greenleaves16
New Member
Download Đề tài Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI HẠCH TOÁN NVL
A. Một số vấn đề liên quan đến kế toán NVL 3
I. Khái niệm, đặc điểm , nhiệm vụ của NVL 3
1. Khái niệm 3
2. Nhiệm vụ 3
II. Phân loại đánh giá NVL 3
1. Phân loại nguyên vật liệu 3
2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu 5
III. Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu 8
1. Kế toán NV: theo phương pháp KKTX 8
2. Kế toán NVL theo phương pháp KKĐK 15
IV. Hạch toán chi tiết vật liệu 17
1. Khái niệm 17
2. Các phương pháp hạch toán 18
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NVL TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM
A. Giới thiệu khái quát về công ty 22
I. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh 22
1. Sự ra đời của chi nhánh công ty 22
2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh 23
II. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh 23
III. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán 25
IV. Hình thức kế toán áp dụng tại chi nhánh 26
B. Phương pháp hạch toán NVL tại công ty 27
1. Hạch toán nhập vật liệu 27
2. Hạch toán xuất vật liệu 34
PHẦN III. NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM
A. Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán tại công ty 42
I. Nhận xét chung 42
II. Nhận xét hạch toán tại công ty 42
1. Ưu điểm 43
2. Nhược điểm 4
B. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán công ty Vật tư
tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam 44
Kết luận 47
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Nợ TK138,334 : Người làm mất bồi thường
Có TK133 : Thuế GTGT số hàng thiếu
Có TK 1381: Xử lý số thiếu
+ Nếu người bán không còn hàng:
Nợ TK331 : Ghi giảm số tiền phải trả cho người bán
Có TK 138 : Xử lý số thiếu
Có TK 133: Thuế GTGT của số hàng thiếu
+ nếu hàng thiếu không xác định rõ nguyên nhân:
Nợ TK 632: Số thiếu không rõ nguyên nhân
Có TK 138 : Xử lý số thiếu
d. Trường hợp hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách không đảm bảo chất lượng như hợp đồng:
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152: Chi tiết vật liệu
Có TK 133: Thuế GTGT số hàng giao đủ
e. Hàng về hoá đơn chưa về :
Nợ TK 152 : giá chưa thuế
Nợ TK 133 : thuế GTGT
Có TK 111,112,331 : Hình thức thanh toán
f. Trường hợp tăng NVL khác:
Nợ TK 152
Có TK411 : Nhà nước cấp, các tổ chức tài trợ
Có TK 412 : đánh giá tăng NVL
Có TK 642 : Thừa trong định mức
Có TK 338: Thừa ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân
Có TK 128,222,241: Nhận góp vốn LD, phế liệu thu hồi từ XD
1.3. Hạch toán tình hình xuất nguyên vật liệu:
a. Xuất NVL dùng cho sản xuất kinh doanh căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621: Dùng cho sản xuất
Nợ TK 641 : Xuất cho bán hàng
Nợ TK 642: Xuất phục vụ cho quản lý
Có TK 152 : Giảm nguyên vật liệu
b. Góp vốn liên doanh bằng NVL:
Nợ TK 128,222: giá trị góp vốn liên doanh dài hạn (ngắn hạn)
Nợ (hay Có) TK412 : Phần chênh lệch
Có TK 152 : Giá thực tế
c. Vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê:
Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK152
d. Xuất gia công, chế biến
Nợ TK 154 : Giá thực tế vật liệu xuất
Có TK 152 : Giá thực tế
e. Vật liệu thiếu khi kiểm kê: tuỳ theo trường hợp quản lý
Nợ TK632 : Giá vốn hàng bán
Nợ TK 138 (1388) : phải thu khác
Có TK 152
- Chờ xử lý
Nợ TK 1381
Có TK 152
- Xử lý
Nợ TK 632
Nợ TK 1388
Có TK 152
- Thiếu trong định mức
Nợ TK 642 : hao hụt trong định mức
Nợ TK 1388,111,334: Cá nhân bồi thường
Có TK 152
Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111,112,,331
TK 151
TK 154
TK 128,222
TK 411
TK 333(3333)
TK 152
TK 611,627,641,642
Vật liệu mua ngoài
NVL về nhập kho
đang đi trên đường
NVL gia công chế biến
Nhận lại góp vốn liên doanh
Nhận VGLD, viện trợ biếu tặng
Thuế nhập khẩu (nếu có)
Xuất vật liệu cho các
bộ phận sử dụng
NVL mua vào trả lại
cho người bán
Góp vốn liên doanh
bằng NVL
NVL thiếu trong định mức
Xuất NVL gia công chế biến
Trả lại vốn góp liên doanh
TK 111,112,331
TK 128,222
TK 642
TK 154
TK 411
Vật liệu thiếu chờ xử lý
TK 3381
Vật liệu thừa chờ xử lý
TK 412
Đánh giá tăng NVL
TK 133
TK 133
TK 138(1381)
Đánh giá giảm NVL
TK 412
2. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
2.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng:
a. Khái niệm: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kiểm tra theo dõi một cách thường xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá, sản phẩm, trên các tài khoản, phản ánh từng loại giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ xác định lượng tồn kho thực tế và lượng xuất d ùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 611 (Mua hàng)
Tác dụng: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu mua vào
TK 611
- Phản ánh giá trị thực tế NVL tồn kho đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ.
- Phản ánh giá trị thực tế NVL xuất dùng, xuất bán... trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
SD:
+ TK 152 nguyên vật liệu.
Tác dụng: Dùng để phản ánh giá trị NVL tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
TK 152
- Kết chuyển giá trị thực tế NVL tồn kho cuối kỳ.
- Kết chuyển giá trị thực tế NVL đầu kỳ sang TK 611.
SD: Giá trị thực tế NVl tồn kho
- TK 151 : hàng mua đang đi trên đường
Tác dụng: Phản ánh số hàng mua đang đi trên đường hay đang giữ lại cho người bán.
TK 151
- Giá thực tế hàng đi trên đường cuối kỳ .
- Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi trên đường đầu kỳ.
SD: Giá trị thực tế hàng đang đi trên đường.
2.2. Phương pháp hạch toán:
a. Hạch toán nguyên vật liệu:
- Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại
Nợ TK 611
Có TK 152 : Nguyên vật liệu tồn kho
- Trong kỳ căn cứ vào hoá đơn mua hàng
Nợ TK 611 : giá thực tế vật liệu thu mua
Nợ T 133: GTGT khấu trừ
Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán
- Nhận vốn góp liên doanh hay Nhà nước cấp bằng nguyên vật liệu:
Nợ TK 611
Có TK 411
- Vật liệu thừa chờ xử lý
Nợ TK 611
Có TK 338
- Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 152
Có TK 611
- Giá trị NVL xuất dùng trong kỳ
Nợ TK 621
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 611
- Các trường hợp khác
Nợ TK 111,334 : cá nhân bồi thường
Nợ TK 642: Thiếu hụt trong định mức
Nợ TK 111,331 : giảm giá hàng bán bị trả lại
Có TK 611
- Chiết khấu được hưởng
Nợ TK 111,331
Có TK 711
Sơ đồ hạch toán
TK 152
TK 111,112,331
TK 611
TK 111,112,331
NVL nhập kho trong kỳ
Xuất NVL không đảm bảo chất lượng trả lại ho người bán
Kết chuyển tồn kho NVL
TK 152
Tồn kho cuối kỳ
TK 621,627,641,642
Xuất kho trong kỳ
TK 133
IV. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU
1. Khái niệm:
Mỗi loại vật liệu có vai trò nhất định đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thiếu hụt một loại vật liệu nào đó có thể làm cho quá trình sản xuất bị ngưng trệ. Việc hạch toán và cung cấp đầy đủ kịp thời các thông tin về tình trạng và sự biến động của từng thứ vật liệu là yêu cầu đặt ra cho kế toán chi tiết vật liệu. Đáp ứng được các yêu cầu này sẽ giúp cho việc quản lý, cung cấp và sử dụng vật liệu đạt hiệu quả cao. Hạch toán chi phí vật liệu được thực hiện ở kho và phòng kế toán. Tại kho mỗi loại vật liệu được quy định một số hiệu riêng giống như đối với TSCĐ gọi là "Sổ danh điểm vật liệu". Mỗi danh điểm vật liệu được theo dõi trên mỗi thẻ kho. Thẻ kho do kế toán lập và phát cho thủ kho sau khi ghi vào sổ "Đăng ký thẻ kho" các thẻ kho được sắp xếp trong hàm thẻ theo từng loại từng nhóm vật liệu để tiện cho việc tìm kiếm. Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho hay xuất kho vật liệu thủ kho ghi chép tình hình biến động của từng danh điểm vật liệu vào thẻ kho. Việc kiểm tra đối chiếu của kế toán với thủ kho được tiến hành theo một trong những phương pháp sau:
2. Các phương pháp hạch toán:
2.1. Phương pháp thẻ song song:
a. Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu bằng thước đo hiện vật theo số thực nhập. Cuối ngày hay sau mỗi lần xuất nhập kho, thủ kho phải tính toán và đối chiếu số lượng vật liệu tồn kho thực tế so với trên sổ sách. Hàng ngày hay định kỳ thủ kho phải chuyển toàn bộ thẻ kho về phòng kế toán.
b. Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hay thẻ chi tiết cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hay định kỳ, khi nhận chứng từ nhập xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán phải kiểm tra ghi đơn giá tính thành tiền và phân loại chứng từ. Sau khi phân loại chứng từ song kế toán căn cứ vào đó để ghi chép biến động của từng danh điểm vật liệu bằng cả...
Download Đề tài Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam miễn phí
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI HẠCH TOÁN NVL
A. Một số vấn đề liên quan đến kế toán NVL 3
I. Khái niệm, đặc điểm , nhiệm vụ của NVL 3
1. Khái niệm 3
2. Nhiệm vụ 3
II. Phân loại đánh giá NVL 3
1. Phân loại nguyên vật liệu 3
2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu 5
III. Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu 8
1. Kế toán NV: theo phương pháp KKTX 8
2. Kế toán NVL theo phương pháp KKĐK 15
IV. Hạch toán chi tiết vật liệu 17
1. Khái niệm 17
2. Các phương pháp hạch toán 18
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NVL TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM
A. Giới thiệu khái quát về công ty 22
I. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh 22
1. Sự ra đời của chi nhánh công ty 22
2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh 23
II. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh 23
III. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán 25
IV. Hình thức kế toán áp dụng tại chi nhánh 26
B. Phương pháp hạch toán NVL tại công ty 27
1. Hạch toán nhập vật liệu 27
2. Hạch toán xuất vật liệu 34
PHẦN III. NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM
A. Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán tại công ty 42
I. Nhận xét chung 42
II. Nhận xét hạch toán tại công ty 42
1. Ưu điểm 43
2. Nhược điểm 4
B. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán công ty Vật tư
tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam 44
Kết luận 47
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
làm mất phải bồi thường:Nợ TK138,334 : Người làm mất bồi thường
Có TK133 : Thuế GTGT số hàng thiếu
Có TK 1381: Xử lý số thiếu
+ Nếu người bán không còn hàng:
Nợ TK331 : Ghi giảm số tiền phải trả cho người bán
Có TK 138 : Xử lý số thiếu
Có TK 133: Thuế GTGT của số hàng thiếu
+ nếu hàng thiếu không xác định rõ nguyên nhân:
Nợ TK 632: Số thiếu không rõ nguyên nhân
Có TK 138 : Xử lý số thiếu
d. Trường hợp hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách không đảm bảo chất lượng như hợp đồng:
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152: Chi tiết vật liệu
Có TK 133: Thuế GTGT số hàng giao đủ
e. Hàng về hoá đơn chưa về :
Nợ TK 152 : giá chưa thuế
Nợ TK 133 : thuế GTGT
Có TK 111,112,331 : Hình thức thanh toán
f. Trường hợp tăng NVL khác:
Nợ TK 152
Có TK411 : Nhà nước cấp, các tổ chức tài trợ
Có TK 412 : đánh giá tăng NVL
Có TK 642 : Thừa trong định mức
Có TK 338: Thừa ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân
Có TK 128,222,241: Nhận góp vốn LD, phế liệu thu hồi từ XD
1.3. Hạch toán tình hình xuất nguyên vật liệu:
a. Xuất NVL dùng cho sản xuất kinh doanh căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621: Dùng cho sản xuất
Nợ TK 641 : Xuất cho bán hàng
Nợ TK 642: Xuất phục vụ cho quản lý
Có TK 152 : Giảm nguyên vật liệu
b. Góp vốn liên doanh bằng NVL:
Nợ TK 128,222: giá trị góp vốn liên doanh dài hạn (ngắn hạn)
Nợ (hay Có) TK412 : Phần chênh lệch
Có TK 152 : Giá thực tế
c. Vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê:
Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK152
d. Xuất gia công, chế biến
Nợ TK 154 : Giá thực tế vật liệu xuất
Có TK 152 : Giá thực tế
e. Vật liệu thiếu khi kiểm kê: tuỳ theo trường hợp quản lý
Nợ TK632 : Giá vốn hàng bán
Nợ TK 138 (1388) : phải thu khác
Có TK 152
- Chờ xử lý
Nợ TK 1381
Có TK 152
- Xử lý
Nợ TK 632
Nợ TK 1388
Có TK 152
- Thiếu trong định mức
Nợ TK 642 : hao hụt trong định mức
Nợ TK 1388,111,334: Cá nhân bồi thường
Có TK 152
Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111,112,,331
TK 151
TK 154
TK 128,222
TK 411
TK 333(3333)
TK 152
TK 611,627,641,642
Vật liệu mua ngoài
NVL về nhập kho
đang đi trên đường
NVL gia công chế biến
Nhận lại góp vốn liên doanh
Nhận VGLD, viện trợ biếu tặng
Thuế nhập khẩu (nếu có)
Xuất vật liệu cho các
bộ phận sử dụng
NVL mua vào trả lại
cho người bán
Góp vốn liên doanh
bằng NVL
NVL thiếu trong định mức
Xuất NVL gia công chế biến
Trả lại vốn góp liên doanh
TK 111,112,331
TK 128,222
TK 642
TK 154
TK 411
Vật liệu thiếu chờ xử lý
TK 3381
Vật liệu thừa chờ xử lý
TK 412
Đánh giá tăng NVL
TK 133
TK 133
TK 138(1381)
Đánh giá giảm NVL
TK 412
2. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
2.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng:
a. Khái niệm: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kiểm tra theo dõi một cách thường xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá, sản phẩm, trên các tài khoản, phản ánh từng loại giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ xác định lượng tồn kho thực tế và lượng xuất d ùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 611 (Mua hàng)
Tác dụng: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu mua vào
TK 611
- Phản ánh giá trị thực tế NVL tồn kho đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ.
- Phản ánh giá trị thực tế NVL xuất dùng, xuất bán... trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
SD:
+ TK 152 nguyên vật liệu.
Tác dụng: Dùng để phản ánh giá trị NVL tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
TK 152
- Kết chuyển giá trị thực tế NVL tồn kho cuối kỳ.
- Kết chuyển giá trị thực tế NVL đầu kỳ sang TK 611.
SD: Giá trị thực tế NVl tồn kho
- TK 151 : hàng mua đang đi trên đường
Tác dụng: Phản ánh số hàng mua đang đi trên đường hay đang giữ lại cho người bán.
TK 151
- Giá thực tế hàng đi trên đường cuối kỳ .
- Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi trên đường đầu kỳ.
SD: Giá trị thực tế hàng đang đi trên đường.
2.2. Phương pháp hạch toán:
a. Hạch toán nguyên vật liệu:
- Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại
Nợ TK 611
Có TK 152 : Nguyên vật liệu tồn kho
- Trong kỳ căn cứ vào hoá đơn mua hàng
Nợ TK 611 : giá thực tế vật liệu thu mua
Nợ T 133: GTGT khấu trừ
Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán
- Nhận vốn góp liên doanh hay Nhà nước cấp bằng nguyên vật liệu:
Nợ TK 611
Có TK 411
- Vật liệu thừa chờ xử lý
Nợ TK 611
Có TK 338
- Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 152
Có TK 611
- Giá trị NVL xuất dùng trong kỳ
Nợ TK 621
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 611
- Các trường hợp khác
Nợ TK 111,334 : cá nhân bồi thường
Nợ TK 642: Thiếu hụt trong định mức
Nợ TK 111,331 : giảm giá hàng bán bị trả lại
Có TK 611
- Chiết khấu được hưởng
Nợ TK 111,331
Có TK 711
Sơ đồ hạch toán
TK 152
TK 111,112,331
TK 611
TK 111,112,331
NVL nhập kho trong kỳ
Xuất NVL không đảm bảo chất lượng trả lại ho người bán
Kết chuyển tồn kho NVL
TK 152
Tồn kho cuối kỳ
TK 621,627,641,642
Xuất kho trong kỳ
TK 133
IV. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU
1. Khái niệm:
Mỗi loại vật liệu có vai trò nhất định đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thiếu hụt một loại vật liệu nào đó có thể làm cho quá trình sản xuất bị ngưng trệ. Việc hạch toán và cung cấp đầy đủ kịp thời các thông tin về tình trạng và sự biến động của từng thứ vật liệu là yêu cầu đặt ra cho kế toán chi tiết vật liệu. Đáp ứng được các yêu cầu này sẽ giúp cho việc quản lý, cung cấp và sử dụng vật liệu đạt hiệu quả cao. Hạch toán chi phí vật liệu được thực hiện ở kho và phòng kế toán. Tại kho mỗi loại vật liệu được quy định một số hiệu riêng giống như đối với TSCĐ gọi là "Sổ danh điểm vật liệu". Mỗi danh điểm vật liệu được theo dõi trên mỗi thẻ kho. Thẻ kho do kế toán lập và phát cho thủ kho sau khi ghi vào sổ "Đăng ký thẻ kho" các thẻ kho được sắp xếp trong hàm thẻ theo từng loại từng nhóm vật liệu để tiện cho việc tìm kiếm. Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho hay xuất kho vật liệu thủ kho ghi chép tình hình biến động của từng danh điểm vật liệu vào thẻ kho. Việc kiểm tra đối chiếu của kế toán với thủ kho được tiến hành theo một trong những phương pháp sau:
2. Các phương pháp hạch toán:
2.1. Phương pháp thẻ song song:
a. Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu bằng thước đo hiện vật theo số thực nhập. Cuối ngày hay sau mỗi lần xuất nhập kho, thủ kho phải tính toán và đối chiếu số lượng vật liệu tồn kho thực tế so với trên sổ sách. Hàng ngày hay định kỳ thủ kho phải chuyển toàn bộ thẻ kho về phòng kế toán.
b. Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hay thẻ chi tiết cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hay định kỳ, khi nhận chứng từ nhập xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán phải kiểm tra ghi đơn giá tính thành tiền và phân loại chứng từ. Sau khi phân loại chứng từ song kế toán căn cứ vào đó để ghi chép biến động của từng danh điểm vật liệu bằng cả...