạm thu mua
PX
đóng tàu
PX
cơ khí
Trạm KD THS
Chú thích: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tiếp
b. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban giám đốc:
Gồm giám đốc và 2 phó giám đốc, giám đốc công ty là do hội đồng quản trị cử ra, có trách nhiệm quản lý hoạt động sản xuất của công ty và chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của công ty. Để có thời gian tập trung vào những vấn đề lơn, giám đốc công ty giao quyền chỉ huy sản xuất, kỹ thuật cho những phó giám đốc. Phó giám đố có trách nhiệm giúp đỡ cho giám đốc và chỉ huy đến các phân xưởng sản xuất, bộ phận cung ứng vật liệu để kịp sản xuất các vấn đề sản xuất kỹ thuật.
Phòng kế toán tài vụ:
Chức năng: chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về hệ thống thống kê kế toán tài chính và ngân sách của công ty, tham mưu cho giám đốc tổ chức hạch toán kế toán nội bộ và sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Nhiệm vụ: phản ánh kịp thời chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của công ty hàng ngày, hàng tháng, hàng năm. Hạch toán kế toán nội bộ cho phân xưởng và công ty tổ chức quản lý tài sản, thực hiện chế độ kiểm tra đánh giá định kỳ nhằm xử lý những tài sản sai hỏng tổ chức lưu trữ hệ thống sec và tiền mặt công ty.
Quyền hạn: phát hiện kịp thời những quyền hạn vi phạm thống kê hạch toán tài chính để báo cáo cho giám đốc xử lý có quyền duyệt hay không duyệt những chi phí không đúng nguyên tắc.
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Làm tham mưu cho Giám đốc trong việc hưởng chính sách chế độ, chương trình kế hoạch công tác.
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổ chức điều hành thu mua nguyên liệu, các mặt hàng thuỷ sản.
Ký kết các hoạt động tiêu thụ sản phẩm đồng thời thực hiện các cuộc tiếp xúc với khách hàng trong và ngoài nước.
Có nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc các thành viên trong lĩnh vưc được phân công.
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch sử dụng tài chính và điều phối quỹ tài chính cho toàn bộ công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh tế thường kỳ nhằm phát hiện mặt yếu để tìm biện pháp khắc phục.
Lập kế hoạch sử dụng vốn đầu tư trang thiết bị cho công ty cũng như máy móc cho các đơn vị sản xuất có hiệu quả.
Phòng tổ chức hành chính:
Chức năng: hướng dẫn nghiệp vụ lao động tiền lương, tổ chức quản lý đời sống cán bộ công nhân viên, tổ chức bảo vệ tuần tra canh gác.
Nhiệm vụ: Lập kế hoạch hàng năm cho công ty theo yêu cầu quản lý lao động phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện chế độ xếp lương, nâng bậc lương, tổ chức đào tạo tay nghề cho công nhân.
Phân xưởng chế biến:
Chuyên chế biến các mặt hàng thuỷ sản đông lạnh phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ nội địa.
Gia công các mặt hàng thuỷ sản đông lạnh khi có yêu cầu gia công của khách hàng.
Phân xưởng sản xuất nước đá:
Chuyên sản xuất nước đá phục vụ cho việc ướp sản phẩm đánh bắt để giữ độ tươi cho sản phẩm.
Cửa hàng xăng dầu: Mua bán dầu phục vụ nghề cá.
Phân xưởng cơ khí: Phục vụ cho việc đóng tàu và nhằm phục vụ kỹ thuật cho khâu sản xuất.
Trạm kinh doanh hàng thủy sản: chuyên mua bán kinh doanh các mặt hàng thuỷ sản để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
C Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP VLXD Viên Châu Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 10 Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Công trình & Thương mại GTVT Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng Thái Hoà Luận văn Kinh tế 0
Y Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH quảng cáo Nhật Minh Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Bạch Đằng 10 Luận văn Kinh tế 0
L Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty XDCTGT 889- Tổng công ty XDCTGT Luận văn Kinh tế 0
W Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xi măng Bút Sơn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top