quoctuanyl
New Member
Download Chuyên đề Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng
Công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng được hình thành trên cơ sở cổ phần hóa công ty cung ứng và phát triển kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng có tên gọi SEATECCO, giấy phép kinh doanh số 63200360/TTKT do UBND thành phố Đà Nẵng cấp ngày 08/02/2002, vốn điều lện của công ty tại thời điểm được xác định là 4.293.900.900 đồng, trong đó vốn nhà nước là 3.356.438.947 đồng chiếm 85,15% vốn phát hành bằng cổ phiếu huy động thêm ở CBCNV 637.461.053 chiếm 14,84%. Hiện nay tổng số lao động của công ty là 280 người.
Công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng là đơn vị hạch toán độc lập, có đủ tư cách pháp nhân trực thuộc thủy sản nông lâm thành phố Đà Nẵng. Công ty có 11 đơn vị trực thuộc hạch toán báo cáo sổ với công ty.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu và sản phẩm chủ yếu của công ty:
- Sản xuất cung ứng nước đá
- Các dịch vụ hậu cần cho nghề cá, sơn sửa đóng mới tàu thuyền.
- Tư vấn khảo sát thiết kế,của cung cấp vật tư thiết bị
- Chế tạo, xây dựng, lắp đặt và sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng các sản phẩm ngành cơ điện, nhiệt, phòng chống cháy, xử lý cấp thoát nước.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu, xây lắp cơ điện lạnh, cung ứng vật tư thủy sản, vật tư điện lạnh.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Kế toán tiền giử
+ Khi nhận được các chứng từ của Ngân hàng gửi đến kế toán kiểm tra các chứng từ và đối chiếu các ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hay xét vào sổ kế toán . nếu giữa số liệu của Ngân hàng so với số liwuj của kế toán ghi theo số liệu của Ngân hàng sang tháng sau tìm nguyên nhân để điều chỉnh sổ sách.
4/ Tài khoản sử sụng
TK “ tiền mặt “ dùng để phản ánh tình hình biến động và tồn quỹ tiền mặt
Kết cấu TK 111
Số tiền mặt nhập quỹ
Số tiền mặt thừa khi kiểm kê
Vd: số tiền mặt tồn quỹ
số tiền mặt xuất quỹ
số tiền mặt thiếu khi kiểm kê
Các tài khoản cấp 2:
TK 111 “ tiền Việt Nam “ bao gồm các ngân phiếu
TK 1112 “ tiền ngoại tệ “ qui đổi theo tiền Việt Nam
TK 1113 vàng bạc đá quý, kim khí quý.
5/ Phương pháp hạch toán thu chi tiền mặt
1/ Các nghiệp vụ tăng quỹ tiền mặt ( nhập quỹ )
Nợ TK 111 chi tiết
Có TK 511, 515, 711 doanh thu bán hàng
Doanh thu hoạt động khác
Có TK 333( 1 )
Có TK 136 , 138 thu tiền của khách hàng
Có TK 121,221, 222 thu hồi các khoản đầu
2 / Các nghiệp vụ giảm quỹ tiền mặt ( xuất quỹ )
Nợ TK 152, 153, 156, 211: chi tiền mua vật tư
Hàng hóa tài sản
Nợ TK 133
Nợ TK 627, 641, 642 chi hoạt động kinh doanh
Nợ TK 334, 331, 341, 333 chi trả nợ
Nợ TK 121,221 chi đầu tư
Có TK 111
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU CHI TIỀN MẶT
6/ Phương pháp hạch toán thu chi ngoại tệ
Nếu đơn vị dùng tỷ giá hạch toán để qui đổi ngoại tệ, thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 : Nguyên tệ x tỷ giá hạch toán
Có TK 511 : Nguyên tệ x tỷ giá thực tế
Tại ngày có doanh thu
Có TK 413 : chênh lệch
+ Thu nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 nguyên tệ x % giá hạch toán
Có TK 131,136, 138 nguyên tệ x % giá hạch toán
+ Dùng tiền Việt Nam mua ngoại tệ :
Nợ TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x % giá hạch toán
Có TK 111 : tiền mặt Việt Nam ( tiền xuất quỹ theo giá thực tế )
Có Tk 413 : chênh lệch
+ Xuất ngoại tệ mua vật tư hàng hóa
Nợ TK 152, 153, 156 : nguyên tệ x% thực tế
Có TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x% hạch toán
Có TK 413 : chênh lệch
+ Xuất ngoại tệ trả nợ
Nợ TK 331,333 : nguyên tệ x % hạch toán
Có TK 111 ( 1112 ) nguyên tệ x % hạch toán
+ Cuối kỳ nếu có sự biến động giữa giá thực tế với giá hạch toán thì kế toán tiến hành điều chỉnh về tỷ giá thực tế cuối kỳ .
a/ Nếu tỷ giá thực tế tăng so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 111 ( 1112) : chênh lệch tăng
Có TK 413 : chênh lệch tăng
b/ Nếu tỷ giá thực tế giảm so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 413 : chênh lệch giảm
Có TK 1111( 1112) chênh lệch giảm
Nếu đơn vị dùng tỷ giá thực tế
1/ Doanh thu bán hàng ngoại tệ
Nợ TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x % thực tế
Có TK 511 : nguyên tệ x% thực tế
Chi nợ TK 007 : nguyên tệ
2/ Thu nợ bằng ngoại tệ
Nợ Tk 111 ( 1112) : nguyên tệ x% thực tế
Có TK 131 : nguyên tệ x % tỷ giá
Có TK 413 : chênh lệch
Ghi nợ TK 007
3/ xuất quỹ ngoịa tệ mua vật tư, tài sản, hàng hóa
Nợ TK 152, 153 : nguyên tệ x % thực tế khi mua
Có TK 1112 : nguyên tệ x % thực tế khi mua
Ghi TK 007
4/ Xuất để trả nợ
Nợ TK 331, 3333 : nguyên tệ x % tại ngày nhận nợ
Có TK 1112 : nguyên tệ x % khi xuất
Có TK 413 : chênh lệch
Ghi có TK 007
5/ Cuối kỳ nếu có sự chênh lệch giữa tỷ giá thực tế với giá hạch toán
a/ Tỷ giá thực tê tăng so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 1112 : chênh lệch tăng
Có TK 413 : chênh lệch tăng
b/ tỷ giá thực tế giảm so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 413 : chênh lệch giảm
Có TK 1112 : chênh lệch giảm
B/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1/ Tiền gửi Ngân hàng
Theo chế độ các khoản tiền thu được đều phải gửi vào Ngân hàng , công ty tài chính hay kho bạc nhà nước, khi cần chi tiêu phải làm thủ tục để rút về nhập quỹ, các khoản tiền gửi bao gồm : tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý .
2/ Chứng từ sổ sách
a/ Chứng từ
+ Giấy báo có
+ Giấy báo nợ
+ Bảng sao kê nộp tiền
+ Kèm theo các chứng từ giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hay séc
b/ Sổ sách
+ Sổ chi tiết tiền gửi
+ Sổ kế toán tổng hợp phù hợp với từng hình thức kế toán
3/ Tài khoản sử sụng
Tài khoản 112 “ tiền gửi Ngân hàng “ dùng để phản ánh tình hình biến động và hiện còn các khoản tiền gửi tại Ngân hàng. Công ty tài chính kho bạc nhà nước.
Kết cấu TK 112
Số tiền doanh nghiệp gửi vào Ngân hàng kho bạc công ty tài chính
Số tiền còn gửi tại Ngân hàng kho bạc, công ty tài chính
Số tiền doanh nghiệp rút ra từ Ngân hàng , kho bạc, công ty tài chính
Các tài khoản cấp 2
Tk 1121 “ tiền Việt Nam “
TK 1122 “ ngoại tệ “
TK 1123 “ vàn bạc đá quý, kim khí quý “
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan
TK 711, 5111, 515, 131
4. phương pháp hạch toán .
Xuất quỷ tiền mặt giửi vào tài khoản taọi ngân hàng.
Nợ TK 112
Có TK 111(1111)
Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển trả vào tài khoản của đơn vị.
Nợ TK 112
có TK 113
Nhận được tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng đề nghị.
Nợ TK 112
Có TK 131
Thu hồi số tiền đã đăng ký quỷ bằng tiền gửi ngân hàng do nơi nhận ký quỷ chuyển trả
Nợ TK 112
Có TK 144
Nhận vốn gốp liên doanh do các thành viên gốp vốn bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112
Có TK 411
6/ Thu hồi các khoản nợ đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản
Nợ TK 112
Có Tk 121 ; giá vốn
Có Tk 138 ; giá vốn
Có Tk 515 : chênh lệch
7/ Thu hồi tiền bán hàng và các hoạt động khác bằng chuyển khoản .
Nợ TK 112
Có TK 511
Có TK 711
Có Tk 515
Có TK 3331
8/ Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 112
9/ Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi thế chấp lý quỹ lý cược ngắn hạn dài hạn đầu tư ngắn hạn khác, mua cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, góp vốn liên doanh, đầu tư kinh doanh bất động sản
Nợ Tk 144
Nợ Tk 244
Nợ TK 128
Nợ Tk 221
Nợ TK 222
Có Tài khoản 112
10/ Trả tiền mua vật tư hàng hóa đã nhập kho, công trình XDCB bằng chuyển khoản
Nợ TK 152, 156, 213, 241, 611
Nợ TK 133
Có TK 112
11/ Chi trả các khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng chuyển khoản
Nợ TK 627, 641, 642, 811, 821
Nợ TK 133
Có TK 112
12/ Rút tiền gửi Ngân hàng mua sắm tài sản cố định
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133
Có Tk 112
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
C/ KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
1/ Tiền đang chuyển
Bao gồm : các khoản tiền mà doanh nộp vào Ngân hàng hay gửi qua bưu điện hay làm thủ tục rút tiền từ Ngân hàng chuyển qua bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng hay của người nhận tiền hay của bưu điện
Tiền mặt hay séc nộp ngay vào Ngân hàng
Tiền qua bưu điện
Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay
2/ Tài khoản sử sụng
Tk 113 “ tiền đang chuyển “ dùng để phản ánh các khoản tiền còn đang chuyển chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng hay của bưu điện
Kết cấu TK 113
Các khoản tiền còn đang chuyển ( chưa nhận được giấy báo )
SD các khoản tiền còn đang chuyển
Các khoản tiền đang chuyển vào tài khoản của đơn vị...
Download Chuyên đề Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng miễn phí
Công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng được hình thành trên cơ sở cổ phần hóa công ty cung ứng và phát triển kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng có tên gọi SEATECCO, giấy phép kinh doanh số 63200360/TTKT do UBND thành phố Đà Nẵng cấp ngày 08/02/2002, vốn điều lện của công ty tại thời điểm được xác định là 4.293.900.900 đồng, trong đó vốn nhà nước là 3.356.438.947 đồng chiếm 85,15% vốn phát hành bằng cổ phiếu huy động thêm ở CBCNV 637.461.053 chiếm 14,84%. Hiện nay tổng số lao động của công ty là 280 người.
Công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng là đơn vị hạch toán độc lập, có đủ tư cách pháp nhân trực thuộc thủy sản nông lâm thành phố Đà Nẵng. Công ty có 11 đơn vị trực thuộc hạch toán báo cáo sổ với công ty.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu và sản phẩm chủ yếu của công ty:
- Sản xuất cung ứng nước đá
- Các dịch vụ hậu cần cho nghề cá, sơn sửa đóng mới tàu thuyền.
- Tư vấn khảo sát thiết kế,của cung cấp vật tư thiết bị
- Chế tạo, xây dựng, lắp đặt và sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng các sản phẩm ngành cơ điện, nhiệt, phòng chống cháy, xử lý cấp thoát nước.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu, xây lắp cơ điện lạnh, cung ứng vật tư thủy sản, vật tư điện lạnh.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ứng từ do thủ quỹ mang đến kiểm tra các chứng từ sau đó tiến hành vào sổ kế toán liên quanKế toán tiền giử
+ Khi nhận được các chứng từ của Ngân hàng gửi đến kế toán kiểm tra các chứng từ và đối chiếu các ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hay xét vào sổ kế toán . nếu giữa số liệu của Ngân hàng so với số liwuj của kế toán ghi theo số liệu của Ngân hàng sang tháng sau tìm nguyên nhân để điều chỉnh sổ sách.
4/ Tài khoản sử sụng
TK “ tiền mặt “ dùng để phản ánh tình hình biến động và tồn quỹ tiền mặt
Kết cấu TK 111
Số tiền mặt nhập quỹ
Số tiền mặt thừa khi kiểm kê
Vd: số tiền mặt tồn quỹ
số tiền mặt xuất quỹ
số tiền mặt thiếu khi kiểm kê
Các tài khoản cấp 2:
TK 111 “ tiền Việt Nam “ bao gồm các ngân phiếu
TK 1112 “ tiền ngoại tệ “ qui đổi theo tiền Việt Nam
TK 1113 vàng bạc đá quý, kim khí quý.
5/ Phương pháp hạch toán thu chi tiền mặt
1/ Các nghiệp vụ tăng quỹ tiền mặt ( nhập quỹ )
Nợ TK 111 chi tiết
Có TK 511, 515, 711 doanh thu bán hàng
Doanh thu hoạt động khác
Có TK 333( 1 )
Có TK 136 , 138 thu tiền của khách hàng
Có TK 121,221, 222 thu hồi các khoản đầu
2 / Các nghiệp vụ giảm quỹ tiền mặt ( xuất quỹ )
Nợ TK 152, 153, 156, 211: chi tiền mua vật tư
Hàng hóa tài sản
Nợ TK 133
Nợ TK 627, 641, 642 chi hoạt động kinh doanh
Nợ TK 334, 331, 341, 333 chi trả nợ
Nợ TK 121,221 chi đầu tư
Có TK 111
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU CHI TIỀN MẶT
6/ Phương pháp hạch toán thu chi ngoại tệ
Nếu đơn vị dùng tỷ giá hạch toán để qui đổi ngoại tệ, thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 : Nguyên tệ x tỷ giá hạch toán
Có TK 511 : Nguyên tệ x tỷ giá thực tế
Tại ngày có doanh thu
Có TK 413 : chênh lệch
+ Thu nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 nguyên tệ x % giá hạch toán
Có TK 131,136, 138 nguyên tệ x % giá hạch toán
+ Dùng tiền Việt Nam mua ngoại tệ :
Nợ TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x % giá hạch toán
Có TK 111 : tiền mặt Việt Nam ( tiền xuất quỹ theo giá thực tế )
Có Tk 413 : chênh lệch
+ Xuất ngoại tệ mua vật tư hàng hóa
Nợ TK 152, 153, 156 : nguyên tệ x% thực tế
Có TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x% hạch toán
Có TK 413 : chênh lệch
+ Xuất ngoại tệ trả nợ
Nợ TK 331,333 : nguyên tệ x % hạch toán
Có TK 111 ( 1112 ) nguyên tệ x % hạch toán
+ Cuối kỳ nếu có sự biến động giữa giá thực tế với giá hạch toán thì kế toán tiến hành điều chỉnh về tỷ giá thực tế cuối kỳ .
a/ Nếu tỷ giá thực tế tăng so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 111 ( 1112) : chênh lệch tăng
Có TK 413 : chênh lệch tăng
b/ Nếu tỷ giá thực tế giảm so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 413 : chênh lệch giảm
Có TK 1111( 1112) chênh lệch giảm
Nếu đơn vị dùng tỷ giá thực tế
1/ Doanh thu bán hàng ngoại tệ
Nợ TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x % thực tế
Có TK 511 : nguyên tệ x% thực tế
Chi nợ TK 007 : nguyên tệ
2/ Thu nợ bằng ngoại tệ
Nợ Tk 111 ( 1112) : nguyên tệ x% thực tế
Có TK 131 : nguyên tệ x % tỷ giá
Có TK 413 : chênh lệch
Ghi nợ TK 007
3/ xuất quỹ ngoịa tệ mua vật tư, tài sản, hàng hóa
Nợ TK 152, 153 : nguyên tệ x % thực tế khi mua
Có TK 1112 : nguyên tệ x % thực tế khi mua
Ghi TK 007
4/ Xuất để trả nợ
Nợ TK 331, 3333 : nguyên tệ x % tại ngày nhận nợ
Có TK 1112 : nguyên tệ x % khi xuất
Có TK 413 : chênh lệch
Ghi có TK 007
5/ Cuối kỳ nếu có sự chênh lệch giữa tỷ giá thực tế với giá hạch toán
a/ Tỷ giá thực tê tăng so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 1112 : chênh lệch tăng
Có TK 413 : chênh lệch tăng
b/ tỷ giá thực tế giảm so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 413 : chênh lệch giảm
Có TK 1112 : chênh lệch giảm
B/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1/ Tiền gửi Ngân hàng
Theo chế độ các khoản tiền thu được đều phải gửi vào Ngân hàng , công ty tài chính hay kho bạc nhà nước, khi cần chi tiêu phải làm thủ tục để rút về nhập quỹ, các khoản tiền gửi bao gồm : tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý .
2/ Chứng từ sổ sách
a/ Chứng từ
+ Giấy báo có
+ Giấy báo nợ
+ Bảng sao kê nộp tiền
+ Kèm theo các chứng từ giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hay séc
b/ Sổ sách
+ Sổ chi tiết tiền gửi
+ Sổ kế toán tổng hợp phù hợp với từng hình thức kế toán
3/ Tài khoản sử sụng
Tài khoản 112 “ tiền gửi Ngân hàng “ dùng để phản ánh tình hình biến động và hiện còn các khoản tiền gửi tại Ngân hàng. Công ty tài chính kho bạc nhà nước.
Kết cấu TK 112
Số tiền doanh nghiệp gửi vào Ngân hàng kho bạc công ty tài chính
Số tiền còn gửi tại Ngân hàng kho bạc, công ty tài chính
Số tiền doanh nghiệp rút ra từ Ngân hàng , kho bạc, công ty tài chính
Các tài khoản cấp 2
Tk 1121 “ tiền Việt Nam “
TK 1122 “ ngoại tệ “
TK 1123 “ vàn bạc đá quý, kim khí quý “
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan
TK 711, 5111, 515, 131
4. phương pháp hạch toán .
Xuất quỷ tiền mặt giửi vào tài khoản taọi ngân hàng.
Nợ TK 112
Có TK 111(1111)
Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển trả vào tài khoản của đơn vị.
Nợ TK 112
có TK 113
Nhận được tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng đề nghị.
Nợ TK 112
Có TK 131
Thu hồi số tiền đã đăng ký quỷ bằng tiền gửi ngân hàng do nơi nhận ký quỷ chuyển trả
Nợ TK 112
Có TK 144
Nhận vốn gốp liên doanh do các thành viên gốp vốn bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112
Có TK 411
6/ Thu hồi các khoản nợ đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản
Nợ TK 112
Có Tk 121 ; giá vốn
Có Tk 138 ; giá vốn
Có Tk 515 : chênh lệch
7/ Thu hồi tiền bán hàng và các hoạt động khác bằng chuyển khoản .
Nợ TK 112
Có TK 511
Có TK 711
Có Tk 515
Có TK 3331
8/ Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 112
9/ Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi thế chấp lý quỹ lý cược ngắn hạn dài hạn đầu tư ngắn hạn khác, mua cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, góp vốn liên doanh, đầu tư kinh doanh bất động sản
Nợ Tk 144
Nợ Tk 244
Nợ TK 128
Nợ Tk 221
Nợ TK 222
Có Tài khoản 112
10/ Trả tiền mua vật tư hàng hóa đã nhập kho, công trình XDCB bằng chuyển khoản
Nợ TK 152, 156, 213, 241, 611
Nợ TK 133
Có TK 112
11/ Chi trả các khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng chuyển khoản
Nợ TK 627, 641, 642, 811, 821
Nợ TK 133
Có TK 112
12/ Rút tiền gửi Ngân hàng mua sắm tài sản cố định
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133
Có Tk 112
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
C/ KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
1/ Tiền đang chuyển
Bao gồm : các khoản tiền mà doanh nộp vào Ngân hàng hay gửi qua bưu điện hay làm thủ tục rút tiền từ Ngân hàng chuyển qua bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng hay của người nhận tiền hay của bưu điện
Tiền mặt hay séc nộp ngay vào Ngân hàng
Tiền qua bưu điện
Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay
2/ Tài khoản sử sụng
Tk 113 “ tiền đang chuyển “ dùng để phản ánh các khoản tiền còn đang chuyển chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng hay của bưu điện
Kết cấu TK 113
Các khoản tiền còn đang chuyển ( chưa nhận được giấy báo )
SD các khoản tiền còn đang chuyển
Các khoản tiền đang chuyển vào tài khoản của đơn vị...