Muircheartaigh
New Member
Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phương Nam
MỤC LỤC
Danh mục những từ viết tắt
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Lời nói đầu
Phần I: Tổng quan về Công ty Phương Nam 1
1.1. Khái quát chung về Công ty 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Phương Nam 1
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Phương Nam 1
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 1
1.1.2.2. Ngành nghề, quy mô kinh doanh đặc điểm về sản phẩm và thị trường của Công ty TNHH Phương Nam 1
1.1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty TNHH Phương Nam 4
1.1.2.4. Tình hình tài chính của Công ty TNHH Phương Nam 6
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH Phương Nam 8
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 8
1.2.2. Tổ chức bộ sổ kế toán và hình thức kế toán tại Công ty 10
1.2.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty 10
1.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại Công ty 10
1.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty 10
1.2.4. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán tại Công ty TNHH Phương Nam 13
Phần II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Phương Nam. 14
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 14
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuât tại Công ty TNHH Phương Nam 14
2.1.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 15
2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phương Nam 16
2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phương Nam 16
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phương Nam 16
2.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam 16
2.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam 21
2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty TNHH Phương Nam 28
2.6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất của Công ty TNHH Phương Nam 40
2.6.1. Tập hợp chi phí sản xuất 40
2.6.2. Đối tượng và phương pháp tính giá sản phẩm 42
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện phương pháp công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 47
3.1. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 47
3.1.1. Ưu điểm 47
3.1.2. Nhược điểm 49
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 49
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện 49
3.2.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện 50
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Công ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp theo QĐ1141/TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán;
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
PHẦN II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất
Chi phí phát sinh trong quá trình chế biến được tập hợp tại mỗi khâu chế biến.
Ví dụ: Gỗ đưa vào xưởng xẻ để xẻ thành tấm thì các chi phí phát sinh là chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, khấu hao và các chi phí khác đều được kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành gỗ tấm trước khi nhập kho gỗ tấm. Cuối mỗi tháng, kế toán viên lên bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành gỗ chế biến từng công đoạn đối với các loại gỗ.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tổng tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) phải trả cho công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Công ty TNHH Phương Nam áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm theo từng loại mặt hàng đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất ra sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là các chi phí có liên quan đến phục vụ, khấu hao, quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng, các bộ phận phân xưởng sản xuất thuộc Công ty TNHH Phương Nam. Chi phí sản xuất chung ở Công ty bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng;
+ Chi phí về văn phòng phẩm, hành chính;
+ Chi phí về công cụ sản xuất;
+ Chi phí về khấu hao tài sản cố định;
+ Chi phí thuế đất;
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài;
+ Chi phí khác.
Đơn vị sản xuất đồ mộc nên nguyên liệu chủ yếu là gỗ. Gỗ bao gồm: Gỗ chò, gỗ thông, gỗ keo. Gỗ mua có thể là dưới dạng nguyên liệu khối (gỗ tròn, gỗ hộp) hay gỗ đã Do đặc điểm sản phẩm được sản xuất trong thời gian khá ngắn nên coi như không có sản phẩm làm dở dang. Vì vậy, toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ cũng đồng thời là tổng giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
2.1.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam
Do nguyên liệu nhập về có sự khác nhau nên đối với mỗi loại nguyên vật liệu kế toán tiến hành tính giá như sau:
+ Nếu gỗ mua về là gỗ tấm đã sấy thì nguyên vật liệu được đưa vào sản xuất ngay hay nhập ngay kho nguyên liệu.
+ Nếu gỗ mua về là nguyên khối thì được nhập vào kho gỗ và trải qua các công đoạn chế biến để trở thành gỗ sấy.
Quy trình chế biến gỗ nguyên khối thành gỗ sấy.
Gỗ nguyên khối
Gỗ tấm
Gỗ xẻ đã sấy
Xẻ
Sấy
(Gỗ khô)
(Kho gỗ tấm)
(Kho gỗ sấy)
Gỗ nguyên khối được công nhân xưởng xẻ thành từng tấm theo kích thước được tính toán sẵn, gỗ qua từng kho đều được kiểm tra về số lượng nhập xuất thông qua phiếu nhập kho, khâu kiểm tra này được phân xưởng rất chú ý bởi trong quá trính xẻ gỗ từ nguyên liệu khối sang gỗ tấm có sự hao hụt rất lớn (từ khoảng 23,5% đến 50% tuỳ theo chất lượng gỗ).
2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí ở Công ty là từng sản phẩm gỗ nên đối tượng tính giá thành cũng là từng sản phẩm gỗ.
Đơn vị tính giá thành là cái hay bộ.
Kỳ tính giá thành là tháng.
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Từ đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng loại sản phẩm sản xuất ra. Riêng chi phí sản xuất chung được tập hợp chung theo từng phân xưởng, tổ sản xuất theo tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp.
Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính giá thành đơn vị sản phẩm, nó mang tích chất thuần tuý kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Về cơ bản, phương pháp tính giá thành bao gồm: phương pháp trực tiếp, phương pháp tổng cộng, phương pháp tỷ lệ... Việc tính giá thành sản phẩm trong từng doanh nghiệp cụ thể, tuỳ từng trường hợp vào đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành mà có thể áp dụng một trong các phương nói trên. Thực tế, C ông ty Phương Nam có quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ... Do đó, giá thành sản phẩm của Công ty được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ phận sản xuất của các giai đoạn sản xuất tạo nên sản phẩm.
2.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam
Công ty sử dụng TK. 621 - "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để theo dõi tình hình sử dụng gỗ cho sản xuất.
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Các loại chứng từ sử dụng là phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hoá đơn mua nguyên vật liệu đưa trực tiếp vào sản xuất. Kế toán lập báo cáo về nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu vào cuối tháng, còn hàng ngày ghi sổ có chữ ký của thủ kho cuối tháng sẽ đối chiếu chi tiết giữa sổ ghi và thủ kho để lập phiếu xuất kho chuyển cho kế toán tiến hành vào sổ chi tiết.
Ví dụ: Trích trong tháng 03/2006 tại Công ty TNHH Phương Nam, để sản xuất bàn và ghế Công ty đã sử dụng gỗ chò làm vật tư sản xuất.
+ Trong ngày 04/03/2006, phân xưởng xẻ (Người thay mặt là Nguyễn Xuân Lâm) đã nhận 120m3 gỗ chò với đơn giá 1.400.000 đồng/m3 để sản xuất tại kho nguyên vật liệu số 2.
+ Trong ngày 20/03/2006, phân xưởng xẻ (Người thay mặt là Đoàn Thị Kim Lan) đã nhận 680m3 gỗ chò với đơn giá 1.400.000 đồng/m3 để sản xuất tại kho nguyên vật liệu số 2.
+ Trong ngày 25/03/2006, Công ty đã mua 30m3 gỗ chò tấm đá sấy sẵn với đơn giá 2.100.000 đồng/m3 (VAT 10%) của Công ty chế biến lâm sản Hoà Khánh để đưa vào sản xuất.
Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho tiến hành định khoản, phản ánh vào Chứng từ ghi sổ rồi sang Sổ cái, đồng thời ghi vào Sổ chi tiết tài khoản để lập báo cáo.
Biểu số 2.1:
Công ty TNHH Phương Nam
Phòng Kế toán - Tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 01
Tháng 03 năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PX01
04/03
Chi phí NVL TTiếp
621
152
168.000.000
PX02
20/03
Chi phí NVL TTiếp
621
152
952.000.000
23156
25/03
Chi phí NVL TTiếp
621
152
63.000.000
Tổng cộng
-
-
1,183,000,000
Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK. 154: 1,183,000,000 đồng
Có TK. 621: 1,183,000,000 đồng
Biểu số 2.2:
Công ty TNHH Phương Nam
Phòng Kế toán - Tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 03
Tháng 03 năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PKT
...
Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phương Nam miễn phí
MỤC LỤC
Danh mục những từ viết tắt
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Lời nói đầu
Phần I: Tổng quan về Công ty Phương Nam 1
1.1. Khái quát chung về Công ty 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Phương Nam 1
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Phương Nam 1
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 1
1.1.2.2. Ngành nghề, quy mô kinh doanh đặc điểm về sản phẩm và thị trường của Công ty TNHH Phương Nam 1
1.1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty TNHH Phương Nam 4
1.1.2.4. Tình hình tài chính của Công ty TNHH Phương Nam 6
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH Phương Nam 8
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 8
1.2.2. Tổ chức bộ sổ kế toán và hình thức kế toán tại Công ty 10
1.2.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty 10
1.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại Công ty 10
1.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty 10
1.2.4. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán tại Công ty TNHH Phương Nam 13
Phần II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Phương Nam. 14
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 14
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuât tại Công ty TNHH Phương Nam 14
2.1.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 15
2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phương Nam 16
2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phương Nam 16
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phương Nam 16
2.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam 16
2.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam 21
2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty TNHH Phương Nam 28
2.6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất của Công ty TNHH Phương Nam 40
2.6.1. Tập hợp chi phí sản xuất 40
2.6.2. Đối tượng và phương pháp tính giá sản phẩm 42
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện phương pháp công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 47
3.1. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 47
3.1.1. Ưu điểm 47
3.1.2. Nhược điểm 49
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 49
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện 49
3.2.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện 50
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty TNHH Phương NamCông ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp theo QĐ1141/TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán;
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
PHẦN II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất
Chi phí phát sinh trong quá trình chế biến được tập hợp tại mỗi khâu chế biến.
Ví dụ: Gỗ đưa vào xưởng xẻ để xẻ thành tấm thì các chi phí phát sinh là chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, khấu hao và các chi phí khác đều được kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành gỗ tấm trước khi nhập kho gỗ tấm. Cuối mỗi tháng, kế toán viên lên bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành gỗ chế biến từng công đoạn đối với các loại gỗ.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tổng tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) phải trả cho công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Công ty TNHH Phương Nam áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm theo từng loại mặt hàng đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất ra sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là các chi phí có liên quan đến phục vụ, khấu hao, quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng, các bộ phận phân xưởng sản xuất thuộc Công ty TNHH Phương Nam. Chi phí sản xuất chung ở Công ty bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng;
+ Chi phí về văn phòng phẩm, hành chính;
+ Chi phí về công cụ sản xuất;
+ Chi phí về khấu hao tài sản cố định;
+ Chi phí thuế đất;
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài;
+ Chi phí khác.
Đơn vị sản xuất đồ mộc nên nguyên liệu chủ yếu là gỗ. Gỗ bao gồm: Gỗ chò, gỗ thông, gỗ keo. Gỗ mua có thể là dưới dạng nguyên liệu khối (gỗ tròn, gỗ hộp) hay gỗ đã Do đặc điểm sản phẩm được sản xuất trong thời gian khá ngắn nên coi như không có sản phẩm làm dở dang. Vì vậy, toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ cũng đồng thời là tổng giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
2.1.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam
Do nguyên liệu nhập về có sự khác nhau nên đối với mỗi loại nguyên vật liệu kế toán tiến hành tính giá như sau:
+ Nếu gỗ mua về là gỗ tấm đã sấy thì nguyên vật liệu được đưa vào sản xuất ngay hay nhập ngay kho nguyên liệu.
+ Nếu gỗ mua về là nguyên khối thì được nhập vào kho gỗ và trải qua các công đoạn chế biến để trở thành gỗ sấy.
Quy trình chế biến gỗ nguyên khối thành gỗ sấy.
Gỗ nguyên khối
Gỗ tấm
Gỗ xẻ đã sấy
Xẻ
Sấy
(Gỗ khô)
(Kho gỗ tấm)
(Kho gỗ sấy)
Gỗ nguyên khối được công nhân xưởng xẻ thành từng tấm theo kích thước được tính toán sẵn, gỗ qua từng kho đều được kiểm tra về số lượng nhập xuất thông qua phiếu nhập kho, khâu kiểm tra này được phân xưởng rất chú ý bởi trong quá trính xẻ gỗ từ nguyên liệu khối sang gỗ tấm có sự hao hụt rất lớn (từ khoảng 23,5% đến 50% tuỳ theo chất lượng gỗ).
2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí ở Công ty là từng sản phẩm gỗ nên đối tượng tính giá thành cũng là từng sản phẩm gỗ.
Đơn vị tính giá thành là cái hay bộ.
Kỳ tính giá thành là tháng.
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Từ đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng loại sản phẩm sản xuất ra. Riêng chi phí sản xuất chung được tập hợp chung theo từng phân xưởng, tổ sản xuất theo tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp.
Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính giá thành đơn vị sản phẩm, nó mang tích chất thuần tuý kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Về cơ bản, phương pháp tính giá thành bao gồm: phương pháp trực tiếp, phương pháp tổng cộng, phương pháp tỷ lệ... Việc tính giá thành sản phẩm trong từng doanh nghiệp cụ thể, tuỳ từng trường hợp vào đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành mà có thể áp dụng một trong các phương nói trên. Thực tế, C ông ty Phương Nam có quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ... Do đó, giá thành sản phẩm của Công ty được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ phận sản xuất của các giai đoạn sản xuất tạo nên sản phẩm.
2.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam
Công ty sử dụng TK. 621 - "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để theo dõi tình hình sử dụng gỗ cho sản xuất.
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Các loại chứng từ sử dụng là phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hoá đơn mua nguyên vật liệu đưa trực tiếp vào sản xuất. Kế toán lập báo cáo về nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu vào cuối tháng, còn hàng ngày ghi sổ có chữ ký của thủ kho cuối tháng sẽ đối chiếu chi tiết giữa sổ ghi và thủ kho để lập phiếu xuất kho chuyển cho kế toán tiến hành vào sổ chi tiết.
Ví dụ: Trích trong tháng 03/2006 tại Công ty TNHH Phương Nam, để sản xuất bàn và ghế Công ty đã sử dụng gỗ chò làm vật tư sản xuất.
+ Trong ngày 04/03/2006, phân xưởng xẻ (Người thay mặt là Nguyễn Xuân Lâm) đã nhận 120m3 gỗ chò với đơn giá 1.400.000 đồng/m3 để sản xuất tại kho nguyên vật liệu số 2.
+ Trong ngày 20/03/2006, phân xưởng xẻ (Người thay mặt là Đoàn Thị Kim Lan) đã nhận 680m3 gỗ chò với đơn giá 1.400.000 đồng/m3 để sản xuất tại kho nguyên vật liệu số 2.
+ Trong ngày 25/03/2006, Công ty đã mua 30m3 gỗ chò tấm đá sấy sẵn với đơn giá 2.100.000 đồng/m3 (VAT 10%) của Công ty chế biến lâm sản Hoà Khánh để đưa vào sản xuất.
Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho tiến hành định khoản, phản ánh vào Chứng từ ghi sổ rồi sang Sổ cái, đồng thời ghi vào Sổ chi tiết tài khoản để lập báo cáo.
Biểu số 2.1:
Công ty TNHH Phương Nam
Phòng Kế toán - Tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 01
Tháng 03 năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PX01
04/03
Chi phí NVL TTiếp
621
152
168.000.000
PX02
20/03
Chi phí NVL TTiếp
621
152
952.000.000
23156
25/03
Chi phí NVL TTiếp
621
152
63.000.000
Tổng cộng
-
-
1,183,000,000
Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK. 154: 1,183,000,000 đồng
Có TK. 621: 1,183,000,000 đồng
Biểu số 2.2:
Công ty TNHH Phương Nam
Phòng Kế toán - Tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 03
Tháng 03 năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PKT
...