Download Đề tài Hạch toán tiêu thụ và tính giá thành sản phẩm trong sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thủy sản Đà Nẵng
MỤC LỤC
Mở đầu 1
PHẦN I. ĐẶC ĐIỂM, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG.
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
II. Tình hình tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý tại công ty 4
PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG.
A. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 8
1. Tổ chức bộ máy kế toán 8
2. Hình thức ghi sổ ở công ty 9
B. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành 11
I. Khái niệm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11
II. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 13
III. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, trình tự hạch toán và tổng hợp chi
phí sản xuất 14
IV. Phương pháp tính giá thành 17
C. Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 19
I. Hạch toán và phân bổ chi phí tại công ty 19
II. Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 29
PHẦN III. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG.
I. Nhận xét khái quát về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng 33
II. Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm thuỷ sản tại Công ty 35
Lời kết 41
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Giá thành sản phẩm là cơ sở để định giá bán, cũng như ra các quyết định trong việc chấp nhận đơn đặt hàng. Do đó muốn đứng vững trên thị trường , doanh nghiệp cần không ngừng phấn đấu sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả tài sản, vật tư, lao động vốn nâng cao chất lượng sản phẩm, khai thác những khả năng tiềm tàn để giảm chi phí sản xuất , hạ giá thành sản phẩm, tính chính xác giá thành là tiền đề cho xác định kết quả kinh doanh được chính xác.
2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tượng.
Xác định chính xác chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Ghi chép và phản ánh chính xác các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, đoán chi phí nhằm thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.
Tính toán chính xác kịp thời giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành nhằm phục vụ cho việc xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tham gia lập báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Từ đó đề xuất biện pháp sử dụng tiết kiệm vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp.
III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN VÀ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT:
1. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
Nội dung kết cấu tài khoản 621:
TK 621
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154
Tài khoản này không có số dư và mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng)
TK 621
TK 154
4. Kết chuyển chi phí để tính giá thành
Xuất kho NVL cho sản xuất
TK 152
2. Xuất TTNVL
vào sản xuất
TK 111,112,331
TK 1331
VAT
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
1.2. Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công:
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
Nội dung kết cấu tài khoản 622:
TK 622
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp PS trong kỳ sang TK 154
Tài khoản này không có số dư và mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng)
TK 622
TK 154
4. Kết chuyển nhân công trực tiếp (cuối kỳ)
1. Tiền lương phải trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất
TK 334
2. Trích BHYT,BHXH, KPCĐ theo lương trực tiếp SXSP
TK 338
TK 335
3. Trích trước tiền lương nghĩ phép cho CNSX
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung :
Để hạch toán chi phí quản lý phát sinh trong phân xưởng ta sử dụng tài khoản 627.
Nội dung kết cấu tài khoản 627:
TK 627
Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí SXC sang TK 154 và 632
Tài khoản này không có số dư và mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 627
TK 154
6. K/c CPSXC qua CPSX chung
1/ Lương CNVSXC
TK 334
2. BHXH, BHYT, CNV SXC
TK 338
TK 152
3. Xuất NVL cho sản xuất chung
TK 632
4. Kết chuyển nhân công trực tiếp (cuối kỳ)
TK 153
4. Xuất CCDC cho sản xuất chung
TK 111,112
5. Chi phía SXC bằng tiền mặt
Chú ý: Khi xuất công cụ công cụ loại phân bổ nhiều lần hạch toán vào tài khoản 242 sau đó mới phân bổ vào TK 627.
Tài khoản này không có số dư, cuối kỳ phải phân bổ cho từng đối tượng chịu phí theo tiêu chuẩn thích hợp.
2. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm tra đánh giá sản phẩm dở dang:
TK 627
TK 154
4. Giá trị thành phẩm xuất gửi bán ở PX
1. K/c chi phí NVl trực tiếp
TK 621
2. K/c chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 627
2. K/c chi phí sản xuất chung
TK 632
5. Giá trị thành phẩm xuất bán TT ở phân xưởng
TK 155
6. Giá trị thành phẩm nhập kho
TK 152
7. Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho
Kế toán sử dụng tài khoản 154 "Chi phí dở dang".
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, đơn đặt hàng
3. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL:
Giá trị SP dở dang cuối kỳ
GT SP dở dang đầu kỳ + CP NVLTT trong kỳ
SL SP hoàn thành + SL SP dở dang cuối kỳ
=
SL SPDD cuối kỳ
-
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tính chỉ dựa vào chi phí NVL trực tiếp hay NVL chính.
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếo chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm.
3.2. Phương pháp tính theo ước lượng hoàn thành :
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang phải tính đủ 3 khoản mục chi phí đó là: chi phí NVL, chi phí nhân công trực tiếpvà chi phí sản xuất chung. Nhưng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ta áp dụng theo công thức trên, còn 2 khoản mục chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung được tính theo sản phẩm đã ước lượng:
CPCB tính cho DDCK
=
CPCB tính cho DDĐK + CPCB PSTK
SLSP hoàn thành + (SLSPDDCK + Mức độ hoàn thành * SLSPDD * Mức độ hoàn thành )
Từ đó ta có giá trị dở dang cuối kỳ:
Giá trị SP dở dang cuối kỳ
=
Chi phí NVL trực tiếp tính cho cuối kỳ
+
Chi phí chế biến tính cho dở dang cuối kỳ
3.3. Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến:
Phương pháp này có cách tính như trên nhưng mức độ hoàn thành là 50%.
3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành định mức:
Phương pháp này dựa vào các định mức hao giá thành định mức để xác định giá trị sản phẩm dở dang.
IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH:
1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn):
Tổng GT sản phẩm (åz)
=
Giá trị SP dở dang đầu kỳ
+
CP SX phát sinh trong kỳ
-
Giá trị SPDD cuối kỳ
-
Phế liệu thu hồi (nếu có)
Từ đó suy ra:
Giá thành đơn vị sản phẩm (z)
=
Tổng giá thành sản phẩm (åz)
Số lượng sản phẩm hoàn thành
2. Phương pháp hệ số: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trình sản xuất, sử dụng cùng một loại nguyên liệu nhưng kết quả sản xuất thu được nhóm sản phẩm cùng loại.
GT đơn vị SP chuẩn (SP quy đổi)
=
Giá trị SPDD đầu kỳ + CPSXPS trong kỳ - GTSPDD cuối kỳ
Số lượng sản phẩm quy đổi
Trong đó:
Số lượng sản phẩm quy đổi = ån (Số lượng SP i x Hi) Hi: hệ số của i
Tổng giá thành sản phẩm i = SL Sản phẩm i x Giá thành đơn vị SP i x Hệ số
Giá thành đơn vị sản phẩm i
=
Tổng giá thành sản phẩm i
Sản lượng sản phẩm i
3. Phương pháp phân bổ lẫn nhau theo chi phí ban đầu: có 3 bước:
B1. Tính giá thành đơn vị ban đầu
Giá thành đơn vị ban đầu
=
Tổng chi phí ban đầu
SL lao vụ dịch vụ thực hiện được
B2. Tính giá trị cung ứng lẫn nhau giữa các phân xưởng phụ
Giá trị phân xưởng phụ i cung ứng cho PX phụ j
=
SL PX phụ i cung ứng cho PX phụ j
x
Giá thành đơn vị ban đầu ở PX phụ i
B3. Tính giá thành đơn vị thực tế phân xưởng phụ
Giá thành đơn...
Download Đề tài Hạch toán tiêu thụ và tính giá thành sản phẩm trong sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thủy sản Đà Nẵng miễn phí
MỤC LỤC
Mở đầu 1
PHẦN I. ĐẶC ĐIỂM, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG.
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
II. Tình hình tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý tại công ty 4
PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG.
A. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 8
1. Tổ chức bộ máy kế toán 8
2. Hình thức ghi sổ ở công ty 9
B. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành 11
I. Khái niệm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11
II. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 13
III. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, trình tự hạch toán và tổng hợp chi
phí sản xuất 14
IV. Phương pháp tính giá thành 17
C. Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 19
I. Hạch toán và phân bổ chi phí tại công ty 19
II. Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 29
PHẦN III. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG.
I. Nhận xét khái quát về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng 33
II. Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm thuỷ sản tại Công ty 35
Lời kết 41
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ính giá thành sản phẩm, đầy đủ hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý chi phí và tính giá thành.Giá thành sản phẩm là cơ sở để định giá bán, cũng như ra các quyết định trong việc chấp nhận đơn đặt hàng. Do đó muốn đứng vững trên thị trường , doanh nghiệp cần không ngừng phấn đấu sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả tài sản, vật tư, lao động vốn nâng cao chất lượng sản phẩm, khai thác những khả năng tiềm tàn để giảm chi phí sản xuất , hạ giá thành sản phẩm, tính chính xác giá thành là tiền đề cho xác định kết quả kinh doanh được chính xác.
2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tượng.
Xác định chính xác chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Ghi chép và phản ánh chính xác các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, đoán chi phí nhằm thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.
Tính toán chính xác kịp thời giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành nhằm phục vụ cho việc xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tham gia lập báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Từ đó đề xuất biện pháp sử dụng tiết kiệm vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp.
III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN VÀ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT:
1. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
Nội dung kết cấu tài khoản 621:
TK 621
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154
Tài khoản này không có số dư và mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng)
TK 621
TK 154
4. Kết chuyển chi phí để tính giá thành
Xuất kho NVL cho sản xuất
TK 152
2. Xuất TTNVL
vào sản xuất
TK 111,112,331
TK 1331
VAT
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
1.2. Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công:
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
Nội dung kết cấu tài khoản 622:
TK 622
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp PS trong kỳ sang TK 154
Tài khoản này không có số dư và mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng)
TK 622
TK 154
4. Kết chuyển nhân công trực tiếp (cuối kỳ)
1. Tiền lương phải trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất
TK 334
2. Trích BHYT,BHXH, KPCĐ theo lương trực tiếp SXSP
TK 338
TK 335
3. Trích trước tiền lương nghĩ phép cho CNSX
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung :
Để hạch toán chi phí quản lý phát sinh trong phân xưởng ta sử dụng tài khoản 627.
Nội dung kết cấu tài khoản 627:
TK 627
Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí SXC sang TK 154 và 632
Tài khoản này không có số dư và mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 627
TK 154
6. K/c CPSXC qua CPSX chung
1/ Lương CNVSXC
TK 334
2. BHXH, BHYT, CNV SXC
TK 338
TK 152
3. Xuất NVL cho sản xuất chung
TK 632
4. Kết chuyển nhân công trực tiếp (cuối kỳ)
TK 153
4. Xuất CCDC cho sản xuất chung
TK 111,112
5. Chi phía SXC bằng tiền mặt
Chú ý: Khi xuất công cụ công cụ loại phân bổ nhiều lần hạch toán vào tài khoản 242 sau đó mới phân bổ vào TK 627.
Tài khoản này không có số dư, cuối kỳ phải phân bổ cho từng đối tượng chịu phí theo tiêu chuẩn thích hợp.
2. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm tra đánh giá sản phẩm dở dang:
TK 627
TK 154
4. Giá trị thành phẩm xuất gửi bán ở PX
1. K/c chi phí NVl trực tiếp
TK 621
2. K/c chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 627
2. K/c chi phí sản xuất chung
TK 632
5. Giá trị thành phẩm xuất bán TT ở phân xưởng
TK 155
6. Giá trị thành phẩm nhập kho
TK 152
7. Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho
Kế toán sử dụng tài khoản 154 "Chi phí dở dang".
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, đơn đặt hàng
3. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL:
Giá trị SP dở dang cuối kỳ
GT SP dở dang đầu kỳ + CP NVLTT trong kỳ
SL SP hoàn thành + SL SP dở dang cuối kỳ
=
SL SPDD cuối kỳ
-
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tính chỉ dựa vào chi phí NVL trực tiếp hay NVL chính.
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếo chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm.
3.2. Phương pháp tính theo ước lượng hoàn thành :
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang phải tính đủ 3 khoản mục chi phí đó là: chi phí NVL, chi phí nhân công trực tiếpvà chi phí sản xuất chung. Nhưng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ta áp dụng theo công thức trên, còn 2 khoản mục chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung được tính theo sản phẩm đã ước lượng:
CPCB tính cho DDCK
=
CPCB tính cho DDĐK + CPCB PSTK
SLSP hoàn thành + (SLSPDDCK + Mức độ hoàn thành * SLSPDD * Mức độ hoàn thành )
Từ đó ta có giá trị dở dang cuối kỳ:
Giá trị SP dở dang cuối kỳ
=
Chi phí NVL trực tiếp tính cho cuối kỳ
+
Chi phí chế biến tính cho dở dang cuối kỳ
3.3. Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến:
Phương pháp này có cách tính như trên nhưng mức độ hoàn thành là 50%.
3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành định mức:
Phương pháp này dựa vào các định mức hao giá thành định mức để xác định giá trị sản phẩm dở dang.
IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH:
1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn):
Tổng GT sản phẩm (åz)
=
Giá trị SP dở dang đầu kỳ
+
CP SX phát sinh trong kỳ
-
Giá trị SPDD cuối kỳ
-
Phế liệu thu hồi (nếu có)
Từ đó suy ra:
Giá thành đơn vị sản phẩm (z)
=
Tổng giá thành sản phẩm (åz)
Số lượng sản phẩm hoàn thành
2. Phương pháp hệ số: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trình sản xuất, sử dụng cùng một loại nguyên liệu nhưng kết quả sản xuất thu được nhóm sản phẩm cùng loại.
GT đơn vị SP chuẩn (SP quy đổi)
=
Giá trị SPDD đầu kỳ + CPSXPS trong kỳ - GTSPDD cuối kỳ
Số lượng sản phẩm quy đổi
Trong đó:
Số lượng sản phẩm quy đổi = ån (Số lượng SP i x Hi) Hi: hệ số của i
Tổng giá thành sản phẩm i = SL Sản phẩm i x Giá thành đơn vị SP i x Hệ số
Giá thành đơn vị sản phẩm i
=
Tổng giá thành sản phẩm i
Sản lượng sản phẩm i
3. Phương pháp phân bổ lẫn nhau theo chi phí ban đầu: có 3 bước:
B1. Tính giá thành đơn vị ban đầu
Giá thành đơn vị ban đầu
=
Tổng chi phí ban đầu
SL lao vụ dịch vụ thực hiện được
B2. Tính giá trị cung ứng lẫn nhau giữa các phân xưởng phụ
Giá trị phân xưởng phụ i cung ứng cho PX phụ j
=
SL PX phụ i cung ứng cho PX phụ j
x
Giá thành đơn vị ban đầu ở PX phụ i
B3. Tính giá thành đơn vị thực tế phân xưởng phụ
Giá thành đơn...