Download Chuyên đề Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Duyên Hà
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I : MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI
PHẦN HÀNH KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY
TNHH DUYÊN HÀ 2
I. Khái quát chung về công ty TNHH Duyên Hà 2
1. Thông tin chung 2
2. Quá trình hình thành và phát triển 2
3. Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong những năm gần đây 3
II . Một số đặc điểm ảnh hưởng tới phần hành kế toán nguyên vật liêu
ở công ty TNHH Duyên Hà 5
1. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh 5
2. Tổ chức bộ máy quản lý 6
3. Tổ chức sản xuất 9
4. Tổ chức bộ máy kế toán 10
5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 15
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ 18
I. Nguyên vật liệu, vai trò của nó đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH Duyên Hà và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 18
1. Nguyên vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 18
2. Vai trò của nguyên vật liệu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ở
công ty TNHH Duyên Hà 18
3. Công tác quản lý, bảo quản vật liệu ở công ty 19
4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 19
II. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 20
1. Phân loại 20
2. Đánh gía nguyên vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 21
III. Tổ chức đánh giá nguyên vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 23
1. Tài khoản, chứng từ sử dụng 23
2. Phương pháp hạch toán vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 23
3. Quy trình luân chuyển và sổ sách kế toán vật liệu ở công ty TNHH
Duyên Hà 26
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ
I . Nhận xét, đánh giá công tác quản lý, hạch toán nguyên vật liệu ở
công ty TNHH Duyên Hà 41
1. Những ưu điểm 41
2. Những nhược điểm 43
II. Một số biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
Nguyên vật liệu ổ công ty TNHH Duyên Hà 44
1. Mã hoá vật tư 44
2. Xây dựng kế hoạch mua sắm 45
3. Công tác định mức kỹ thuật 46
4. Công tác cấp pháp vật tư 49
5. Nhập vật tư 50
6. Xuất vật tư 51
7. Công tác bảo quản và mua sắm vật tư 51
8. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên công ty 52
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
vật tư nhập kho trên hoá đơn thu mua không được khấu trừ TM, giảm giá
Trong đó :
- Giá mua được xác định là giá mua không có thuế GTGT: Nguyên vật liệu công ty mua về dùng váo sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá mua ghi trên hoá đơn là giá mua không có thuế GTGT
- Chi phí thu mua bao gồm : Chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản, bảo hành, chi phí thuê kho thuê bãi, tiền phạt,tiền bồi thường.
- Các khoản thuế không được khấu trừ : Là các khoản thuế mà khi mua công ty không được khấu trừ như : thuế nhập khẩu .
- Chiết khấu thương mại, giảm giá : Là khoản tiền mà khi mua hàng công ty được người bán giảm cho vì một lý do nào đó như : mua với số lượng lớn, mua thường xuyên .
Đối với nguyên vật liệu mua về tự gia công:
Giá trị thực tế vật = Giá trị thực tế vật tư + Chi phí
tư gia công nhập kho mua ngoài nhập kho gia công
Trong đó :
Giá trị thực tế vật tư mua ngoài nhập kho : là giá trị thực tê vật tư nhập kho được xác định như ở trên.
Chi phí gia công : là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình gia công chế biến vật tư như : chi phí nhân công, tiền điện, tiền nước, nhiên liệu (than, Oxi ).
2.2. Tổ chức đánh giá vật liệu xuất kho ở công ty TNHH Duyên Hà
Vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước .
Nội dung: Phương pháp này dựa trên giả định số vật tư nào nhập trước tính tới thời điểm xuất sẽ được xuất ra trước tiên
- Đơn giá xuất kho được tính bằng đơn giá nhập của số vật tư nhập lần đầu tiên
Trị giá thực tế Số lượng NVL Đơn giá NVL
NVL xuất kho = xuất kho x xuất kho
Trong kỳ trong kỳ trong kỳ
2.3. Tổ chức đánh giá vật liệu tồn kho ở công ty TNHH Duyên Hà
Vào cuối mỗi tháng, mỗi năm kế toán sẽ tính số lượng và giá trị nguyên vật liệu tồn kho đối với mỗi loại vật tư. Do công ty áp dụng phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước nên trị giá vật tư tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Giá trị thực tế vật = Giá trị thực tế vật + Giá trị thực tế - Giá trị thực tế vật
tư tồn cuối kỳ tư tồn đầu kỳ vật tư nhập trong kỳ tư xuất trong kỳ
III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ
1. Taì khoản, chứng từ sử dụng
1.1. TK sử dụng : TK 152 “ Nguyên liêu, vật liệu”
Kết cấu :
+ Bên Nợ : Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ.
Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Điều chỉnh tăng giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại
Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
+ Bên Có : Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm nguyên vật liệu trong kỳ.
Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ
Nguyên vật liệu được giảm giá, hay trả lại do kém phẩm chất, vi phạm hợp đồng, chiết khấu thương mại.
Điều chỉnh giảm giảm giá trị nguyên vật liệu khi đánh giá lại
Phát hiện thiếu khi kiểm kê
Tài khoản 152 có số dư bên nợ
Dư Nợ : phản ánh trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ hay cuối kỳ.
1.2. Chứng từ sử dụng: Hoá đơn mua hàng; Biên bản giao nhận hàng hóa; Hoá đơn GTGT; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu; Biên bản bàn giao vật tư chuyển về;
2. Phương pháp hạch toán vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà
2.1. Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu ở công ty Duyên Hà
Công ty TNHH Duyên Hà hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song. Theo phương pháp này thì trình tự và sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu như sau:
- Trình tự ghi chép.
Tại kho : Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập ,xuất , ghi số lượng thực nhập,thực xuất vào the kho. Thẻ kho đưa thủ kho sắp xếp trong hòm theo loại, nhóm vật liệu để tiện kiểm tra đối chiếu số tồn ghi trên sổ kho với số tiền vật liệu thực tế hàng ngày. Sau khi ghi thẻ song thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập tại phòng kế toán. Mở sổ chi tiết vật liệu cho từng loại vật liệu cho đúng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị hàng ngày khi nhận chứng từ, nhập, xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi đơn giá, thành tiền, phân loại chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu vật liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết vật liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết vật liệu , đối chiếu số liệu kế toán tổng hợp vật liệu.
2.2.Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty Duyên Hà
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho nguyên vật liệu của thủ kho do phòng vật tư chuyển lên kế toán vật liệu tiến hành kiểm tra, đối chiếu các phiếu nhập, xuất kho với các chứng từ gốc có liên quan (nếu có). Sau đó kế toán vật liệu sẽ tiến hành hạch toán chi tiết nhập, xuất nguyên vật liệu.
2.2.1. Hạch toán tăng nguyên vật liệu
Hàng tháng để đáp ứng nhu cầu vật liệu phục vụ cho việc thi công các công trình công ty phải tiến hành mua sắm rất nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Nguyên vật liệu sau khi mua về sẽ được nhập kho trước khi xuất cho công trình.
* Nguyên vật liệu tăng do mua ngoài
Trường hợp 1 : Hàng và hoá đơn cùng về
Trước tiên kế toán sẽ đối chiếu hoá đơn và phiếu nhập kho. Có một số trường hợp có thể xảy ra là : Số liệu trên hoá đơn và phiếu nhập kho khớp nhau, số liệu trên hoá đơn nhiều hơn so với phiếu nhập kho,
- Số liệu trên hoá đơn khớp với phiếu nhập kho :
Khi đó kế toán sẽ hạch toán như sau :
Nợ TK 152 : 3.786.000 ( PN5/1 : Tiền mua blông ngày 26/12)
Nợ TK 1331 : 378.600
Có TK 33111 : 4.164.600
Số liệu trên hoá đơn lớn hơn phiếu nhập kho :
Trước tiên kế toán chỉ hạch toán phản ánh số lượng hàng thực tế nhập kho
Nợ TK 152 : 3.931.200 ( PN 36/1: Tiền mua 186kg cáp AC 50 nhập kho)
Nợ TK 1381 : 756.000
Nợ TK 133 : 468.720
Có TK 33111 : 5.155.920
PN 36/1 hàng thiếu là do bên bán đưa thiếu và bên bán đồng ý giao nốt số hàng còn thiếu.
+ Nếu hàng thiếu là do lỗi của bên bán : Trong trường hợp này lại xảy ra 02 tình huống.
Tình huống 1 : Bên bán đồng ý giao nốt số hàng còn thiếu, khi đó kế toán sẽ hạch toán
Nợ TK 152 : 756.000
Có TK 1381 : 756.000
Tình huống 2 : Bên bán không giao hàng mà chấp nhận giảm nợ, khi đó kế toán sẽ hạch toán
Nợ TK 331 :
Có TK 1381 :
Có TK 133 :
+ Nếu hàng thiếu do cá nhân khi mua về làm mất mát trên đường hay nhận thiếu : Khi đó kế toán sẽ hạch toán
Nợ TK 1388, 334 :
Có TK 133 :
Có TK 1381 :
Trường hợp 2 : Hàng về hoá đơn chưa về
Trường hợp này kế toán sẽ hạch toán nhập kho căn cứ vào số lượng thực nhập trên phiếu nhập kho và đơn giá mua chưa bao gồm thuế VAT.
Trước tiên kế toán sẽ hạch toán nhập kho số hàng đã nhập theo bút toán.
Nợ TK 152 : Trị giá nguyên vật liệu thực tế nhập kho không bao gồm thuế VAT
Có TK 111,112 : Nếu thanh toán ngay bằng tiền
Có TK 331 : Nếu chưa thanh toán
Khi người bán trả hoá đơn kế toán hạch toán bổ sung phần thuế VAT của số hàng đã nhập ...
Download Chuyên đề Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Duyên Hà miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I : MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI
PHẦN HÀNH KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY
TNHH DUYÊN HÀ 2
I. Khái quát chung về công ty TNHH Duyên Hà 2
1. Thông tin chung 2
2. Quá trình hình thành và phát triển 2
3. Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong những năm gần đây 3
II . Một số đặc điểm ảnh hưởng tới phần hành kế toán nguyên vật liêu
ở công ty TNHH Duyên Hà 5
1. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh 5
2. Tổ chức bộ máy quản lý 6
3. Tổ chức sản xuất 9
4. Tổ chức bộ máy kế toán 10
5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 15
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ 18
I. Nguyên vật liệu, vai trò của nó đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH Duyên Hà và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 18
1. Nguyên vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 18
2. Vai trò của nguyên vật liệu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ở
công ty TNHH Duyên Hà 18
3. Công tác quản lý, bảo quản vật liệu ở công ty 19
4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 19
II. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 20
1. Phân loại 20
2. Đánh gía nguyên vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 21
III. Tổ chức đánh giá nguyên vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 23
1. Tài khoản, chứng từ sử dụng 23
2. Phương pháp hạch toán vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà 23
3. Quy trình luân chuyển và sổ sách kế toán vật liệu ở công ty TNHH
Duyên Hà 26
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ
I . Nhận xét, đánh giá công tác quản lý, hạch toán nguyên vật liệu ở
công ty TNHH Duyên Hà 41
1. Những ưu điểm 41
2. Những nhược điểm 43
II. Một số biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
Nguyên vật liệu ổ công ty TNHH Duyên Hà 44
1. Mã hoá vật tư 44
2. Xây dựng kế hoạch mua sắm 45
3. Công tác định mức kỹ thuật 46
4. Công tác cấp pháp vật tư 49
5. Nhập vật tư 50
6. Xuất vật tư 51
7. Công tác bảo quản và mua sắm vật tư 51
8. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên công ty 52
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
trị thực tế = Giá mua ghi + Chi phí + Các khoản thuế - Chiết khấuvật tư nhập kho trên hoá đơn thu mua không được khấu trừ TM, giảm giá
Trong đó :
- Giá mua được xác định là giá mua không có thuế GTGT: Nguyên vật liệu công ty mua về dùng váo sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá mua ghi trên hoá đơn là giá mua không có thuế GTGT
- Chi phí thu mua bao gồm : Chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản, bảo hành, chi phí thuê kho thuê bãi, tiền phạt,tiền bồi thường.
- Các khoản thuế không được khấu trừ : Là các khoản thuế mà khi mua công ty không được khấu trừ như : thuế nhập khẩu .
- Chiết khấu thương mại, giảm giá : Là khoản tiền mà khi mua hàng công ty được người bán giảm cho vì một lý do nào đó như : mua với số lượng lớn, mua thường xuyên .
Đối với nguyên vật liệu mua về tự gia công:
Giá trị thực tế vật = Giá trị thực tế vật tư + Chi phí
tư gia công nhập kho mua ngoài nhập kho gia công
Trong đó :
Giá trị thực tế vật tư mua ngoài nhập kho : là giá trị thực tê vật tư nhập kho được xác định như ở trên.
Chi phí gia công : là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình gia công chế biến vật tư như : chi phí nhân công, tiền điện, tiền nước, nhiên liệu (than, Oxi ).
2.2. Tổ chức đánh giá vật liệu xuất kho ở công ty TNHH Duyên Hà
Vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước .
Nội dung: Phương pháp này dựa trên giả định số vật tư nào nhập trước tính tới thời điểm xuất sẽ được xuất ra trước tiên
- Đơn giá xuất kho được tính bằng đơn giá nhập của số vật tư nhập lần đầu tiên
Trị giá thực tế Số lượng NVL Đơn giá NVL
NVL xuất kho = xuất kho x xuất kho
Trong kỳ trong kỳ trong kỳ
2.3. Tổ chức đánh giá vật liệu tồn kho ở công ty TNHH Duyên Hà
Vào cuối mỗi tháng, mỗi năm kế toán sẽ tính số lượng và giá trị nguyên vật liệu tồn kho đối với mỗi loại vật tư. Do công ty áp dụng phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước nên trị giá vật tư tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Giá trị thực tế vật = Giá trị thực tế vật + Giá trị thực tế - Giá trị thực tế vật
tư tồn cuối kỳ tư tồn đầu kỳ vật tư nhập trong kỳ tư xuất trong kỳ
III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ
1. Taì khoản, chứng từ sử dụng
1.1. TK sử dụng : TK 152 “ Nguyên liêu, vật liệu”
Kết cấu :
+ Bên Nợ : Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ.
Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Điều chỉnh tăng giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại
Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
+ Bên Có : Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm nguyên vật liệu trong kỳ.
Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ
Nguyên vật liệu được giảm giá, hay trả lại do kém phẩm chất, vi phạm hợp đồng, chiết khấu thương mại.
Điều chỉnh giảm giảm giá trị nguyên vật liệu khi đánh giá lại
Phát hiện thiếu khi kiểm kê
Tài khoản 152 có số dư bên nợ
Dư Nợ : phản ánh trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ hay cuối kỳ.
1.2. Chứng từ sử dụng: Hoá đơn mua hàng; Biên bản giao nhận hàng hóa; Hoá đơn GTGT; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu; Biên bản bàn giao vật tư chuyển về;
2. Phương pháp hạch toán vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà
2.1. Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu ở công ty Duyên Hà
Công ty TNHH Duyên Hà hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song. Theo phương pháp này thì trình tự và sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu như sau:
- Trình tự ghi chép.
Tại kho : Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập ,xuất , ghi số lượng thực nhập,thực xuất vào the kho. Thẻ kho đưa thủ kho sắp xếp trong hòm theo loại, nhóm vật liệu để tiện kiểm tra đối chiếu số tồn ghi trên sổ kho với số tiền vật liệu thực tế hàng ngày. Sau khi ghi thẻ song thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập tại phòng kế toán. Mở sổ chi tiết vật liệu cho từng loại vật liệu cho đúng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị hàng ngày khi nhận chứng từ, nhập, xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi đơn giá, thành tiền, phân loại chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu vật liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết vật liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết vật liệu , đối chiếu số liệu kế toán tổng hợp vật liệu.
2.2.Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty Duyên Hà
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho nguyên vật liệu của thủ kho do phòng vật tư chuyển lên kế toán vật liệu tiến hành kiểm tra, đối chiếu các phiếu nhập, xuất kho với các chứng từ gốc có liên quan (nếu có). Sau đó kế toán vật liệu sẽ tiến hành hạch toán chi tiết nhập, xuất nguyên vật liệu.
2.2.1. Hạch toán tăng nguyên vật liệu
Hàng tháng để đáp ứng nhu cầu vật liệu phục vụ cho việc thi công các công trình công ty phải tiến hành mua sắm rất nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Nguyên vật liệu sau khi mua về sẽ được nhập kho trước khi xuất cho công trình.
* Nguyên vật liệu tăng do mua ngoài
Trường hợp 1 : Hàng và hoá đơn cùng về
Trước tiên kế toán sẽ đối chiếu hoá đơn và phiếu nhập kho. Có một số trường hợp có thể xảy ra là : Số liệu trên hoá đơn và phiếu nhập kho khớp nhau, số liệu trên hoá đơn nhiều hơn so với phiếu nhập kho,
- Số liệu trên hoá đơn khớp với phiếu nhập kho :
Khi đó kế toán sẽ hạch toán như sau :
Nợ TK 152 : 3.786.000 ( PN5/1 : Tiền mua blông ngày 26/12)
Nợ TK 1331 : 378.600
Có TK 33111 : 4.164.600
Số liệu trên hoá đơn lớn hơn phiếu nhập kho :
Trước tiên kế toán chỉ hạch toán phản ánh số lượng hàng thực tế nhập kho
Nợ TK 152 : 3.931.200 ( PN 36/1: Tiền mua 186kg cáp AC 50 nhập kho)
Nợ TK 1381 : 756.000
Nợ TK 133 : 468.720
Có TK 33111 : 5.155.920
PN 36/1 hàng thiếu là do bên bán đưa thiếu và bên bán đồng ý giao nốt số hàng còn thiếu.
+ Nếu hàng thiếu là do lỗi của bên bán : Trong trường hợp này lại xảy ra 02 tình huống.
Tình huống 1 : Bên bán đồng ý giao nốt số hàng còn thiếu, khi đó kế toán sẽ hạch toán
Nợ TK 152 : 756.000
Có TK 1381 : 756.000
Tình huống 2 : Bên bán không giao hàng mà chấp nhận giảm nợ, khi đó kế toán sẽ hạch toán
Nợ TK 331 :
Có TK 1381 :
Có TK 133 :
+ Nếu hàng thiếu do cá nhân khi mua về làm mất mát trên đường hay nhận thiếu : Khi đó kế toán sẽ hạch toán
Nợ TK 1388, 334 :
Có TK 133 :
Có TK 1381 :
Trường hợp 2 : Hàng về hoá đơn chưa về
Trường hợp này kế toán sẽ hạch toán nhập kho căn cứ vào số lượng thực nhập trên phiếu nhập kho và đơn giá mua chưa bao gồm thuế VAT.
Trước tiên kế toán sẽ hạch toán nhập kho số hàng đã nhập theo bút toán.
Nợ TK 152 : Trị giá nguyên vật liệu thực tế nhập kho không bao gồm thuế VAT
Có TK 111,112 : Nếu thanh toán ngay bằng tiền
Có TK 331 : Nếu chưa thanh toán
Khi người bán trả hoá đơn kế toán hạch toán bổ sung phần thuế VAT của số hàng đã nhập ...