Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dệt may 29/3
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DỆT MAY 29-3
I. Khái quát về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty 29-3 3
1. Khái niệm 3
2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 4
II. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 7
2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 7
3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 8
4. Phương pháp tính toán giá thành sản phẩm 8
A. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
KKTX 11
1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 11
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 13
3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 14
4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14
B. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
KKĐK 16
1. Kiểm kê sản phẩm dở dang 17
2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 17
PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY DỆT MAY 29-3
I. Giới thiệu về Công ty Dệt may 29-3 20
1. Quá trình hình thành 20
2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp 21
3. Hình thức kế toán của doanh nghiệp 23
4. Những khó khăn thuận lợi của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
trong những năm gần đây 24
II. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dệt may
29-3 28
1. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất 28
2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 34
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét chung 40
1. Về bộ máy quản lý 40
2. Về tổ chức cán bộ 40
3. Về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 41
II. Một số ý kiến đề xuất 41
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Sơ đồ hạch toán
Tài khoản 334,338 Tài khoản 627 Tài khoản 154
lương,bảo hiểm xã hộI,bảo hiểm kết cấu chi phí sản xuất
y tế,kinh phí công đoàn cho nhân chung
công xưởng
Tài khoản 142,338
Nguyên vật liệu,CCDC dùng cho
phân xưởng
Tài khoản 214
khấu hao TSC
Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a.Tổng hợp chi phí sản xuất
b.Nội dung: chi phí trực tiếp liên quan đến đốI tượng thì ghi số chi tiêt cho đốI tượng đó theo đúng khoản mục.
c.Tài khoản sử dụng: tài khoản 154 "chi phí SXKD dở dang"
d.Kết cấu
Tài khoản 154
-Phản ánh các chi phí ,nguyên vật liệu -trị giá phế liệu thu hồi
-Chi phí nhân công trực tiếp -giá trị sản phẩm đã hoàn
-chi phí sản xuất chung thành
SD :chi phí của sản phẩm dở dang chưa hoàn thành
*SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Tài khoản 621 Tài khoản 154 Tài khoản 152
phế liệu thu hồI do sản
kết cáu chi phí nguyên vật liệu
phẩm hỏng
trực tiếp tài khoản 138
bồI thường phảI thu do
sản xuất sản phẩm hỏng
tài khoản 622 tài khoản 155
kết chuyển chi phí nhân công giá thành sản xuất của thành
trực tiếp phẩm nhập kho
tài khoản 632
giá thành sản xuất của sản
phẩm bán không qua kho
tài khoản 627 tài khoản 157
kết cấu chuyển chi phí sản giá thành sản xuất của thành
xuất chung phẩm gửI bán
Tính giá thành sản phẩm
Công thức:
Giá thành chi phí sản xuất chi phí chi phí sản
= sản phẩm dở + phát sinh - phẩm dở dang
sản phẩm dang đầu kì trong kì cuốI kì
B. TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐịNH KỲ
-Kết cấu:
Tài khoản 631
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp -Giá trị sản phẩm dư dồI cuốI kỳ
-Chi pjhí nhân công trực tiếp -Giá thành sản xuất
-Chi phí sản xuất chung
-Giá trị sản phaamr dư dồI nđầu kỳ
* SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ )
Taì khoản 154 Tài khoản 631 Tài khoản 154
Kết chuyển giá trị sản Kết chuyển sản phẩm dỡ
phẩm dở dang cuốI kỳ cuôií kỳ
Tài khoản 621 Tài khoản 152
Kết chuyển chi phí nguyên Phế liệu thu hồi
vật liệu trực tiếp do sản phẩm hỏng
Tài khoản 622 Tài khoản 138
Kết chuyển nhận công BồI thưiờng phảI thu do
trực tiếp sản xuất sản phẩm hỏng
Tài khoản 672 Tài khoản 632
Kết chuyển chi phí Giá thành của sản phẩm Sản xuất chung hoàn thành
*Tính giá thành sản phẩm
1.Kiểm kê sản phẩm dỡ dang: là công việc còn đang trong quá trình chế biến, sản phẩm dỡ dang được tiến hành kiểm kê bằng cân ,đo ,đong ,đếm...
2.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang
a.Đánh giá sản phẩm dỡ giang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giá trị sản phẩm dỡ dang đầu kỳ về nguyên vật liệu Giá trị sản phẩm +Chi phí PS về nguyên vật liệu
dỡ dang cuối kỳ =
Số lượng sản phẩm sản sản xuất ra +số lượng sản phẩm dỡ dang cuốI kỳ
x ( số lượng sản phẩm dỡ dang cuốI kỳ)
b. Đánh giá sản phẩm dỡ dang theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Cách tính:
Chi phí nguyên vât X Số lượng sản phẩm
Chi phí NVL chính liệu chính trong kỳ dỡ dang cuối kỳ
Tính theo SPDDCK =
Số lượng sản phẩm + Số lượng sản phẩm
sản xuất trong kỳ dỡ dang cuốI kỳ
Chi phê chãú biãún tênh cho SP dåí dang cuäúi kyì
Chi phê chãú biãún dåí dang âáöu kyì
Chi phê chãú biãún PS trong kyì
Säú læåüng
thaình pháøm
Täøng säú læåüng SP DD cuäúi kyì
% hoaìn
thaình
Täøng säú læåüng SPDD cuäúi kyì
%
hoaìn
thaình
x
x
+
+
=
x
c. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức:
Đánh giá chi phí SPDD cuối kỳ
=
Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
x
Định mức chi phí
Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Đối với chi phí chế biến dở dang cuối kỳ người ta lấy mức độ hoàn thành bình quân là 50% so với thành phẩm để phân bổ còn chi phí NVL trực tiếp cho dở dang là căn cứ vào chi phí thực tế hay chi phí định mức. Phương pháp này ít chính xác.
PHẦN 2
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
CỦA CÔNG TY DỆT MAY 29-3
GiớI thiệu về công ty dệt may 29-3 Đà Nẵng
1.Quá trình hình thành :
Công ty dệt may 29-3 là một đơn vị sản xuất kinh doanh thuột đơn vị nhà nước do sở công nghiệp Quảng Nam - Đà Nẵng quản lý nay là thành phố Đà Nẵng quản lý . Nnơi đây xưa kia là xưởng bánh kẹo LợI Sanh vớI diện tích 1000 (met vuông) nhà xưỏng
Sau khi giảI phóng hưởng ứng lờI kêu giọI của dảng và nhà nước về phát triển kinh tế để khôi phục hậu quả do chiến tranh gây ra, nhiều nhà công thương ,tiểu thương , tiểu thủ công nghiệp ở Đà Nẵng cùng nhau góp vốn thành lập nên "tổ hợp dệt khăn bông 29-3" . Trong thờI điểm này tổ hợp chỉ có 12 máy dệt, 40 nhân viên hoạt động hoàn toàn thủ công do 38 cổ dông góp vốn . Ngày 28-3-1976, nhân dịp tỉnh Quang Nam - Đà Nẵng kỷ niệm 1 năm ngày giảI phóng , tổ hợp dệt 29-3 được chính thức khánh thành
- Trong 3 năm đầu từ 1976-7978 là những năm bắt đầu làm quen vớI kỉ nghệ dệt khăn bông lúc đó cờnmí mẻ .Để có điều kiện phát triển và mở rọng sản xuất . Ngày 28-11-1978 U B N D tỉnh chính thức kí quyết định chuyển tổ hợp dệt 29-3 thành xí nghiệp công ty hợp doanh 29-3 vớI tổng số vốn trên 200 lạng vàng và đã sản xuất ra 2,8 triệu khăn mặt đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước .Đến năm 1984 xí nghiệp đã có những bước đi khá vững chắc và đã định hình sản xuất vớI mặt bằng rộng 10.000 (mét vuông) ,trong đó có 3000(mét vuông) nhà riêng mớI được xây dựng
Ngày 29-3-1984 xí nghiệp được tỉnh Quảng Nam -Đà Nẵng cho phép chuyển tên quốc doanh thành "Nhà máy dệt 29-3"hoạt động vớI mục tiêu chủ yếu là giảI quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động tỉnh nhà, nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy.CuốI năm 1984 nhà máy dược khốI công nghiệp bầu là lá cờ đầu và được nhà nước tặng thưởng huân chương lao động hạng 2
Ngày 3-11-1992 theo quyết định 3156/QD-UB UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng ,nhà máy chính thức đổI tên thành "công ty 29-3" vớI tên dao dịch thương mạI là HACHIBA có tư cách pháp nhân va đươcj quyền xuất nhập khẩu trực tiếp ,có số vốn kinh doanh trên 7 tỉ VNĐ.Tổng diện tích đất =10.360(mét vuông)
Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Ban giám đốc
- Giám đốc là ngườI thay mặt nhà nước và cho cán bộ nhân viên có trách nhiệm quảng lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Các phó giám đốc : là ngườI giúp cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Các phòng ban chức năng
- Phòng tổ chức hành chính : Có chức năng quảng lý nhân sự , nghiên cứu đề xuất , báo trí sắp xếp đội ngủ lao động. Ngoài ra còn có bộ phận vân thư , đánh máy lễ tân
- Phòng kế toán
Tổ chức hạch toán kinh doanh , quản lí theo doĩ các khoản chi phí, taì sản, vật tư, hàng hoá , để cung cấp số liệu kịp thời. Lập báo cáo về tài chính
- Phòng kinh doanh: xác định các kế hoạch kinh doanh
- Phòng kĩ thuật công nghệ:chịu trách nhiệm về công tác thiết bị, thiết kế sản phẩm theo đơn đặt...
Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dệt may 29/3 miễn phí
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DỆT MAY 29-3
I. Khái quát về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty 29-3 3
1. Khái niệm 3
2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 4
II. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 7
2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 7
3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 8
4. Phương pháp tính toán giá thành sản phẩm 8
A. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
KKTX 11
1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 11
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 13
3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 14
4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14
B. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
KKĐK 16
1. Kiểm kê sản phẩm dở dang 17
2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 17
PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY DỆT MAY 29-3
I. Giới thiệu về Công ty Dệt may 29-3 20
1. Quá trình hình thành 20
2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp 21
3. Hình thức kế toán của doanh nghiệp 23
4. Những khó khăn thuận lợi của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
trong những năm gần đây 24
II. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dệt may
29-3 28
1. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất 28
2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 34
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét chung 40
1. Về bộ máy quản lý 40
2. Về tổ chức cán bộ 40
3. Về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 41
II. Một số ý kiến đề xuất 41
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
iết cho từng độI , phân xưởng , bộ phận sản xuất .Sơ đồ hạch toán
Tài khoản 334,338 Tài khoản 627 Tài khoản 154
lương,bảo hiểm xã hộI,bảo hiểm kết cấu chi phí sản xuất
y tế,kinh phí công đoàn cho nhân chung
công xưởng
Tài khoản 142,338
Nguyên vật liệu,CCDC dùng cho
phân xưởng
Tài khoản 214
khấu hao TSC
Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a.Tổng hợp chi phí sản xuất
b.Nội dung: chi phí trực tiếp liên quan đến đốI tượng thì ghi số chi tiêt cho đốI tượng đó theo đúng khoản mục.
c.Tài khoản sử dụng: tài khoản 154 "chi phí SXKD dở dang"
d.Kết cấu
Tài khoản 154
-Phản ánh các chi phí ,nguyên vật liệu -trị giá phế liệu thu hồi
-Chi phí nhân công trực tiếp -giá trị sản phẩm đã hoàn
-chi phí sản xuất chung thành
SD :chi phí của sản phẩm dở dang chưa hoàn thành
*SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Tài khoản 621 Tài khoản 154 Tài khoản 152
phế liệu thu hồI do sản
kết cáu chi phí nguyên vật liệu
phẩm hỏng
trực tiếp tài khoản 138
bồI thường phảI thu do
sản xuất sản phẩm hỏng
tài khoản 622 tài khoản 155
kết chuyển chi phí nhân công giá thành sản xuất của thành
trực tiếp phẩm nhập kho
tài khoản 632
giá thành sản xuất của sản
phẩm bán không qua kho
tài khoản 627 tài khoản 157
kết cấu chuyển chi phí sản giá thành sản xuất của thành
xuất chung phẩm gửI bán
Tính giá thành sản phẩm
Công thức:
Giá thành chi phí sản xuất chi phí chi phí sản
= sản phẩm dở + phát sinh - phẩm dở dang
sản phẩm dang đầu kì trong kì cuốI kì
B. TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐịNH KỲ
-Kết cấu:
Tài khoản 631
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp -Giá trị sản phẩm dư dồI cuốI kỳ
-Chi pjhí nhân công trực tiếp -Giá thành sản xuất
-Chi phí sản xuất chung
-Giá trị sản phaamr dư dồI nđầu kỳ
* SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ )
Taì khoản 154 Tài khoản 631 Tài khoản 154
Kết chuyển giá trị sản Kết chuyển sản phẩm dỡ
phẩm dở dang cuốI kỳ cuôií kỳ
Tài khoản 621 Tài khoản 152
Kết chuyển chi phí nguyên Phế liệu thu hồi
vật liệu trực tiếp do sản phẩm hỏng
Tài khoản 622 Tài khoản 138
Kết chuyển nhận công BồI thưiờng phảI thu do
trực tiếp sản xuất sản phẩm hỏng
Tài khoản 672 Tài khoản 632
Kết chuyển chi phí Giá thành của sản phẩm Sản xuất chung hoàn thành
*Tính giá thành sản phẩm
1.Kiểm kê sản phẩm dỡ dang: là công việc còn đang trong quá trình chế biến, sản phẩm dỡ dang được tiến hành kiểm kê bằng cân ,đo ,đong ,đếm...
2.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang
a.Đánh giá sản phẩm dỡ giang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giá trị sản phẩm dỡ dang đầu kỳ về nguyên vật liệu Giá trị sản phẩm +Chi phí PS về nguyên vật liệu
dỡ dang cuối kỳ =
Số lượng sản phẩm sản sản xuất ra +số lượng sản phẩm dỡ dang cuốI kỳ
x ( số lượng sản phẩm dỡ dang cuốI kỳ)
b. Đánh giá sản phẩm dỡ dang theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Cách tính:
Chi phí nguyên vât X Số lượng sản phẩm
Chi phí NVL chính liệu chính trong kỳ dỡ dang cuối kỳ
Tính theo SPDDCK =
Số lượng sản phẩm + Số lượng sản phẩm
sản xuất trong kỳ dỡ dang cuốI kỳ
Chi phê chãú biãún tênh cho SP dåí dang cuäúi kyì
Chi phê chãú biãún dåí dang âáöu kyì
Chi phê chãú biãún PS trong kyì
Säú læåüng
thaình pháøm
Täøng säú læåüng SP DD cuäúi kyì
% hoaìn
thaình
Täøng säú læåüng SPDD cuäúi kyì
%
hoaìn
thaình
x
x
+
+
=
x
c. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức:
Đánh giá chi phí SPDD cuối kỳ
=
Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
x
Định mức chi phí
Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Đối với chi phí chế biến dở dang cuối kỳ người ta lấy mức độ hoàn thành bình quân là 50% so với thành phẩm để phân bổ còn chi phí NVL trực tiếp cho dở dang là căn cứ vào chi phí thực tế hay chi phí định mức. Phương pháp này ít chính xác.
PHẦN 2
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
CỦA CÔNG TY DỆT MAY 29-3
GiớI thiệu về công ty dệt may 29-3 Đà Nẵng
1.Quá trình hình thành :
Công ty dệt may 29-3 là một đơn vị sản xuất kinh doanh thuột đơn vị nhà nước do sở công nghiệp Quảng Nam - Đà Nẵng quản lý nay là thành phố Đà Nẵng quản lý . Nnơi đây xưa kia là xưởng bánh kẹo LợI Sanh vớI diện tích 1000 (met vuông) nhà xưỏng
Sau khi giảI phóng hưởng ứng lờI kêu giọI của dảng và nhà nước về phát triển kinh tế để khôi phục hậu quả do chiến tranh gây ra, nhiều nhà công thương ,tiểu thương , tiểu thủ công nghiệp ở Đà Nẵng cùng nhau góp vốn thành lập nên "tổ hợp dệt khăn bông 29-3" . Trong thờI điểm này tổ hợp chỉ có 12 máy dệt, 40 nhân viên hoạt động hoàn toàn thủ công do 38 cổ dông góp vốn . Ngày 28-3-1976, nhân dịp tỉnh Quang Nam - Đà Nẵng kỷ niệm 1 năm ngày giảI phóng , tổ hợp dệt 29-3 được chính thức khánh thành
- Trong 3 năm đầu từ 1976-7978 là những năm bắt đầu làm quen vớI kỉ nghệ dệt khăn bông lúc đó cờnmí mẻ .Để có điều kiện phát triển và mở rọng sản xuất . Ngày 28-11-1978 U B N D tỉnh chính thức kí quyết định chuyển tổ hợp dệt 29-3 thành xí nghiệp công ty hợp doanh 29-3 vớI tổng số vốn trên 200 lạng vàng và đã sản xuất ra 2,8 triệu khăn mặt đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước .Đến năm 1984 xí nghiệp đã có những bước đi khá vững chắc và đã định hình sản xuất vớI mặt bằng rộng 10.000 (mét vuông) ,trong đó có 3000(mét vuông) nhà riêng mớI được xây dựng
Ngày 29-3-1984 xí nghiệp được tỉnh Quảng Nam -Đà Nẵng cho phép chuyển tên quốc doanh thành "Nhà máy dệt 29-3"hoạt động vớI mục tiêu chủ yếu là giảI quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động tỉnh nhà, nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy.CuốI năm 1984 nhà máy dược khốI công nghiệp bầu là lá cờ đầu và được nhà nước tặng thưởng huân chương lao động hạng 2
Ngày 3-11-1992 theo quyết định 3156/QD-UB UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng ,nhà máy chính thức đổI tên thành "công ty 29-3" vớI tên dao dịch thương mạI là HACHIBA có tư cách pháp nhân va đươcj quyền xuất nhập khẩu trực tiếp ,có số vốn kinh doanh trên 7 tỉ VNĐ.Tổng diện tích đất =10.360(mét vuông)
Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Ban giám đốc
- Giám đốc là ngườI thay mặt nhà nước và cho cán bộ nhân viên có trách nhiệm quảng lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Các phó giám đốc : là ngườI giúp cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Các phòng ban chức năng
- Phòng tổ chức hành chính : Có chức năng quảng lý nhân sự , nghiên cứu đề xuất , báo trí sắp xếp đội ngủ lao động. Ngoài ra còn có bộ phận vân thư , đánh máy lễ tân
- Phòng kế toán
Tổ chức hạch toán kinh doanh , quản lí theo doĩ các khoản chi phí, taì sản, vật tư, hàng hoá , để cung cấp số liệu kịp thời. Lập báo cáo về tài chính
- Phòng kinh doanh: xác định các kế hoạch kinh doanh
- Phòng kĩ thuật công nghệ:chịu trách nhiệm về công tác thiết bị, thiết kế sản phẩm theo đơn đặt...