never_say_goodbye_toyou
New Member
Download Chuyên đề Hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
I. Khái quát chung về kế toán thành phẩm 1
1. Khái niệm về thành phẩm, bán thành phẩm: 1
2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm 1
3. Đánh giá thành phẩm 1
a. Giá thực tế: 1
b. Giá hạch toán: 2
4. Kế toán tổng hợp thành phẩm 2
a. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên 2
b. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ 5
II. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 6
1. Khái niệm liên quan đến tiêu thụ, nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ 6
a. Khái niệm 6
b. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phẩm 6
2. Hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán 6
a. Tài khoản sử dụng : 6
b. Tài khoản đầu tư 7
c. Tài khoản sử dụng 7
3. Phương pháp hạch toán 8
a. Hạch toán theo cách bán hàng trực tiếp cho khách hàng . 8
b. Hạch toán tiêu thụ theo cách bán hàng đại lý 9
c/ Hạch toán tiêu thụ theo cách bán hàng trả góp 10
4/ Kế toán chiết khấu thương mại 13
5/ Kế toán giảm giá hàng bán 14
6/ Kế toán hàng bán bị trả lại 15
7/ Kế Toán Chiết Khấu Bán Hàng : ( Chiết Khấu Thanh Toán ) 16
III/ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 16
1/ Doanh Thu Bán Hàng Thuần 16
2/ Giá vốn hàng bán . 16
3 / Chi phí bán hàng 18
4/ Chi phí quản lý doanh nghiệp 20
5/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 23
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH MẶT HÀNG XE MÁY TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIÊN MÁY VÀ KỶ THUẬT CÔNG NGHỆ . 26
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty. 26
II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY : 27
1. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty : 27
2/ Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán : 28
3 . Hình thức kế toán : 30
B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . 31
I. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY. 31
1. cách bán buôn : 31
2.cách bán lẻ : 31
II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY . 31
1. Tổ chức hạch toán doanh thu : 32
a/ Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tịa các cửa hàng . 32
b/ Hạch toán nghiệp cụ bán buôn hàng hóa tại công ty 34
2/ Hạch toán giá vốn hàng bán 42
3/ Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu : 45
a/ Hạch toán hàng bán bị trả lại. 45
b/ Hạch toán giảm giá hàng bán : 46
III/ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ 51
1/ Hạch toán chi phí bán hàng . 51
2/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53
3/ Hạch toán kết quả tiêu thụ 55
PHẦN III
MỘT SỐ SUY NGHĨ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH , MẶT HÀNG XE MÁY TẠI
CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I/ NHẬN XÉT XỀ TÌNH HÌNH HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . 59
1. Nhận xét về bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty 59
2. Nhận xét về tình hình hoạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : 59
3. Nhận xét về tình hình hoạch toán tiêu thụ : 60
II/ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH MẶT HÀNG XE MÁY TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . 61
1. Hoàn thiện bộ máy kế toán tại công ty . 61
2. Hoàn thiện về công tác hạch toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp 61
3. Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở công ty . 61
KẾT LUẬN
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Nợ TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh “
Có TK 641 “ chi phí bán hàng “
4/ Chi phí quản lý doanh nghiệp
a/ Khái niệm : chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp . Bao gồm
- Tiền lương, các khoản phụ cấp , BHXH , BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý các phòng, ban của doanh nghiệp .
- Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp : giấy, bút , vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ
- Chi phí về thuế , chi phí về lệ phí
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp : nhà của của các phòng, ban, kho tàng vật kiến trúc .
b/ Tài khoản sử dụng : TK 642
TK 642
+ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
+ Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý ( nếu có )
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh hay sang bên nợ 1422 (chi phí chờ kết chuyển)
- Tài khoản này không có dư
- Tài hoản 642 được chi tiết thành 8 TK cấp 2
+ TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
+ TK 6422 : chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 : thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426 : chi phí dự phòng
+ TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 : chi phí khác bằng tiền
c/ Trình hạch toán
1/ Căn cứ vào các bảng phân bổ và các chứng từ gốc có liên quan, kế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban Giám Đốc, nhân viên các phòng ban
Nợ TK 642 ( 6421)
Có TK 334
- Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT với tỷ lệ quy định theo tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6421 )
Có TK 338( 3382,3383,3384 )
- Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho toàn doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6422)
Có TK 152
- Chi phí về CC - DC xuất dùng phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành chung toàn doanh nhiệp
Nợ TK 642 ( 6423 )
Có TK 153 : giá thực tế CC - DC xuất kho
loại phân bổ 1 lần
Có TK 1421 ( 242 ) phân bổ CP CC - DC
loại phân bổ nhiều lần
- Trích khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6424 )
Có TK 214
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị
Nợ TK 642 ( 6425 )
Có TK 111,112
- Tiền điện , nước, điện thọai, fax, tiền thuê nhà ngoài bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6427 )
Có TK 111,112,331 : trả định kỳ
Có TK 142 ( 242 ) : phân bổ chi phí trả trước về tiền thuê
nhà, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ...
- Các chi phí khác đã chi bằng tiền ngoài các chi phí kể trên để phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành chung toàn doanh ghiệp ; chi phí tiếp tân, công tác phí ...
Nợ TK 642 ( 6428 )
Có TK 111, 112, 141, 331 ....
2/ Căn cứ vào biên bản kiểm kê phản ánh giá trị vật liệu thuqà trong định mức được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 152
Có TK 642
3/ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
5/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
a/ Khái niệm : Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
b/ Tài khoản sử dụng : TK 911
TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp
+ Chi phí tài chính
+ Chi phí khác
+ Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Thu nhập khác
+ Lỗ về các hoạt động trong kỳ
Tài khoản này không có số dư
c/ Trình tự hạch toán
1/ Cuối kỳ kế toán chiết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 , ghi
Nợ TK 511
Có TK 911
2/ Cuối kỳ kế toán
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịh vụ đã tiêu thụ
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
Trong trường hợp đặc biệt đối với các doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động kinh doanh dài, trong kỳ trước không có doanh thu hay doanh thu quá ít, thì kỳ này kế toán tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào doanh thu thuần kỳ này để xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911
Có TK 1422
3/ Xác định kết quả kinh doanh
- Nếu doanh thu bán hàng thuần > giá vốn bán hàng + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp có lãi và khoản lãi được kết chuyển sẽ ghi
Nợ TK 911
Có TK 421 ( 4212 )
- Nếu doanh thu bán hàng thuần < giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp lỗ và khoản lỗ được kết chuyển sẽ ghi
Nợ TK 421 ( 4212 )
Có TK 911
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ :
TK 632
TK 911
TK 511(512)
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ
TK 641
TK 642
TK 142(1422)
TK 421
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 531,532,521
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí
Quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển CPQLDN còn lại
kỳ Trước tính cho kỳ này
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
K/c các khoản
làm giảm doanh thu
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIÊN MÁY VÀ KỶ THUẬT CÔNG NGHỆ .
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ được thành lập và bắt đầu hoạt động 17-9-1975 theo quyết định số 75/ QĐI với tên gọi là công ty điện máy cấp I Đà Nẵng do Bộ nội thương thành lập, trực thuộc công ty điện máy của Bộ nội thương. Công ty làm nhiệm vụ đại lý cho các công ty liên doanh thuộc tổng công ty điện máy, thực hiện việc mua bán với các tổ chức kinh tế nhà nước ổ miền nam, tiếp nhận hàng nhập khẩu và viện trợ tại khu vực Đà Nẵng .
Đến tháng 6 năm 1981 công ty được Bộ nội thương và tổng công ty điện máy quyết định tách thành 2 chi nhánh trực thuộc tổng công ty điện máy miền trung đó là chi nhánh xe đạp, xe máy Đà Nẵng và chi nhánh điện máy Đà Nẵng .
Từ năm 1986 khi nên kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường với đủ các thành phần kinh tế, tình hình kinh tế xã hội của đất nước biến động mạnh mẽ cùng với sự chuyển biến ấy công ty điện máy, xe đạp, xe máy miền trung cũng đã trải qua những thử thách gây go phức tạp kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đã làm thay đổi quan hệ cung cầu , cơ cấu mặt hàng chất lượng và thị hiếu. Song công ty vẫn đứng vững và hoàn thành nhiệm vụ của mình. Đến ngày 28-5-1993 theo quyết định số 607/ TCCB công ty quyết định đổi tên thành công ty điên máy miền trung thuộc Bộ thương mại, tên điện giao dịch đối ngoại là GELIMEX công ty thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh bán buôn bán lẻ, trực tiếp xuất nhập khẩu, liên doanh liên kết hợp tác đầu tư trong và ngoài nước về các hàng trong phạm vi đăng ký kinh doanh, khai thác hiệu quả ngành hàng vật tư nguyên vật liệu, sử dụng lao động sẵn có trong nước để đáp ứng nhu cầu hàng hóa tiêu dùng cho dân cư, đẩy mạnh xuất nhập khẩu tăng thu ngoại tệ cho đất nước .
Đ
Download Chuyên đề Hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
I. Khái quát chung về kế toán thành phẩm 1
1. Khái niệm về thành phẩm, bán thành phẩm: 1
2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm 1
3. Đánh giá thành phẩm 1
a. Giá thực tế: 1
b. Giá hạch toán: 2
4. Kế toán tổng hợp thành phẩm 2
a. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên 2
b. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ 5
II. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 6
1. Khái niệm liên quan đến tiêu thụ, nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ 6
a. Khái niệm 6
b. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phẩm 6
2. Hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán 6
a. Tài khoản sử dụng : 6
b. Tài khoản đầu tư 7
c. Tài khoản sử dụng 7
3. Phương pháp hạch toán 8
a. Hạch toán theo cách bán hàng trực tiếp cho khách hàng . 8
b. Hạch toán tiêu thụ theo cách bán hàng đại lý 9
c/ Hạch toán tiêu thụ theo cách bán hàng trả góp 10
4/ Kế toán chiết khấu thương mại 13
5/ Kế toán giảm giá hàng bán 14
6/ Kế toán hàng bán bị trả lại 15
7/ Kế Toán Chiết Khấu Bán Hàng : ( Chiết Khấu Thanh Toán ) 16
III/ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 16
1/ Doanh Thu Bán Hàng Thuần 16
2/ Giá vốn hàng bán . 16
3 / Chi phí bán hàng 18
4/ Chi phí quản lý doanh nghiệp 20
5/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 23
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH MẶT HÀNG XE MÁY TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIÊN MÁY VÀ KỶ THUẬT CÔNG NGHỆ . 26
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty. 26
II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY : 27
1. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty : 27
2/ Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán : 28
3 . Hình thức kế toán : 30
B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . 31
I. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY. 31
1. cách bán buôn : 31
2.cách bán lẻ : 31
II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY . 31
1. Tổ chức hạch toán doanh thu : 32
a/ Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tịa các cửa hàng . 32
b/ Hạch toán nghiệp cụ bán buôn hàng hóa tại công ty 34
2/ Hạch toán giá vốn hàng bán 42
3/ Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu : 45
a/ Hạch toán hàng bán bị trả lại. 45
b/ Hạch toán giảm giá hàng bán : 46
III/ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ 51
1/ Hạch toán chi phí bán hàng . 51
2/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53
3/ Hạch toán kết quả tiêu thụ 55
PHẦN III
MỘT SỐ SUY NGHĨ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH , MẶT HÀNG XE MÁY TẠI
CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I/ NHẬN XÉT XỀ TÌNH HÌNH HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . 59
1. Nhận xét về bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty 59
2. Nhận xét về tình hình hoạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : 59
3. Nhận xét về tình hình hoạch toán tiêu thụ : 60
II/ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH MẶT HÀNG XE MÁY TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . 61
1. Hoàn thiện bộ máy kế toán tại công ty . 61
2. Hoàn thiện về công tác hạch toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp 61
3. Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở công ty . 61
KẾT LUẬN
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
toán ghi .Nợ TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh “
Có TK 641 “ chi phí bán hàng “
4/ Chi phí quản lý doanh nghiệp
a/ Khái niệm : chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp . Bao gồm
- Tiền lương, các khoản phụ cấp , BHXH , BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý các phòng, ban của doanh nghiệp .
- Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp : giấy, bút , vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ
- Chi phí về thuế , chi phí về lệ phí
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp : nhà của của các phòng, ban, kho tàng vật kiến trúc .
b/ Tài khoản sử dụng : TK 642
TK 642
+ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
+ Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý ( nếu có )
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh hay sang bên nợ 1422 (chi phí chờ kết chuyển)
- Tài khoản này không có dư
- Tài hoản 642 được chi tiết thành 8 TK cấp 2
+ TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
+ TK 6422 : chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 : thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426 : chi phí dự phòng
+ TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 : chi phí khác bằng tiền
c/ Trình hạch toán
1/ Căn cứ vào các bảng phân bổ và các chứng từ gốc có liên quan, kế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban Giám Đốc, nhân viên các phòng ban
Nợ TK 642 ( 6421)
Có TK 334
- Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT với tỷ lệ quy định theo tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6421 )
Có TK 338( 3382,3383,3384 )
- Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho toàn doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6422)
Có TK 152
- Chi phí về CC - DC xuất dùng phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành chung toàn doanh nhiệp
Nợ TK 642 ( 6423 )
Có TK 153 : giá thực tế CC - DC xuất kho
loại phân bổ 1 lần
Có TK 1421 ( 242 ) phân bổ CP CC - DC
loại phân bổ nhiều lần
- Trích khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6424 )
Có TK 214
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị
Nợ TK 642 ( 6425 )
Có TK 111,112
- Tiền điện , nước, điện thọai, fax, tiền thuê nhà ngoài bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6427 )
Có TK 111,112,331 : trả định kỳ
Có TK 142 ( 242 ) : phân bổ chi phí trả trước về tiền thuê
nhà, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ...
- Các chi phí khác đã chi bằng tiền ngoài các chi phí kể trên để phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành chung toàn doanh ghiệp ; chi phí tiếp tân, công tác phí ...
Nợ TK 642 ( 6428 )
Có TK 111, 112, 141, 331 ....
2/ Căn cứ vào biên bản kiểm kê phản ánh giá trị vật liệu thuqà trong định mức được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 152
Có TK 642
3/ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
5/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
a/ Khái niệm : Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
b/ Tài khoản sử dụng : TK 911
TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp
+ Chi phí tài chính
+ Chi phí khác
+ Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Thu nhập khác
+ Lỗ về các hoạt động trong kỳ
Tài khoản này không có số dư
c/ Trình tự hạch toán
1/ Cuối kỳ kế toán chiết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 , ghi
Nợ TK 511
Có TK 911
2/ Cuối kỳ kế toán
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịh vụ đã tiêu thụ
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
Trong trường hợp đặc biệt đối với các doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động kinh doanh dài, trong kỳ trước không có doanh thu hay doanh thu quá ít, thì kỳ này kế toán tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào doanh thu thuần kỳ này để xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911
Có TK 1422
3/ Xác định kết quả kinh doanh
- Nếu doanh thu bán hàng thuần > giá vốn bán hàng + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp có lãi và khoản lãi được kết chuyển sẽ ghi
Nợ TK 911
Có TK 421 ( 4212 )
- Nếu doanh thu bán hàng thuần < giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp lỗ và khoản lỗ được kết chuyển sẽ ghi
Nợ TK 421 ( 4212 )
Có TK 911
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ :
TK 632
TK 911
TK 511(512)
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ
TK 641
TK 642
TK 142(1422)
TK 421
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 531,532,521
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí
Quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển CPQLDN còn lại
kỳ Trước tính cho kỳ này
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
K/c các khoản
làm giảm doanh thu
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIÊN MÁY VÀ KỶ THUẬT CÔNG NGHỆ .
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ được thành lập và bắt đầu hoạt động 17-9-1975 theo quyết định số 75/ QĐI với tên gọi là công ty điện máy cấp I Đà Nẵng do Bộ nội thương thành lập, trực thuộc công ty điện máy của Bộ nội thương. Công ty làm nhiệm vụ đại lý cho các công ty liên doanh thuộc tổng công ty điện máy, thực hiện việc mua bán với các tổ chức kinh tế nhà nước ổ miền nam, tiếp nhận hàng nhập khẩu và viện trợ tại khu vực Đà Nẵng .
Đến tháng 6 năm 1981 công ty được Bộ nội thương và tổng công ty điện máy quyết định tách thành 2 chi nhánh trực thuộc tổng công ty điện máy miền trung đó là chi nhánh xe đạp, xe máy Đà Nẵng và chi nhánh điện máy Đà Nẵng .
Từ năm 1986 khi nên kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường với đủ các thành phần kinh tế, tình hình kinh tế xã hội của đất nước biến động mạnh mẽ cùng với sự chuyển biến ấy công ty điện máy, xe đạp, xe máy miền trung cũng đã trải qua những thử thách gây go phức tạp kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đã làm thay đổi quan hệ cung cầu , cơ cấu mặt hàng chất lượng và thị hiếu. Song công ty vẫn đứng vững và hoàn thành nhiệm vụ của mình. Đến ngày 28-5-1993 theo quyết định số 607/ TCCB công ty quyết định đổi tên thành công ty điên máy miền trung thuộc Bộ thương mại, tên điện giao dịch đối ngoại là GELIMEX công ty thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh bán buôn bán lẻ, trực tiếp xuất nhập khẩu, liên doanh liên kết hợp tác đầu tư trong và ngoài nước về các hàng trong phạm vi đăng ký kinh doanh, khai thác hiệu quả ngành hàng vật tư nguyên vật liệu, sử dụng lao động sẵn có trong nước để đáp ứng nhu cầu hàng hóa tiêu dùng cho dân cư, đẩy mạnh xuất nhập khẩu tăng thu ngoại tệ cho đất nước .
Đ