chiyeu_moiminh_anhthoi_pequynh
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Khóa luận Hạch toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ở Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Phần I. Cơ sở lý luận về tổ chức hoạch toán TSCĐ và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp 3
1.1. Khái quát chung về TSCĐ 3
1.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ 4
1.2.1. Vai trò TSCĐ trong sản xuất kinh doanh và yêu cầu của việc quản lý TSCĐ 4
1.2.2. Phân loại TSCĐ 5
1.3. Vai trò kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 7
1.3.1. Hoạch toán tăng giảm TSCĐ hữu hình 7
1.3.2. Hoach toán tăng giảm TSCĐ vô hình 15
1.3.3. Hoạch toán khấu hao TSCĐ 18
1.3.4. Hoạch toán sửa chữa TSCĐ 23
1.3.5. Kiểm tra và đánh giá lại TSCĐ 26
Phần II. Tổ chức hoạch toán TSCĐ và quản lý TSCĐ tại Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí 29
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí. 29
2.1.1. Sự hình thành của Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí. 29
2.1.2. Sự phát triển của công ty 30
2.1.3. Nhiệm vụ sản xuất 31
2.1.4. Vai trò, vị trí của công ty trong nền kinh tế 31
2.1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý 32
2.2. Đặc điểm hoạch toán kế toán tại Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí 35
2.2.1. Tổ chức phòng kế toán. 35
2.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí 38
2.3. Thực trạng tổ chức hoạch toán TSCĐ tại Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí 40
2.3.1. Đặc điểm TSCĐ của Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí 40
2.3.2. Thực tế hoạch toán TSCĐ tại Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí 41
Phần III. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán và quản lý TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí 51
3.1. Những đánh giá khái quát về kế toán TSCĐ ở Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí 51
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán và tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ 53
3.3. Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác tổ chức kế toán và quản lý TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ở Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí 54
3.3.1. áp dụng tin học trong hoạch toán kế toán 54
3.3.2 Tăng cường công tác bảo quản TSCĐ 54
3.3.3.Thực hiện đúng chế độ kế toán: 55
3.3.4. Bồi dưỡng và nâng cao trình độ quản lý 55
3.3.5.Trẻ hoá đội ngũ cán bộ nhất là cán bộ phòng kế toán, phòng thiết kế, chế tạo, quản lý kỹ thuật 56
3.3.6. Mua mới và sửa chữa TSCĐ 56
Kết luận 58
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-chuyen_de_khoa_luan_hach_toan_tscd_voi_viec_nang_cao_hieu_qu_QAzgVa60Gh.png /tai-lieu/chuyen-de-khoa-luan-hach-toan-tscd-voi-viec-nang-cao-hieu-qua-su-dung-tscd-o-cong-ty-dung-cu-cat-va-do-luong-co-khi-87937/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Việc tính khấu hao TSCĐ được thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( cuối tệp)
Bảng tính và phân bổ khấu hao này là chứng từ kế toán để hoạch toán trích khấu hao TSCĐ. Bảng này được lập vào cuối tháng, cuối quý. Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã kéo theo tôc độ hao mòn vô hình của TSCĐ đặc biệt là những tài sản thuộc lĩnh vực tin học, điện tử tăng lên rất nhanh. Do vậy ở nhiều doanh nghiệp hiện nay việc áp dụng phương pháp bình quân tỏ ra không hiệu quả bởi lẽ phương pháp này tuy có ưu điểm là phần khấu hao được phân bổ một cách đều đặn vào chi phí, đảm bảo cho doanh nghiệp có mức giá thành và lợi nhuận ổn định song nhược điểm của phương pháp này là tốc độ thu hồi vốn đầu tư chậm nên khó tránh khỏi hao mòn vô hình
a/ Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm khấu hao, kế toán sử dụng TK 214
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn khác của các loại TSCĐ của doanh nghiệp như TSCĐ hữu hình, đi thuê dài hạn và TSCĐ vô hình
Kết cấu của TK
Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do các lý do giảm TSCĐ
Bên có: Giá trị hao mòn của TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ, do đánh giá lại TSCĐ
Số dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có ở đơn vị
TK 214 có 3 tài khoản cấp 2
- TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 2142 - Hao mòn TSCĐ đi thuê
- TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình
b/ Nội dung và trình tự hoạch toán:
* Định kỳ (tháng, quý) đơn vị trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ ghi:
Nợ TK 627
Nợ TK 621
Nợ TK 642
Có TK 214
Đồng thời phản ánh tăng vốn khấu hao cơ bản - ghi đơn vào bên nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao TK ngoài bảng cân đối kế toán
* Trường hợp phải nộp khấu hao cho đơn vị cấp trên hay điều chuyển cho đơn vị khác
- Trường hợp được hoàn trả lại. Khi nộp khấu hao ghi:
Nợ TK 136 (1368)
Có TK 112
Đồng thời ghi giảm khấu hao, ghi đơn vào bên có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
Khi nhận lại số vốn khấu hao hoàn trả lại ghi bút toán ngược lại
- Trường hợp không được hoàn trả lại, ghi:
Nợ TK 411
Có TK 111,112 hay 338 (3388)
Đồng thời ghi giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản. Ghi đơn vào bên có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
* Trường hợp cho các đơn vị khác vay vốn khấu hao, ghi:
Nợ TK 128
Nợ TK 228
Có TK 111 hay 112
Đồng thời ghi đơn vào bên bán TK 009
- Những TSCĐ đang dùng cho hoạt động văn hoá khi tính hao mòn TSCĐ vào thời điểm cuối năm, ghi:
Nợ TK 4313
Có TK 214
- Những TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, khi tính hao mòn TSCĐ ghi:
Nợ TK 466
Có TK 214
* TSCĐ đánh giá lại theo quyết định của nhà nước:
- Trường hợp đánh giá tăng nguyen giá của TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 211
Có TK 412
Có TK 214 (phần hao mòn tăng thêm ) nếu có điều chỉnh giá trị hao mòn
- Trường hợp điều chỉnh tăng giá trị hao mòn
Nợ TK 412
Có TK 214
Trường hợp điều chỉnh giá giảm giá trị hao mòn:
Nợ TK 214
Có TK 412
Trường hợp đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ ghi:
Nợ TK 412
Nợ TK 214
Có TK 211
* Trường hợp giảm TSCĐ đồng thời với việc phản ánh giảm nguyên giá TSCĐ phải phản ánh giúp giá trị hao mòn của TSCĐ.
* Đối với TSCĐ đã tính đủ khấu hao cơ bản thì không tiếp tục trích khấu hao cơ bản nữa
* Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án hay quỹ văn hóa phúc lợi thì không trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh mà chỉ trích khấu hao TSCĐ 1 năm một lần
1.3.4. Hoạch toán sửa chữa TSCĐ
1.3.4.1. Đặc điểm sửa chữa TSCĐ
TSCĐ trong các doanh nghiệp được cấu tạo bởi nhiều bộ phận khác nhau. Trong quá trình sử dụng TSCĐ, các bộ phận này hư hỏng hao mòn không đồng đều. Để duy trì năng lực hoạt động của các TSCĐ đảm bảo cho các TSCĐ này hoạt động bình thường,an toàn, doanh nghiệp cần thường xuyên tiến hành bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ khi bị hư hỏng.
Tuỳ theo quy mô, tính chất công việc sửa chữa mà người ta chia làm 2 loại: Sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng TSCĐ và sửa chữa lớn TSCĐ khi hư hỏng hay kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ.
1.3.4.2. Nội dung hoạch toán sửa chữa nhỏ
Hoạt động sửa chữa nhỏ là hoạt động sửa chữa mà các chi phí phát sinh thường ít điểm ra thường xuyên nên không gây ra các biến động lớn đối với giá thành sản phẩm. Bởi vậy, kế toán các chi phí này trực tiếp vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng với bộ phận sử dụng TSCĐ đó.
Nợ TK 627,641,642
Có TK 111,112
1.3.4.3. Nội dung hoạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
Công việc sửa chữa lớn TSCĐ cũng có thể tiến hành theo cách tự làm hay giao thầu.
* Theo cách tự làm, các chi phí phát sinh được tập hợp vào bên nợ TK 241 (2413) chi tiết theo từng công việc sửa chữa lớn, căn cứ vào chứng từ tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 241 (2413)
Có TK 1111,1112,152 hay 241...
* Theo cách giao thầu kế toán phản ánh số tiền phải trả theo thoả thuận được ghi trong hợp đồng của công trình sửa chữa lớn:
Nợ TK 241(2413)
Có TK 331
* Khi công việc sửa chữa hoàn thành kế toán phải tính toán giá thành thực tế của từng công trình sửa chữa để quyết toán số chi phí này theo từng trường hợp
+ Ghi thẳng vào chi phí
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 241 (2413)
+ hay kết chuyển vào TK chi phí trả trước ( nếu chi phí lớn và ngoài kế toán trích trước) hay chi phí phải trả
Nợ TK 142
Nợ TK 335
Có TK 241 (2413)
* Trong trường hợp sửa chữa nâng cấp, hiện đại hoá hay kéo dài tuổi thọ của tài sản cố định thì toàn bộ chi phí này được kết chuyển để tăng nguyên giá của TSCĐ
Nợ TK 211
Có TK 241 (2413)
TK241(2413)
TK111,112,152
TK241(2413)
(3)
(1)
TK142
(7)
(4)
(6)
(8)
(5)
(2)
TK331
TK211
TK335
Chú thích:
1. chi phí thực tế về sữa chữa thường xuyên
2. Chi phí thực tế về sửa chữa lớn thuê ngoài làm
3. Kết chuyển chi phí lớn về chi phí
4. kết chuyển giá thành sửa chữa lớn ngoài kế hoặch
5. Tính trứoc chi phí vào chi phí kinh doanh
6. Kết chuyển chi phí sửa chữa tăng nguyên giá TSCĐ
7. Phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ và chi phí kinh doanh
8. Kết chuyển giá thành sửa chữa trong kế hoặch
1.3.5. Kiểm tra và đánh giá lại TSCĐ
1.3.5.1. Kiểm tra TSCĐ
Kiểm tra TSCĐ theo định kỳ là công việc thường xuyên của các doanh nghiệp
Kiểm tra là sự đối chiếu giưã số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực tế. khi tiến hành kiểm kê doanh nghiệp phải thành lập hội đồng kiểm kê TSCĐ bao gồm:
Giám đốc doanh nghiệp, kế toán trưởng, trưởng phòng kỹ thuật, thay mặt nơi sử dụng TSCĐ và kế toán theo dõi TSCĐ
Đối với TSCĐ doanh nghiệp kiểm tra ít nhất 1 năm 1 lần trước khi lập báo cáo quyết toán năm ( 0h ngày 30 tháng 12...) Hội đồng kiểm tra phải lập kế hoạch kiểm kê, chuẩn bị các nhân sự, phương tiện kiểm kê sau đó thực hiện kiểm kê và phải lập biên bản kiểm kê để so sánh TSCĐ giữa sổ sách và thực tế để xác định những TSCĐ thừa thiếu hay thay đổi về chất lượng, TSCĐ cần dùng hay không cần dùng để kiến nghị với doanh nghiệp xử lý. Biên bản kiểm kê phải có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan
Dựa vào biên bản kiểm kê để kế toán xử lý kết quả kiểm kê.
* TSCĐ kiểm kê thừa:
- Trường hợp quên chưa ghi sổ kế toán: Tìm lại xem TSCĐ tăng trong trường hợp nào để ghi tăng TSCĐ theo trường hợp đó và trích khấu hao bổ sung cho TSCĐ này
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Ghi đơn nợ TK 009
- Trường hợp TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thì phải có báo cáo cấp trên để chờ xử lý.
Dùng TK ghi đơn 002
hay Nợ TK 211
Có TK 338 (3381)
* TSCĐ thiếu trong kiểm kê.
- Nếu chưa biết nguyên nhân ghi
Nợ TK 138 (1381)
Nợ TK 214
Có TK 211
Sau đó xin ý kiến xử lý của cấp trên, nếu:
+ Bắt bồi thường
+ Quỹ dự phòng
+ Đưa vào chi phí
Nợ TK 138 (1388)
Nợ TK 415
Nợ TK 821
Có TK 138 (1381)
Nếu TSCĐ thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có ý kiến sử lý ngay thì không cần hoạch toán qua TK 1381
1.3.5.2.Tính giá lại TSCĐ
Tính giá lại TSCĐ khi giá trị còn lại trên sổ kế toán không phù hợp với TSCĐ hiện tại trên thị trường
- Tính giá lại TSCĐ theo quyết định nhà nước
- Tính giá lại TSCĐ khi tham gia vốn góp liên doanh bằng TSCĐ
- Tính giá lại TSCĐ khi tiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước hay đa dạng hoá loại hình sử hữu
Khi tiến hành đánh giá lại TSCĐ doanh nghiệp phải thành lập hội đồng đánh giá lại TSCĐ, thành lập bao gồm: Giám đốc doanh nghiệp, kế toán trưởng, phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh, kế toan TSCĐ,có thể thuê chuyên gia để xác định giá trị tài sản cố định.
Hội đồng đánh giá TSCĐ sau đó xác định tại thời điểm hiện tại trên thị trường, lập biên bản tính giá TSCĐ.
Để phản ánh chênh lệch đánh giá lại TSCĐ,sử dụng TK 412.
Dựa vào kết quả biên bản tính giá lại để ghi sổ kế toán.
- Nếu chênh lệch giá tăng
Nợ TK 211,213
Có TK 412
- Nếu chênh lệch giá giảm :
Nợ TK 412
Có TK 211,213
Phần II
Tổ chức hoạch toán TSCĐ và quản lý TSCĐ tại Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty công cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí.
2.1...